Professional Documents
Culture Documents
TRUNG ƯƠNG
LÊ TRỌNG KHOAN
TRƯỜNG ĐHYD HUẾ
NỘI DUNG
CLVT là một phương pháp khám dễ tiếp cận vì trang bị phổ biến. Chụp CLVT nhanh
chóng, được thực hiện trong vòng chưa đầy 30 giây để thăm dò não hoặc cột
sống. CLVT sử dụng tia X và độ phân giải tương phản (đối quang) tương đối thấp, độ
phân giải không gian cao. Ưu điểm chính nghiên cứu các cấu trúc xương của vòm và
nền sọ, cấu trúc nhu mô não, màng não và các khoang quanh não. CLVT còn có ưu
điểm là khảo sát các tổn thương vùng ngực và bụng chậu cùng lúc trong các trường
hợp đa chấn thương.
Do đó, chỉ định chính của nó là các trường hợp cấp cứu do chấn thương, đồng thời
khảo sát cấu trúc xương (hộp sọ, cột sống).
Cộng hưởng từ. MRI: Magnetic Resonance Imaging
CHT khó thực hiện hơn, trang bị còn hạn chế. Thời gian kiểm tra lâu
hơn so với CLVT (khoảng 20 phút đối với CHT não). Đây là phương
pháp thăm khám không gây nhiễm xạ và độ phân giải tương phản cao.
Chỉ định chính là các bệnh lý thần kinh, nghi ngờ chèn ép tủy sống và
đánh giá khối u não trước khi điều trị.
Các ưu điểm lớn của CHT: các mặt phẳng axial, coronal, sagittal;
Độ đối quang cấu trúc cao; thấy mạch máu không cần thuốc đối
quang từ, Không nhiểm xạ, không phản ứng với gadolinium
2.2. CĐHA (Điện quang) can thiệp thần kinh
Điện quang thần kinh can thiệp (hoặc điều trị) bao gồm điều trị nội mạch các dị
dạng mạch máu (dị dạng động tĩnh mạch, phình động mạch) bằng cách sử dụng
phương pháp chụp động mạch thông thường (DSA/Digital Subtraction
Angiography) và điều trị một số tình trạng cột sống như xẹp đốt sống dưới hướng
dẫn của CLVT hoặc X quang thông thường.
Chụp động mạch qua ống thông (catheter) là một thủ thuật xâm nhập chọc kim
vào động mạch ngoại biên (đùi hoặc động mạch cánh tay) và dùng tia X. Chiếu,
chụp X quang có tiêm thuốc cản quang iod, theo dõi đường đi ống thông trong
quá trình can thiệp. Chụp mạch qua ống thông (DSA) thực tế không còn được sử
dụng để chẩn đoán và đã được thay thế bằng các kỹ thuật hình ảnh cắt lớp để chẩn
đoán bất thường mạch máu (chụp mạch CLVT, chụp mạch CHT). Do đó DSA hầu
như chỉ được sử dụng trong điện quang can thiệp thần kinh .
Điện quang can thiệp thần kinh chia sẻ với phẫu thuật thần kinh các chỉ định điều
trị dị dạng mạch máu, đặc biệt là chứng phình động mạch
Chụp động mạch (DSA) qua ống thông: động mạch cảnh cản quang thấy phình động mạch
não trước bên trái.
A. Đánh dấu chỗ phình động mạch trước khi thuyên tắc (mũi tên trắng).
B. Trong quá trình đặt cuộn dây xoắn (coil) vào trong chỗ phình động mạch (mũi tên đen).
C. Sau khi thuyên tắc (nút mạch), chỉ nhìn thấy coil, chỗ phình động mạch không còn, bị
loại khỏi tuần hoàn động mạch (mũi tên trắng).
3. Hình ảnh bình thường và bất thường
CLVT não không tiêm (A, C) và sau tiêm TCQ (B, D): chất
trắng (chữ thập trắng) kém đậm độ hơn chất xám đồi
thọi (chữ thập đen).
Dịch não tủy (mũi tên trắng) giảm tỷ trọng. Sau khi tiêm,
mạch máu và đám rối màng mạch tăng đậm độ hơn (đầu
mũi tên đen). Mỡ trong ổ mắt có mật độ thấp. Không khí
trong tế bào sàng có tỷ trọng thấp
CLVT não không tiêm: A, B. Khối u mỡ ngoài trục (extra axiale) thái dương phải (u màng não mỡ).
C, D. Khí trong sọdo gãy xương sọ (không khí). HỞ. Não úng thủy áp lực bình thường chịu trách nhiệm
cho sự giãn nở não thất
Nước, không khí và mỡ có tỷ trọng thấp; vôi hóa và máu tươi tăng đậm độ.
