Professional Documents
Culture Documents
Giới thiệu
Giới thiệu
Giới thiệu
Giới thiệu
Định nghĩa
Điều kiện thuận lợi lây từ người sang này người khác:
− Tuổi: càng nhỏ càng dễ bị viêm phổi và bệnh càng nặng.
− Thời tiết: thời tiết lạnh, giao mùa.
− Cơ địa: sinh non, yếu, suy dinh dưỡng.
− Dị tật: chẻ vòm hầu, tim bẩm sinh, hội chứng Down…
− Môi trường xấu: khói, khói thuốc lá, bụi, khí độc …
− Điều kiện vệ sinh: nhà ở tối tăm chật hẹp…
Nguyên nhân
Do virus:
Đứng hàng đầu là virus đường hô hấp như virus hô hấp
hợp bào (RSV), á cúm, cúm…
Đặc điểm: lây lan nhanh theo đường hô hấp có thể thành
dịch, xảy ra theo mùa.
Nguyên nhân
Do vi trùng:
Sơ sinh:
− Streptococci nhóm B
− Chlamydia
− Trực khuẩn đường ruột
Từ 1 tới 6 tuổi:
− Streptococcus pneumoniae
− Haemophilus influenzae nhóm B:( giảm nhờ vaccine)
− Staphylococcus
− Streptococcus nhóm A
− Ho gà
− Lao
Nguyên nhân
Do vi trùng:
Trên 6 tuổi:
− Mycoplasma pneumoniae
− Streptococcus pneumoniae
− Clanmydia pneumoniae
Trẻ nằm viện kéo dài hoặc suy giảm miễn dịch:
− Klebsiella
− Pseudomonas
− E. coli
− Candida albicans
− Pneumocystic carinii
Lâm sàng
Ran ẩm:
− Xuất hiện khi không khí làm chuyển động dịch xuất tiết
nhầy hoặc mủ trong phế quản và phế nang.
− Cường độ to, nhỏ không đều, âm độ cao, nghe như tiếng
lọc xọc của khí và dịch pha trộn.
− Nghe được ở thì thở vào và đầu thì thở ra
− Giảm, hoặc mất sau khi ho.
− Gặp trong: viêm phế quản xuất tiết dịch, viêm phổi, vỡ ổ
mủ áp xe vào phế quản, phù phổi cấp, suy tim trái…
Lâm sàng
Ran nổ:
− Là tiếng phát ra khi luồng khí bóc tách các phế nang bị
lớp dịch viêm làm dính lại.
− Âm độ cao.
− Âm sắc: khô, nhỏ lép bép như tiếng muối rang.
− Nghe rõ ở cuối thì hít vào, khi ho nghe rõ hơn.
− Chứng tỏ có viêm nhu mô phổi
Lâm sàng
Cường độ phụ thuộc vào mức Cường độ phụ thuộc vào mức
độ tắc nghẽn phế quản độ tắc nghẽn phế quản
Âm độ cao Âm độ trầm
Như tiếng gió rít qua khe cửa Như tiếng ngáy ngủ
Cuối thì thở vào và thì thở ra Cuối thì thở vào và thì thở ra
Xét nghiệm đàm (soi, cấy): ở trẻ lớn ho khạc được, ở trẻ
nhỏ thì hút dịch phế quản hoặc dịch dạ dày.
Cận lâm sàng
X quang phổi:
Không thể xác định tác nhân bệnh.
Thường không tương xứng với biểu hiện lâm sàng, nhất là
trẻ nhũ nhi và trẻ nhỏ.
Hình ảnh tổn thương trên X quang vẫn còn tồn tại vài tuần
sau khi mất hết các triệu chứng lâm sàng. Ngược lại, bệnh
cảnh lâm sàng rất nặng nề nhưng trên x quang có thể
không tương xứng.
Cận lâm sàng
X quang phổi:
S. pneumoniae: hình ảnh mờ đồng nhất phân thuỳ hoặc
thuỳ phổi, hoăc hình các khối tròn trên phim.
Áp xe phổi:
Chẩn đoán
Amoxicillin:
50 mg/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần uống, 5 ngày
Hoặc
Trimethroprim-Sulfamethoxazol:
48 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần uống, 5 ngày.
Điều trị viêm phổi
Dặn khám lại ngay bất cứ lúc nào khi trẻ có dấu hiệu
nguy hiểm toàn thân hoặc thở nhanh hơn mệt hơn hoặc
bệnh nặng hơn.
1. Hỗ trợ hô hấp:
− Hút đàm nhớt
− Thở oxy khi trẻ tím tái hoặc SpO2 < 92% hoặc thở nhanh
trên 70 lần/ phút hoặc rút lõm lồng ngực nặng.
