You are on page 1of 49

CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO

Giải phẫu - sinh lý liên quan


CTSN
 Hộp sọ người lớn - một
khoang cứng, cố định, có thể
tích từ 1400 - 1700 ml, bảo vệ
và chứa đựng:
 Nhu mô não — 80 %
 Dịch não tủy — 10 %
 Máu — 10 %
TĂNG ÁP LỰC TRONG SỌ
 Là sự tăng áp lực trong hộp sọ không giãn (trừ
hộp sọ ở trẻ em)
 Nguồn gốc TALNS có thể từ tổ chức não,
mạch máu hay dịch não tủy. Ba yếu tố nầy có
thể riêng rẻ hay kết hợp nhau
 Định luật Monro : khi một trong 3 yếu tố trong
sọ thay đổi thì 2 yếu tố còn lại phải thay đổi
theo chiều ngược lại để thích nghi .
TĂNG ÁP LỰC TRONG SỌ
 Bình thường : não: 80%. Máu :10%. Dịch não
tủy:10% . Áp lực trong sọ: 14-15mmHg
 Khi có khối choán chỗ: để bù trừ, thể tích máu
nội sọ giảm bằng cách tăng dòng chảy về tm
cảnh, DNT tăng dòng chảy về ống sống. Lúc
nầy chưa TALNS
 Khối choán chỗ tiếp tục tăng, không còn sự bù
trừ, lúc đó ALNS sẽ tăng
Nguy cơ của tăng áp lực trong sọ

 Phù gai thị: mờ mắt, không điều trị lâu ngày sẽ


dẫn đến teo gai thị: mù mắt
 Tử vong do tụt não: thoát vị móc hồi cạnh hãi
mã, đè vào dây thần kinh III gây dãn đồng
tử , thoát vị hạnh nhân tiểu não đè vào trung
khu hô hấp gây ngưng thở.
Cần điều trị cấp cứu
Phù gai thị Teo gai thị
Da đầu
Cốt mạc
Xương sọ
Màng cứng
Màng nhện
Màng mềm
Chất xám

Chất trắng
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO

I.Định nghĩa:
 Chấn thương sọ não là những va chạm vào đầu
đủ mạnh để gây tổn thương ở xương sọ và
não.
 Chấn động não: sau chấn thương bệnh nhân
hôn mê ngay trong một thời gian ngắn rồi
tỉnh lại, không để lại di chứng .
II.Các loại tổn thương:
1.Tổn thương ở xương sọ:
 Nứt sọ: có nguy cơ bị
máu tụ nội sọ gấp 400
lần bệnh nhân không
có nứt sọ.
 Lõm sọ: xương sọ bị
vở đồng thời bị lõm
xuống.
 Vở sàn sọ: trước,
giữa, sau.
VỠ SÀN SỌ TRƯỚC

- Dấu hiệu mắt gấu


trúc. (Raccon Eye)

- Nếu có rách màng


cứng sẽ có chảy dịch
não tủy ra mũi, nguy
cơ nhiễm trùng gây
viêm màng não.
VỠ SÀN SỌ GIỮA

-Dấu hiệu bầm tím sau


tai ( do vỡ xương đá)
-Chảy dịch não tủy ra
tai, có thể có lẫn máu
( ban đầu có màu hồng
sau đó nhạt dần). Nếu
nghi ngờ cho xét
nghiệm dịch , nếu có
glucose là dịch não tủy
VỠ SÀN SỌ SAU

Chỉ chiếm 5%. Tuy nhiên


phải đặc biệt chú ý vì tỉ lệ tử
vong rất cao do 3 biến
chứng:
-Chèn ép thân não do máu tụ
ngoài , dưới màng cứng
hoặc trong não
-Đầu nước cấp tính do nghẽn
não thất 4
-Mất vững Đầu - cổ do vỡ
xương chẫm
Phát hiện nhờ chụp x quang,
CT- Scan
2.Tổn thương ở mô não:
 Dập não: là loại tổn thương rất nặng:
hoại tử tế bào não, dập nát thành mạch,
huyết khối. Hình ảnh đại thể giống như
hồ vữa lẩn lộn máu loảng, máu cục.
 Tổn thương sợi trục lan tỏa: chất trắng
và chất xám trượt lên nhau. Đây là loại
tổn thương rất nặng, tỉ lệ tử vong rất
cao.
* Dập não
* Phù não. Giãn não thất

Phùnão. giãn
Xóa các não
bễ dịch thất
não tủy.
3. CÁC LOẠI MÁU TỤ

 Máu tụ ngoài màng cứng


 Máu tụ dưới màng cứng cấp tính
 Máu tụ trong não
 Xuất huyết khoang dưới nhện
 Máu tụ dưới màng cứng mãn tinh
3. Các loại máu tụ nội sọ
Máu tụ ngoài màng cứng

 Thường do chảy máu từ

đường vỡ xương sọ hoặc

mạch máu màng não, gây

khối máu tụ giữa xương và

màng cứng.
Máu tụ dưới màng cứng cấp tính

 Do đứt tĩnh mạch cầu ở võ

não gây ra.