Tuyến yên chỉ được khảo sát bằng CHT, các lát cắt T1 mỏng trước và sau khi tiêm
gadolinium và T2
Tuyến yên trước đồng tín hiệu, trên T1 và T2, tuyến yên sau có tín hiệu tăng T1 tự
nhiên do dự trữ hormone chống bài niệu.
Sau khi tiêm thuốc cản từ, tuyến yên trước bình thường tang tín hiệu đồng nhất do
không có hàng rào máu não.
U não
❖ Một khối u não do gia tăng lượng nước tự do như trong di căn não, giảm tỷ
trọng trên CLVT và giảm tín hiệu T1, tăng tín hiệu T2 và FLAIR trên
CHT.
❖ Mạch tân sinh và phá vỡ hàng rào máu não là hình ảnh ngấm thuốc đối
quang từ.
❖ Các khối u giàu tế bào (ví dụ lymphoma) hạn chế khuếch tán của nước tự
do; tăng tín hiệu xung khuếch tán và giảm tín hiệu trên bản đồ ADC.
❖ Các tổn thương u não thường được bao quanh bởi phù vận mạch xuất hiện
giảm đậm độ trên CLVT, giảm tín hiệu T1, tăng tín hiệu T2 và FLAIR trên
CHT. Loại phù vận mạch này rộng, giới hạn không rõ và ưu tiên ảnh hưởng
đến chất trắng, không giống như phù trong thiếu máu cục bộ, là phù độc tế
bào.
U màng não góc cầu tiểu nảo phải trên CHT xung T2 và T1 tiêm gado
CLVT não không (A) có tiêm (B); CHT não T1 không tiêm (C), ở T2 (D), ở FLAIR (E) và T1 tiêm gadolinium (F).
Khối u giảm đậm độ CT (A), giảm tín hiệu T1 (C), tăng tín hiệu T2 (D) và FLAIR (E), và ngấm thuốc đối quang
ngoại vi trên CLVT (B) và trên CHT (F). Phù mạch giảm tỷ trọng; giảm tín hiệu T1 và tăng tín hiệu T2 và FLAIR
18F-FDG PET - MRI
Các mặt cắt ngang, dọc và ngang của 18F-FDG PET kết hợp với CHT trong bối cảnh nghi ngờ u nguyên bào
thần kinh đệm vùng chẩm tái phát, được phẫu thuật 10 tháng trước.
Sự tập trung tăng chuyển hóa bất thường ở phần sau-dưới của sự tăng tương phản trên CHT tương thích
với mức độ tái phát cao.
Di căn não trên CHT T1 gado, axial
Glioblastoma Multiforme/U
nguyên bào thần kinh đệm
Lymphoma/ U lympho
Hiệu ứng choán chỗ (hiệu ứng khối).
Hiệu ứng choán chỗ gây thoát vị não, chèn ép các cấu trúc não và tủy; ví dụ
thoát vị hạnh nhân tiểu não qua lỗ chẩm, có thể gây tử vong nhanh chóng
CHT não T1 sagittal không tiêm (A) và T1 coronal vùng trán sau tiêm gadolinium.
Nang lớn tiểu não phải với nốt ở thành ngoài ngấm gado mạnh (u sào bào lông/
Astrocytoma pilocytique) (chữ thập màu trắng). Hiệu ứng khối đáng kể, thoát vị
amidan tiểu não vào lỗ chẩm (mũi tên trắng).
CHT não coronal T1 (A) và axial FLAIR (B, C).
Khối máu tụ trong nhu mô não gây thoát vị dưới liềm não và thái dương (mũi tên).
Xuất huyết
CHT với Xung khuếch tán (DWI): Hình ảnh nhồi máu động mạch não sau,
đm não trước và đm não giữa
Nhồi máu não hình ảnh T2, DWI< ADC theo thời gian
Hình ảnh của Dr M Law
CHT CS khảo sát tốt hầu hết các thành phần....., chỉ phần xương
khớp là không rõ như X quang, CLVT
Hẹp ống sống cổ do thoát vị
đĩa đệm chèn tủy sống (sốc
tủy, tăng tín hiệu T2)
Hẹp ống sống thắt
lưng do thoát vị đĩa
đệm chèn rễ thần
kinh, sagittal, axial T2)
41
Meningioma nón tuỷ tăng tín hiệu T2, ngấm gado tăng
tín hiệu trên T1 tiêm gado
Di căn đến cột sống trên CHT xung T2, T1 và T1 gado 43
Astrocytoma tuỷ -hành tuỷ có nang,
ngấm gado trên CHT T2 và T1 gado 44
Ependymoma
trên CHT xung
T2, T1 và T1
gado
CLVT chỉ định khảo sát
tổn thương xương cột sống
phức tạp do chấn thương
CLVT chỉ định khảo sát tổn thương xương cột sống
phức tạp do chấn thương