− Thở NCPAP khi thất bại với thở oxy.
Điều trị viêm phổi nặng
2. Kháng sinh:
Trẻ dưới 2 tháng tuổi:
Kháng sinh ban đầu phải nhằm vào cả vi khuẩn Gram dương
(Streptococcus group B) và trực khuẩn Gram âm đường ruột.
+ Ampicilline: 50 mg/kg mỗi 6 – 8 giờ, TM
và Gentamycin: 5 - 7,5 mg/kg, 1 lần / ngày, TB
Hoặc
+ Cefotaxime: 50 mg/kg mỗi 6 - 8 giờ, TB/TM
+ Nghi ngờ S. aureus:
Thêm Oxacillin 50 mg/kg mỗi 6 – 8 giờ, TM
Điều trị viêm phổi nặng
2. Kháng sinh:
Trẻ từ 2 tháng đến dưới 5 tuổi:
+ Cefotaxime: 50 mg/kg mỗi 6 - 8 giờ, TB/TM
Chăm sóc sức khoẻ sinh sản, hạn chế sinh non, thiếu cân.
Bảo đảm vệ sinh vô trùng khi sinh và chăm sóc sơ sinh.
Trẻ được bú mẹ sớm, ăn dặm, tránh suy dinh dưỡng.
Trẻ được sống ở môi trường trong lành: không bụi khói
độc hại, không khói thuốc lá, tránh khí độc, tránh nơi ở tối
tăm chật chội ẩm thấp…
Tránh tối đa nguồn lây
Tiêm chủng đầy đủ: cúm, á cúm, thuỷ đậu, HiB, phế cầu…
CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG
NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP
Phòng
Cấp cứu
Phòng
Bệnh nặng
1. Không thể uống được hoặc bỏ bú: trẻ không thể mút hoặc
BỆNH RẤT NẶNG CẤP CỨU NGAY
nuốt được khi cho uống hoặc bú mẹ.
2. Nôn tất cả mọi thứ: tất cả những thứ ăn hay uống vào lại
nôn ra hết.
3. Li bì, khó đánh thức: Trẻ không đáp ứng hay chỉ mở mắt
rồi nhắm lại khi lay gọi, nói chuyện.
Bước 1: Hỏi
- Trẻ có ho hoặc khó thở không ?
Nếu bà mẹ trả lời có, hỏi câu hỏi tiếp:
- Đã ho, khó thở bao lâu ?
Khám đánh giá và phân loại ho hoặc khó thở
Bước 2: Đếm nhịp thở trong 1 phút khi trẻ nằm yên
Hãy nói với bà mẹ rằng bạn sắp đếm nhịp thở của trẻ.
Nếu trẻ đang ngủ đừng đánh thức trẻ dậy.
Đếm nhịp thở trong 1 phút.
− Dùng đồng hồ có kim giây hoặc số. Nhìn cử động thở ở
bất cứ nơi nào trên ngực trẻ hay bụng trẻ.
− Nếu bạn không thể thấy cử động nhịp thở dễ dàng, đề
nghị bà mẹ vén áo trẻ lên.
− Nếu bạn không chắc chắn về nhịp thở bạn đã đếm, hãy
đếm lại.
Khám đánh giá và phân loại ho hoặc khó thở
Bước 2: Đếm nhịp thở trong 1 phút khi trẻ nằm yên
VIÊM PHỔI
của viêm phổi hoặc VIÊM PHỔI: chuyển lên tuyến trên
HO HOẶC - Làm giảm đau họng, giảm
bệnh rất nặng
CẢM LẠNH ho: các thuốc an toàn
- Khuyên bà mẹ: tái khám
ngay.
- Khám lại trong 5 ngày nếu
không tiến triển tốt
- Điều trị nguyên nhân ho:
viêm họng mủ ….
Giải thích - dặn dò thân nhân
1. Trẻ bệnh gì
2. Điều trị như thế nào
3. Ăn uống, vệ sinh
4. Những dấu hiệu cần theo dõi
5. Những dấu hiệu cần tái khám ngay
Dấu hiệu cần tái khám ngay
- Co giật
- Bỏ buù
- Thôû ≥ 60 laàn/phuùt
- Thôû reân
- Thoùp phoàng
- Coå göôïng
- Ruùt loõm loàng ngöïc naëng
- Chaûy muû tai
- Nhieät ñoä (naùch) ≥ 37,5oC hoaëc ≤ 35,5oC
- Nhieàu muïn muû hoaëc muïn muû naëng ôû da
- Cöû ñoäng ít hôn bình thöôøng
- Vaøng da tôùi loøng baøn tay, loøng baøn chaân
Có khả năng nhiễm khuẩn nặng