Professional Documents
Culture Documents
BS.PHAN CHÂU HÀ
MỤC TIÊU
ĐÍNH
Rãnh trung tâm: dạng móc, dài nhất, không phân nhánh, rãnh
trán trên không cắt qua rãnh trước tr.tâm, hồi trước tr.tâm
dày hơn sau tr.tâm, rãnh sau tr.tâm chẻ đôi.
Trung tâm
bán bầu dục
Vành tia
Gối thể chai
Nhân bèo
1
Đồi thị
Thùy đảo
Bao ngoài
Thùy trán
Đồi thị
Thùy
thái dương
Thùy chẩm
Thùy thái dương
Cuống não
Thùy giun
Cuống tiểu
não trên
Thùy
thái dương
Cầu não
Cuống tiểu
Bán cầu
não giữa
tiểu não
Hành não
S
Đầu nhân đuôi, chi trước bao trong
: ĐM não trước-giữa
Chú ý:
- Hải mã : ĐM mạch mạc trước
- Cực TD : ĐMN giữa
ĐM não sau
ĐM thân nền
ĐM đốt sống
- Nguyên tắc 1-3-2:
AICA
SCA
PICA
infarction
Lâm sàng
Xảy ra ở người lớn, người già, nhưng có thể ở
thanh niên và trẻ em
Yếu tố nguy cơ: CHA, tiểu đường, cholesterol
máu cao, stress, tiền căn gia đình
Bệnh cảnh LS:
1. Đột quị: hôn mê, liệt bán thân
2. Nhức đầu đột ngột, hội chứng màng não: XH
màng não
3. Thiếu máu thoáng qua dưới 24 giờ
4. Bệnh cảnh mơ hồ, giả u: động kinh, …
Các dạng hình ảnh có thể gặp:
MẠN - Mất nhu mô, tăng sinh mô đệm dọc theo bờ - Porencephalic cyst
vùng tổn thương - Nang màng nhện
- Nhuyễn não dạng hình chêm - Nhuyễn não (ng.nhân
khác)
- U có tín hiệu thấp.
Chẩn đoán phân biệt
Mạch máu tăng tín hiệu do :
Tăng Hct
Vi vôi trong thành mạch
Tín hiệu nhu mô não thấp (phù lan tỏa,…)
Tuần hoàn bình thường luôn tăng nhẹ tín hiệu so
với nhu mô não bình thừơng
DWI ADC
map
Bệnh nhân nữ, 72t
Yếu ½ người phải, ngủ gà
DWI ADC
TOF 3D
T2W
NHỒI
MÁU MẠN
ADC
DWI
Diffusion
haemo DWI
ADC
Giá trị MRI trong chẩn đoán sớm nhồi máu não
Độ nhạy của CT scan:
Ngày đầu 48%
Ngày 1-2 59%
Ngày 7-10 66%
Ngày 10-11 74%
Trong vài phút khởi đầu thiếu máu não, phù độc TB xảy ra và
làm tăng lượng nước trong mô não lên 3-5%, làm giảm sự
khuếch tán nước . DWI rất nhạy để phát hiện sự thay đổi tín
hiệu đó chỉ vài phút sau khi tắc mạch.
Mô nhồi máu sáng trên DWI, tương ứng vùng tín hiệu thấp trên
ADC. Tín hiệu cao trên DWI có thể tồn tại 57 ngày .
Giúp việc điều trị tích cực sớm, nhất là việc dùng kháng đông.
Giúp phân biệt phù độc tế bào với phù vận mạch trong một số
trường hợp .
- T2W : bình thường gđ cấp, tín hiệu tăng tối đa từ 7- 30 ngày, sau đó giảm.
- DWI : sáng trong gđ cấp , tối đa # 7 ngày, kéo dài # 3 tuần.
