You are on page 1of 31

ThS.BS.

Nguyễn Xuân Nhân


Bộ môn Nội – Đại học Y Dược Huế
Mục tiêu học tập

1. Trình bày được triệu chứng lâm sàng của hội chứng
tăng áp lực nội sọ.
2. Xác định được nguyên nhân gây tăng áp lực nội sọ.
3. Xử trí được hội chứng tăng áp lực nội sọ.
Đại cương

Áp lực nội sọ:


Nhu mô não: 88%
Dịch não tủy: 9%
Mạch máu: 3%
Áp lực nội sọ trung bình: 10 ± 2 mmHg
Trong thực hành, chấp nhận ALNS thông qua áp lực dịch não tủy:
tăng ALNS khi áp lực DNT 25 cm H2O hay khi ALNS trên 15 mmHg.
Cơ chế bệnh sinh

3 cơ chế bệnh sinh gây tăng ALNS


Phù não
Não úng thủy
Ứ trệ tuần hoàn
Cơ chế bệnh sinh
Phù não
Ứ nước trong nhu mô não

Có tổn thương
Phù tế bào màng tế bào
(phù độc tế bào)
Phù thẩm thấu
Phù não
Phù ngoại bào (phù Phù kẽ (xung
mạch, tổn thương quanh u não,
hàng rào máu não) áp xe não…)
Cơ chế bệnh sinh
Não úng thủy

Hạt màng nhện


Đám rối
mạch mạc

Lỗ Monro

Não thất III

Cống não

Não thất IV

Lưu thông dịch não tủy


Cơ chế bệnh sinh
Não úng thủy

Tăng tiết DNT Rối loạn hấp thu DNT Tắc nghẽn lưu thông DNT

 U đám rối mạch mạc  Viêm màng não dày  U não


 U màng não kề với dính  Áp xe não
đám rối mạch mạc  Tụ máu trong não
Cơ chế bệnh sinh
Ứ trệ tuần hoàn

Nguồn gốc tĩnh mạch: viêm tắc tĩnh mạch ở sọ,


u chèn ép, máu tụ…
Nguồn gốc mao mạch: tích lũy các acid chuyển
hóa, thiếu O2, tăng CO2  giãn mạch  thoát
dịch ra khỏi thành mạch (gặp trong tăng huyết
áp ác tính, sản giật…)
Triệu chứng

Lâm sàng

Đau đầu
Càng tăng nửa đêm về sáng
Đau xuyên, nghiến nổ tung đầu, cảm giác như nhịp đập
Ít đáp ứng với thuốc giảm đau
Triệu chứng

Lâm sàng

Nôn
Buồn nôn, nôn sau cơn đau đầu
Nôn vọt
Sau nôn đỡ đau đầu
Dùng thuốc chống nôn ít hiệu quả
Triệu chứng

Lâm sàng

Chóng mặt
Do chèn ép vào vùng tiền đình
Do tổn thương trung tâm tiền đình ở
thân não hoặc ở vùng thái dương, trán.
Triệu chứng

Lâm sàng

Rối loạn thị giác


Giảm thị lực
Phù gai thị
Nhìn đôi
Triệu chứng

Lâm sàng

Một số triệu chứng khác


Ù tai
HA thay đổi, xu hướng tăng
Rối loạn thần kinh thực vật:
toát mồ hôi, lạnh đầu chi…
Triệu chứng

Cận lâm sàng

Soi đáy mắt tìm phù gai thị


Rất có giá trị
Thường xuất hiện muộn
Thường xuất hiện cả 2 bên với
các mức độ khác nhau
Phù gai thị
Triệu chứng

Cận lâm sàng

CT/MRI sọ não
Khối choáng chỗ: u não, máu tụ
Giãn não thất
Đột quỵ não
Phù não
U não kèm hiệu ứng phù Tụ máu ngoài màng cứng
Giãn não thất Xuất huyết não kèm phù não xung quanh
Tiến triển và biến chứng
Teo gai thị: giảm dần thị lực và gai thị bạc màu
Tiến triển và biến chứng

Giảm tưới máu tổ chức não: Hiệu áp giữa


huyết áp động mạch trung bình và áp lực nội
sọ bình thường trên 80 mmHg, nếu giảm dưới
50 mmHg thì tới máu não giảm.
Tiến triển và biến chứng
Lọt cực

Dấu hiệu dọa lọt


 Ý thức: chậm chạp, hôn mê
 Tăng trương lực cơ, thường khu trú ở vùng cổ nên cổ trở nên cứng
 Rối loạn thần kinh thực vật: nhịp tim chậm chuyển sang nhanh hoặc
loạn nhịp, huyết áp dao động…
Tiến triển và biến chứng
Lọt cực

Lọt nhẹ
 Vẹo cổ kết hợp đau đầu lan xuống vùng cổ
 Cứng gáy
Tiến triển và biến chứng
Lọt cực

Lọt nặng
 Rối loạn ý thức và rối loạn thần kinh thực vật trầm trọng,
tăng trương lực toàn thể
 Lọt cực thái dương: lọt thái dương qua lỗ Pacchioni
hoặc khe Bichat  chèn ép thân não, liệt dây III  sụp
mi, đồng tử giãn, lác ngoài, rối loạn thần kinh thực vật,
cơn mất não  tử vong trong 1-2 giờ.
Tiến triển và biến chứng
Lọt cực

Lọt cực thái dương


Tiến triển và biến chứng
Lọt cực

Lọt nặng
 Rối loạn ý thức và rối loạn thần kinh thực vật trầm trọng,
tăng trương lực toàn thể
 Lọt hạnh nhân tiểu não: thường xảy ra ở trẻ em có u
hố sau  hốt hoảng, vật vã, cơn duỗi cứng hố sau của
Jackson (đầu ưỡn tối đa và ra sau, tứ chi duỗi cứng) 
ngừng tim ngưng thở sau 1-2 phút.
Tiến triển và biến chứng
Lọt cực

Lọt hạnh nhân tiểu não


Nguyên nhân

1. Tổn thương choáng chỗ: u não, áp xe não…


2. Chấn thương sọ não
3. Đột quỵ não
4. Nguyên nhân chuyển hóa: thiếu oxy não, hạ glucose máu,
giảm áp lực thẩm thấu…
5. Não úng thủy
Điều trị

Điều trị nguyên nhân


Ngoại khoa: u não, máu tụ, chấn thương sọ não…
Nội khoa: viêm màng não, áp xe não, viêm não…
Điều trị

Điều trị triệu chứng

Loại bỏ yếu tố ngoài sọ


Giảm áp lực tĩnh mạch: nằm ngửa, đầu cao 300 để tránh đè
ép tĩnh mạch cảnh; an thần, giãn cơ.
Tránh thay đổi tư thế đầu đột ngột.
Điều trị rối loạn hô hấp
Nếu áp lực thẩm thấu giảm thì hạn chế nước và tránh dùng
dung dịch nhược trương.
Điều trị

Điều trị triệu chứng

Chống phù não


Corticoid: dexamethasone
Lợi tiểu: lợi tiểu quai
Dung dịch ưu trương: mannitol 20%
KẾT LUẬN
 Tăng áp lực nội sọ là tình trạng nguy hiểm, có thể đe dọa tính mạng.
 Đau đầu, nôn, phù gai thị là các triệu chứng rất giá trị để chẩn đoán.
 Biến chứng nghiêm trọng là lọt cực.
 Điều trị cơ bản với nằm ngửa, đầu cao 300, tránh thay đổi tư thế đầu
đột ngột, chống phù não và loại bỏ nguyên nhân.

You might also like