 Do dập, rách võ não gây

xuất huyết
Máu tụ dưới màng cứng mãn tính
 Máu tụ dưới màng cứng mãn tính là một hổn hợp
dịch và máu cũ có vỏ bọc nằm ở khoang dưới màng
cứng.
 Máu tụ dưới màng cứng mãn tính khởi đầu như các máu
tụ cấp tính. Trong vòng vài ngày, nguyên bào sợi xâm
nhập vào cục máu tụ, và thành hình một màng bao xung
quanh khối máu tụ. Tiếp theo sẽ hình thành mạng lưới
mao mạch tân sinh gây xuất huyết tiếp tục.Các enzym
phân giải fibrin, và làm hóa loãng cục máu, ngăn chặn sự
cầm máu. Áp lực thẩm thấu trong bọc máu tụ tăng kéo
nước từ ngoài vào làm khối hỗn hợp lớn dần
MÁU TỤ DƯỚI MÀNG CỨNG MÃN TÍNH
XUẤT HUYẾT KHOANG DƯỚI NHỆN

Mạch máu bị vỡ, máu


chảy vào khoang dưới
nhện , hình ảnh tăng
đậm độ các rãnh võ não
4. VẾT THƯƠNG SỌ NÃO

a. Định nghĩa:
VTSN là vết thương làm rách da đầu,vỡ xương
sọ,rách màng cứng làm khoang dưới nhện thông
với môi trường bên ngoài
 b. Nguyên nhân:Tai nạn giao thông(hay
gặp),tai nạn sinh hoạt
Bị dao,vật nhọn đâm,bị bắn
 c. Nguy cơ: do có sự thông thương nên ít có
nguy cơ máu tụ chèn ép, nhưng có nguy cơ
nhiễm khuẩn rất cao
IV CƠ CHẾ CHẤN THƯƠNG

CƠ CHẾ CHẤN THƯƠNG CƠ CHẾ CHẤN THƯƠNG ĐỤNG


TRỰC TIẾP DỘI (Coup-ContraCoup)
V. LÂM SÀNG:
1. Dấu sinh tồn:

 Hô hấp : quan sát tần số hấp, thở có đếu


không? Có sâu không ?
 Mạch : tần số, có đều không? Mạch mạnh
hay yếu?
 Thân nhiệt: ít khi có thay đổi thân nhiệt.
Nếu có sốt cao ngay sau chấn thương là dấu
hiệu xấu
 Huyết áp: đo lúc bệnh nhân không giãy dụa
2.TRI GIÁC : Thang điểm GLASGOW

 Mắt  Vận động


 Mở mắt tự nhiên (4)  Làm theo lệnh nhanh (6)
 Mở mắt khi ra lệnh (3)  Đáp ứng kích thích đau chính
 Mở mắt khi gây đau (2) xác(5)
 Không mở mắt (1)  Đáp ứng kích thích đau không
 Lời nói chính xác (4)
 Trả lời đúng (5)  Gồng cứng mất võ(3)
 Trả lời nhầm lẫn(4)  Duỗi cứng mất não(2)
 Nói các chữ vô nghĩa (3)  Hoàn toàn bất động(1)
 Ú ớ hoặc kêu rên (2)
 Không trả lời (1)
E1V1M3 E1V1M2
Phân loại theo mức độ nặng

 Theo mức độ rối loạn ý thức theo thang


điểm Glasgow
 Nhẹ (GCS từ 13 đến 15)

 Vừa (GCS từ 9 đến 12)

 Nặng (GCS  8 , nghiêm trọng: 3-4)


3. Dấu thần kinh khu trú

 Giãn đồng tử:


Giãn đồng tử cùng bên, mất phản xạ với
ánh sáng. (Nguyên nhân do khối máu tụ
đẩy móc hồi cạnh hãi mã xuống dưới, đè
vào dây số III cùng bên gây ra giãn đồng
tử )
 Liệt nửa người đối bên với khối máu tụ
3. Dấu thần kinh khu trú

 Dấu hiệu liệt thần kinh VII ngoại biên:


Mất nếp nhăn trán, mắt nhắm không
kín,mất rãnh mũi má, méo miệng.
 Dấu hiệu liệt dây thần kinh VI: lé trong,
gặp trong trường hợp vở thân xương
bướm.
 Soi đáy mắt: tìm dấu hiệu phù gai thị, xuất
tiết, xuất huyết…
VI.THEO DÕI CTSN:

1.Tri giác giảm dần


2. Dấu sinh tồn: Tam chứng Cusing
- Huyết áp tăng
- Mạch chậm
- Nhịp thở bị rối loạn
VII. CẬN LÂM SÀNG

 CT SCAN: chẩn đoán nhanh chính xác


- Máu: máu tụ ngoài màng cứng, dưới màng
cứng, trong não, xuất huyết khoang dưới
nhện, dập não xuất huyết, xuất huyết não thất.
- giãn não thất
- phù não: xóa các rãnh võ não, bể dịch não
tủy…
-
VII. CẬN LÂM SÀNG

- Vỡ vòm sọ, vỡ sàn sọ.


- Tụ khí trong sọ
- Dấu hiệu thiếu máu não: hình ảnh giảm
đậm độ nhu mô não
- Hình ảnh đẩy lệch đường giữa
Máu tụ ngoài màng cứng
Máu tụ trong não
Máu tụ dưới màng cứng cấp tính
Máu tụ dưới màng cứng mãn tính
MÁU TỤ NGOÀI MÀNG CỨNG

a: thoát vị qua
liềm đại não
b: thoát vị qua
lều tiểu não,
chèn ép dây
thần kinh III
gây giãn đồng
tử cùng bên
khối máu tụ
e: thoát vị hạnh
nhân tiểu não ,
chèn ép trung
khu hô hấp gây
ngưng thở
Thoát vị hạnh nhân tiểu não, chèn ép
vào hành não gây ngưng thở
 NỤ CƯỜI NGÔI SAO 5 CÁNH
Xuất huyết khoang dưới nhện
Mất nụ cười
Thoát vị móc hồi hãi mã

Máu tụ
Trong não

Thoát vị móc
hồi cạnh hãi
mã chèn vào
thần kinh III

You might also like