Professional Documents
Culture Documents
LỰC NỘI SỌ
Tăng HA
CBV= 75 ml
CBF: 50ml/100gm/min
CBF= CPP/ CVR
Áp lực tưới máu não
(Cerebral Perfusion Pressure: CPP)
(Khi ALNS qua mức 40-50 mmHg thì áp lực tưới máu
não giảm. Tiên lượng tốt nếu ALNS dưới 20 mmHg)
3. Biến chứng tăng áp lực trong sọ
TALNS được định nghĩa như tăng áp
lực kéo dài trên 20 mmHg/cmH2O.
(a: dưới liềm, b:qua lều, c: trung tâm, d: ra ngoài, e: hạnh nhân)
4. Nguyên nhân tăng áp lực nội sọ
4.1 Tổn thương lan toả trong sọ
-Khối máu tụ (chấn thương, đột quỵ)
- Khối u (neoplasm),
- Áp- xe và phù não(nhiễm trùng, ký sinh trùng, nấm).
4.2 Phù não
- Trạng thái động kinh hoặc thiếu oxy kéo dài (gây
phù não).
- Bệnh não do chuyển hoá: bệnh gan, bệnh thận,
hội chứng Reye (bệnh não-gan), các bệnh nội
tiết.
- Nhiễm khuẩn trung ương thần kinh: viêm màng
não, viêm não có thể gây phù não nặng.
Phù não
-Phù não do mạch
máu(Vasogenic)
-Phù não độc tế bào(Cytotoxic).
-Phù não mô kẻ(Interstitial). Phù
não mô kẻ ít có ý nghĩa lâm sàng.
Vasogenic Edema
Tumor
Abscess
Hemorrhage
Contusion
Infarction
Meningitis
Lead
encephalop
athy
Cytotoxic Edema
4.3 Tắc đường dịch não tủy
Tắc đường dịch não tủy từ não thất tới khoang dưới
nhện và qua các hạt Pacchioni, nguyên nhân:
- Khối u.
-Thiểu sản hoặc hẹp bẩm sinh,
Viêm dính hoặc chèm ép do u.
-Dính sau viêm màng não và sau chảy
máu dưới nhện.
-Dính, tăng đạm dịch não tủy hoặc
huyết khối các xoang tĩnh mạch
màng cứng ở hạt Pacchioni: .
-Tăng tiết hay kém hấp thu dịch não
tủy (Hội chứng tăng áp lực nội sọ lành
tính)
5. Triệu chứng lâm sàng
5.1. Đau đầu:
Trước đây
1. nôn thành tia mà không buồn nôn
2. thực tế, bệnh nhân thường buồn nôn rồi mới nôn.
5.2. Nôn