- ADC : tối nhất # 1 ngày, sau đó tăng dần tín hiệu và sáng vào gđ mạn
Tóm lại: Vai trò của xung Diffusion:
1. Phát hiện sớm nhồi máu não cấp trước khi hình
ảnh nhồi máu hiển thị trên CT Scan hay các xung
khác của MRI, giúp việc điều trị kháng đông sớm
(trong 4h30 đầu).
Hemorrhage
Oxyhemoglobin High Low Intracellular
Deoxyhemoglobin Low Unknown Unknown
Intracellular Met Hb Low Unkown Unknown
Extracellular Met Hb High High Extracellular
Hemosiderin Low Unkown Unknown
Multiple sclerosis
Most acute lesions Variable High Vasogenic edema
A few acute lesions High Low Unknown
Chronic lesions Variable High Gliosis, neuronal loss
Epeidermoid cyst
T1W
T2W
DWI
DWI giúp phân biệt áp xe và u não
Nhồi máu lỗ khuyết
Do thuyên tắc, huyết khối đoạn cuối các nhánh xuyên
cấp máu cho chất xám sâu.
Lâm sàng:
Gặp ở
• Người > 55 tuổi, CHA
2.Neurocysticercosis
Nhồi máu lỗ khuyết
Nhồi máu do hạ huyết áp
Tổn thương não do gián đoạn tưới máu hay oxy.
Gây ra do hạ HA kéo dài, sau ngưng tim, ngạt nặng, hít CO
Chiếm 0,7-3,2 % nhồi máu
Lâm sàng:
Mọi tuổi
Thay đổi tri giác, hôn mê.
MRI:
Vị trí tổn thương:
• Vỏ não tại vùng giáp ranh các mạch máu lớn: hình chêm,
đáy ở vỏ não
• Chất trắng sâu: dạng chuỗi hạt với nhiều ổ tròn ở trung tâm
bán bầu dục
• Chất xám sâu, hạch nền
• Giảm tín hiệu lan tỏa trên lều sau ngạt nặng.
Bất thường tín hiệu và cách bắt thuốc tùy giai đoạn (tương tự
với các dạng nhồi máu khác)
Chẩn đoán phân biệt:
Pseudolaminar necrosis:
Thường kèm với lupus ban đỏ, hủy myelin trung tâm cầu
não, điều trị ức chế miễn dịch
Chuyển dạng xuất huyết ở BN nhồi máu bán cấp
PRES
Xuất huyết dưới nhện
MRI:
-Mất tín hiệu flow void của xoang TM.
- Xuất huyết vỏ, dưới vỏ
- Phù nề, xuất huyết vỏ, dưới vỏ
Thuyên tắc tĩnh mạch vỏ não và
tĩnh mạch sâu
Hình ảnh MR tương tự thuyên tắc xoang
TM màng cứng:
- Mất tín hiệu flow void ở tĩnh mạch bị tắc.
- Phù nề xuất huyết vỏ não (tắc TM nông),
đồi thị, hạch nền (tắc TM sâu) hay các
vùng não khác và không theo vùng cấp
máu động mạch.
Hình aûnh MRI cuûa xuaát huyeát naõo
Sinh lý bệnh
1.Tối cấp (4-6h): HC chứa OxyHb.
4. Mạn:
+ Sớm (vài tháng): đại thực bào chứa ferritin và hemosiderin
ở ngoại biên cục máu và Met Hb ở giữa.
+ Muộn (vài tháng->vài năm): máu tụ sẹo có đại thực bào
chứa ferrirtin-hemosiderin-laden
Giải thích
OxyHb không ảnh hưởng T1,2 nên có hình ảnh của
nước-protein.
BIDDY DODO
IDDY BABY
XH
cấp-
bán
cấp
sớm
DWI ADC
T1W T2W
XHN bán
cấp muộn
FLAIR
DWI ADC
Thoát vị
xuyên lều
XH giai
đọan muộn
Xác định nguyên nhân xuất huyết
Có thể do các nguyên nhân: