Professional Documents
Culture Documents
3) Hít vào đủ sâu hay k :Thấy cung sau sx 10,11 (là những đường nằm ngang) và cung trước
cung sườn 6, 7 ( là những đường chéo trong)
Cửa sổ phế chủ: khoảng sáng giữa cung chủ và động mạch phổi. Nếu có hạch lớn như viêm lao
hay di căn sẽ mất cửa số phế chủ
Kích thước phim: 1 trong những triệu chứng của trung thất giữa.
Chỉ số tim – lồng ngực:
ID: kích thước ngang qua phế trường, tim/ lồng ngực: bình thường < 0.5 áp dụng phim thẳng
đứng
Triệu chứng
Lớn nhĩ phải: căng tròn, K thâý đc lớn nhĩ phải trên phim nghiêng
Tiêu chuẩn: C >5,5 cm là nhĩ phải to (C tính từ đường giữa tới viền nhĩ phải), còn cái tiêu chuẩn
(A/B thầy kêu bỏ nên khỏi coi)
Tiêu chuẩn phụ: phì đại nốt gần gốc carina, dãn tm gót
Lớn thất phải: Mỗm tim chếch lên, hẹp khoảng sáng sau xương ức,
Lớn nhĩ trái: Là trung tâm trái tim và lồng ngực phim thẳng k thấy đc nhĩ trái
Lớn bên trái thấy hình ảnh của tiểu nhĩ trái,
Lớn bên phải thấy hình ảnh bờ đôi,
Di chuyển lên trên dãn gốc carina (>70 độ) ,
Đẩy phía sau chèn ép thực quản gây nuốt khó , nuốt nghẹn
Lớn thất trái: Trục của tim kéo dài, mỏm tim cắt cụt bởi vòm hoành, thất trái lòi ra sau tmc
dưới ( hẹp khoảng trống trước cột sống)
Phình động mạch chủ (lớn cung chủ) : (1 trong 5 tiêu chuẩn)
1) Cung thứ 1 bên trái > 4cm tính từ đường giữa (lớn cung chủ)
2) Cung thứ 1 bên trái > 1,5cm tính từ bờ ngoài cột sống
3) Cung thứ nhất bên trái <1,5cm tính từ bờ dưới đầu xương đòn bên trái,
4) Kích thước cung động mạch chủ > 6cm
5) Kích thươc cung động mạch chủ > 40% so vs kích thước của bóng tim. Khẳng định lại điều
quan trọng của sự cân đối và chất lượng phim
Cung động mạch phổi chính: cung thứ 2 bên trái,bình thường động mạch phổi gốc bên phải
<1,5 cm
Mai Trọng Duy Y14D
Chỉ định chọn lọc cho các trường hợp: Nghi ngờ tổn thương xuyên thấu,tai nạn( chảy dịch não
tủy, máu qua mũi hay tai, mất ý thức), chấn thương đầu kết hợp với vùng khác, nghi ngơ tổn
thương đầu
Chỉ định chụp x quang xoang: chấn thương vùng đầu mặt, viêm xoang ( hạn chế trẻ em 6-9
tuổi)
Tư thế chụp xquang: nhớ lợi hại mỗi tư thế
Sọ nghiêng: Nhớ mốc giải phẫu các xương lớn, tia trung tâm trên và trước lỗ tai ngoài 2- 4cm
Sọ thẳng : Caldwell: khảo sát chung, Towne: khảo sát sọ chẩm
Giải phẫu học tư thế blondeau, nằm sấp hả miệng đánh giá xoang hàm 2 bên
Bệnh lý xoang :
1) Xoang trán: xuất hiện lúc 4 tuổi, không đối xứng, ngưng phát triển 16 – 20 tuổi, xoang
trán có thể k phát triển, dẫn lưu vào khe mũi giữa
2) Xoang hàm : xuất hiện 5 – 6 tháng, đối xứng hay không đối xứng, hình tháp: thành
trong, ngoài , trên. Đỗ vào khe mũi giữa
3) Xoang sàng: vài tháng đầu sau sinh, ngưng phát triển lúc 12 -13 tuổi, có 3-18 cái, sàng
trước vá sau cách nhau bởi 1 vách. Trước đỗ vào khe mũi giữa, sàng sau đổ vào khe mũi trên
4) Xoang bướm : xuất hiện từ 2 – 4 tuổi , không đối xứng, đổ vào khe mũi trên
Dấu hiệu Xquang xoang:
1) Mờ xoang
2) Mức dịch khí
3) Dày niêm mạc
4) Thay đổi thành xương: Dày , xơ hóa, hủy xương, mất liên tục, gãy, biến dạng
1. Viêm xoang: thường gặp : Hàm > sàng> trán > bướm (**). Viêm đường hô hấp trên gây
tắc lỗ đổ của xoang
a) Viêm xoang cấp : Mờ xoang, mức khí dịch, dày niêm mạc. Dựa vào lâm sàng
b) Viêm xoang mạn: Dày niêm mạc (90%) dày thành xoang, giả polyp
Mờ xoang vs dày niêm mạc khá giống nhau nhưng dày niêm mạc là từ thành xoang đi ra
c) Biến chứng của viêm xoang: Nang dịch ứ đọng, Mucocele, viêm xương tủy
xương, huyết khối, lan vào não: apxe não, hốc mắt, viêm xoang tái đi tái lại, nhiễm nấm
trong xoang. Phân biệt một số tổn thương khác
d) Tổn thương viêm khác
2. Khối u đặc:
a) Mucocele ( u nhầy) : xoang trán > sàng > hàm > bướm, tròn phồng thành
xoang không phá hủy kèm theo bệnh lý xơ nang ở trẻ em
b) Các u xoang: tham khảo
c) Thay đổi hình ảnh GPH: thiểu sản, thành xoang dày 1 bên
Tùy vào vị trí chấn thương tổn thương mà mình chụp, đống vôi phải phân biệt sinh lý hay bệnh
lý
Các vùng hay bỏ sót trên phim xquang (**): Vùng đỉnh phổi và thượng đòn, vùng ngoại vi 2
phổi và vùng dưới hoành, vùng nhu mô phổi ở sau tim
Phân tích các nguyên nhân: TITO ( Trauma, Ifection, Tumor, Others)
CĐ
a) Thành ngực: bóng mờ trên xương đòn 2-3mm, đỉnh hốc nách ( trước và sau), bờ của cơ ngực
lớn
b) Bóng vú: Tùy đậm độ, già mờ hơn, coi chừng nhầm núm vú thành tổn thương nốt phổi
c) Cơ hoành: vòm hoành phải cao hơn vòm hoành trái từ 1,5 – 2cm (**), bờ nhẵn, 9% ngang
nhau, 3% vòm hoành trái cao hơn phải nhưng nhỏ hơn 1cm (**)
d) Khung xương:
Xương: Xương sườn cổ phát sinh từ đốt sống cổ thứ 7, thường ở 2 bên, nữ Phát hiện tình
cờ
Xương đòn: Nằm ngang mức cung sau xương sườn 3,4
Xương bả vai: Tư thế sai tạo ảnh giả của màng phổi khi chụp ở tư thế không tốt
Trên phim nghiêng: u thần kinh làm bít các lỗ liên hợp
e)Màng phổi và khoang màng phổi: Khoang ảo, ít dịch <15ml, không thấy được trên xquang
và các rãnh liên thùy
Góc sườn hoành: nhọn
Góc tâm hoành: tù nhẹ
Rãnh liên thùy bé: 50% thấy được, lồi phía trên, dài 2/3 phế trường
Phân vùng phổi: 1)Được chia làm 3 vùng trên (đỉnh và hạ đòn) , giữa, dưới
2) Vị trí quanh rốn phổi: rốn phổi, cạnh rốn phổi, ngoại vi ( màng phổi vào
4cm)
Xác định chính xác các thùy phổi dựa trên phim xquang nghiêng
Khí phế quản: Carina : đốt sống ngực thứ 4, 35-70 độ, bên phải ngắn và dốc hơn
Đường cạnh khí quản P: nhẵn, đều, <4mm
Dày hơn hoặc dạng nốt bệnh lý thành khí quản, hạch lớn, màng phổi
f)Rốn phổi (***): Quan trọng, T cao hơn P >90%
T ngang phải < 10%
Không bao giờ rốn phổi T thấp hơn rốn phổi P (***) Nếu có là mất thể tích
thùy trên P hoặc thùy dưới T
g) Mạch máu: Giới hạn để nhìn thấy các mạch máu phổi 1,5 cm tính từ thành ngực, coi xem có
đối xứng tưới máu
Kích thước mạch máu ½-1
Cửa số phế chủ: Nằm dưới quai động mạch chủ và phía trên đm phổi (T), chứa mỡ, trên phim
thẳng có hình cong lõm, lồi : có hạch
Các bờ trung thất:
Bờ (T): Đm dưới đòn (T), cung động mạch chủ, đm phổi (T), bờ ngoài thất (T), bờ tiểu nhĩ
trái : không thấy
Bờ (P): Thân tm cánh tay đầu, tm chủ trên, bờ ngoài nhĩ (P), bờ tmc dưới: không thấy
h) Bóng tim: chỉ số tim ngực: to > 0.6, nhỏ <0.4, chỉ áp dụng ở tư thế đứng, nằm thêm khoảng
20%
i) Trung thất trên: Góc luis đi ngang qua
1) HC thành ngực: dấu hiệu trên xquang diễn tả bất thường, tổn thương mô mềm/ khung
xương lồng ngực
a) Đặc điểm của bóng mờ thành ngực (***):
Phim thẳng: Không làm thay đổi cấu trúc mạch máu, có tổn thương xương
Phim chụp tiếp tuyến với tổn thương: nền rộng nằm phía ngoại biên, dấu bờ nhọn, dấu
viền màng phổi ( hiếm gặp nhưng điển hình cho tổn thương thành ngực)
Vd: Góc alpha nhọn tổn thương ngoài phổi, góc alpha tù tổn thương trong phổi
b) Bất thương hoặc tổn thương mô mềm :
Tăng khu trú độ dày thành ngực ( trong đa u xơ thần kinh)
Đóng vôi thành ngực ( trong thạch lao)
Đóng vôi mô mềm ( trong sán dải heo )
Tràn khí dưới da ( lưu ý thêm hình ảnh tràn khí màng phổi/ tràn khí trung thất)
Dị dạng thành ngực
Tổn thương thành ngực do hủy xương( ung thư di căn), đặc xương do di căn xương từ
K tiền liệt tuyến, gãy xương ( mảng xườn di động)
Nguyên nhân: Nốt thường do lao, đường mờ thẳng/ mạng lươi thường do phù mô kẻ do hẹp ư lá
/ suy tim (T)
Hình ảnh bóng bay + xẹp thùy trên phổi P (BN ung thư thận)
Học bảng so sánh tổn thương phế nang và mô kẽ
Mai Trọng Duy Y14D
phổi
Thay đổi khẩu kính mạch máu: Lưu ý tăng tuần hoàn phổi thụ động và chủ động
Tăng tuần hoàn phổi chủ động:
Là tình trạng tăng lưu lượng máu trong động mạch phổi, hay là tăng áp tiền mao mạch
phổi
Khi lưu lượng ĐMP tăng, các ĐMP đều tăng khẩu kính từ trong ra ngoài, từ dưới lên
nhưng vẫn giữ được tỉ lệ như đối với phân bố mạch máu bình thường ( tỉ lệ 1:2)
Do tăng cung lượng tim:
Sinh lý: sốt cao, có thai , vận động viên
Bệnh lý: thiếu máu mạn, thiếu vit B1, cường giáp, rò động tĩnh mạch, bệnh Paget
Tăng tuần hoàn phổi thụ động:
Là tình trạng tăng áp TMP hay tăng áp sau mao mạch
Có hiện tượng phân phối mạch máu phổi : Khẩu kính mm phổi ở 1/3 trên sẽ gấp đôi
khẩu kính mm phổi ở 1/3 dưới ( viền dày hình ảnh mặt nhẫn). Nếu áp lực lớn hơn 25mm phù
phế nang
Vùng tăng sáng có trong thuyên tắc đm phổi: x-quang không nhạy
đỉnh sau của thùy trên phổi (T) hay trung thất sau hoặc màng phổi kế cận phân thùy này
Chỉ liên quan đến 2 vấn đề: bờ tim và quai động mạch chủ xóa hay không xóa
Dấu hiệu cổ ngực: bờ trên vượt qua xương đòn là nằm phía sau, không qua thì ở phía trước
Dấu hiệu ngực – bụng: Tổn thương đi qua bờ dưới cơ hoành mà giới hạn rõ thì được bao bọc
bởi nhu mô phổi xác định tổn thương thuộc ngực hay bụng
Bóng mờ đáy lồng ngực:
Thấy rõ khi qua vòm hoành do đc bao bọc bởi khí : thuộc lồng ngực
Không thấy rõ: phần ngực-bụng
Dấu hiệu che lấp rốn phổi- hội tụ rốn phổi
Thấy Đm phổi ở bóng mờ không nằm rốn ( xóa mờ rốn thì nằm ở rốn phổi)
Xóa bờ tim: Trước đm phổi
Không xóa bờ tim: sau đm phổi ( trung thất sau)
Dấu hiệu hội tụ mạch máu: Phân biệt lớn động mạch phổi và khối trung thất
Mạch máu hướng trung tâm bóng mờ, mạch màu dừng lại ở bờ bóng mờ hay đi sâu ko
quá 1cm Nguồn gốc mạch máu
Ta xác định bóng mờ ở rốn phổi không và nó có liên quan đến mạch máu hay không
Dấu hiếu cánh buồm: ở trẻ em nếu thấy trung thất rộng thì đừng vội vàng nghĩ là u
Tổn thương trong trung thất: hình mờ, sáng, đóng vôi
Khí tự do, khí sau phúc mạc, khí trong đường mật, tĩnh mạch cửa, khí ở thành bụng
Đóng vôi bất thường, mất các đường mỡ
Dịch ổ bụng
( Chú ý 3 phần: khí , đóng vôi, các quai ruột dãn)
Đóng vôi: Nằm ở đâu nghĩ đến đóng vôi ở cơ quan đó
(Hình minh họa: mức dịch khí, gan lớn đẩy các quai ruột)
5 hình ảnh bệnh lý bụng cấp:
1) Tràn khí ổ bụng:
Thường gặp là thủng tạng rỗng, sau phẫu thuật ( thường trong 7 ngày đầu) , phụ
khoa
Chụp ở tư thế đứng
Hình ảnh: Liềm sáng giữa gan- dạ dày và cơ hoanh, một hoặc 2 bên, 20-50ml/6-
8g (60% trường hợp)
Phân biệt hội chứng CHILAIDITI : ruột giữa gan và cơ hoành ( tính chất niêm
mạc)
Phân biệt bóng hơi dạ dày, túi khí dạ dày ( liềm khí khoảng cách nhỏ hơn 5mm
tính từ vòm hoành đến dạ dày, dạ dày không có hình ảnh liềm)
Có khí bất thường trong ổ bụng khi nó không nằm trong ruột r coi nó hình gì thì
mô tả. vd :
o Dấu hiệu quả bóng
o Dấu hiệu RIGLER ( thấy 2 bên thành ống tiêu hóa)
o Dấu hiệu tam giác ( hình sáng (khí ) nằm giữa các quai ruột),
o Dấu hiệu dây chằng liềm ( đường mờ ¼ trên phải cạnh cột sống)
2) Tắc ruột
Dãn trên chỗ tắc: 3-8 h sau tắc
Mức nước hơi trên chỗ tắc: 12 – 24h sau tắc, tắc cao có thể không có
Mất hơi dưới chỗ tắc: 12-48h sau tắc
Mực nước hơi bình thường của ống tiêu hóa:
o Dạ dày: 1
o Ruột non <= 3
o Hành tá tràng : 1
o Hỗng hồi tràng: 2
o Manh tràng: 1
Tắc ruột non hay già
o Vi trí: Non trung tâm, già ngoại biên
o Niêm mạc: Non chạy ngang hết khẩu kính, size nhỏ, gần nhau. Già chạy
ngang 1 phần, size lớn, xa nhau
o Quai ruột: Non rộng lớn hơn cao, già rộng < chiều cao
Mai Trọng Duy Y14D
3) Đóng vôi
Bài 7 HSG
Chuyên sâu, điều trị hiếm muộn, xem coi kết quả ntn , bác sĩ trả lời có đúng không
Chỉ định:
Hiếm muộn
Khảo sát sự bất thường của tử cung, vòi trứng, sự thông thoát của vòi trứng
Dính buồng tử cung sau nạo ( Hiện h ít sử dụng)
Polyp lòng tử cung , u xơ tử cung dưới niêm, ung thư nội mạc tử cung ( Không còn sử
dụng nữa)
Dị vật ( vòng tránh thai , blabla)
Chống chỉ định:
Có thai, nghi ngờ có thai
Viêm cấp hệ sinh dục
Xuất huyết âm đạo nhiều
Gây nhiễm trùng
Dị ứng với iode
Chuẩn bị bệnh nhân
Chụp sau sạch kinh sau 2 ngày (sạch hoàn toàn)
Cho bệnh nhân dùng thuốc giảm đau
Dùng thuốc chống co thắt: Buscopan, Atropin
Dụng cụ:
Mai Trọng Duy Y14D
o Mỏ vịt
o Cây nong cổ tử cung, cần bơm ** có nút chặn cao su chặn ở lỗ ngoài cổ tử cung
(or ống Folley : chặn lỗ trong cổ tử cung lên hình có hình ảnh khuyết thuốc **
lúc đó k đc gọi là u xơ tử cung )
o Kềm kẹp gòn
o Kềm pozzi ( kẹp vị trí 12h/6h)
o ống tiêm, gòn
Thuốc cản quang: Telebrix
Kỹ thuật:
o Bơm thuốc cản quang 4-8-12ml ( mỗi lần bơm thêm vô 4ml **) bằng xilanh 10cc
o Chụp 4 tấm phim ( 3 tấm bơm, 1 tấm Cotte : để trên 5 phút**, lấy hết dụng cụ ra coi
thuốc có thoát ra hay k. Cotte (+) hình ảnh mây bay , thuốc thoát tốt)
Những cách trả lời kết quả sau khi chụp 4 tấm phim (thi)***:
Trả lời chắc chắn:
o Vòi trứng thông Cotte dương ( bình thường)
o Vòi trứng ứ dịch cotte âm ( phình 1 cục, không bắt thuốc)
trả lời mập mờ:
o Vòi trứng không vô thuốc cotte âm
o Vòi trứng vô thuốc một đoạn cotte âm
o Vòi trứng vô thuốc cotte dương khu trú ( 3 cái sau không biết thực sự là bn bị tắc vòi
trứng hay là cơn co thắt của bệnh nhân)
Có trường hợp: Bn bị thai ngoài tử cung 1 bên nhưng khi chụp trả lời là vòi trứng thông hết 2
bên ( ý là bình thường) , bạn có suy nghĩ gì ??? Do không biết thai ngoài tử cung đoạn nào kèm
với khi mổ xong bác sĩ sẽ tái tạo lại vòi trứng nên nó không tắt hẳn chụp ra thấy vòi trứng
bình thường, thông thoáng.
Yêu cầu khi đọc hình ảnh : (**)
1) Dụng cụ gì ? ( cần bơm/Folley)
2) Nhận dạng đc buồng tử cung ?
3) Vòi trứng bên P/T ở đâu?
Trả lời 4 cái hình trên slide : buồng tử cung hình tam giác, kích thước trung bình,vòi trứng phải
thông cotte dương, vòi trứng trái vô thuốc 1 đoạn cotte âm
Hình ảnh tử cung vòi trứng bình thường trên phim HSG:
Tử cung là một tam giác cân/đều có đáy ở trên, bờ thẳng, láng
o Chiều cao # 3cm
o Đáy # 3-4cm
o 2 cạnh bên # 3.5 cm
Eo tc dài 5mm, rộng 3mm
Cổ tc dài 3cm, bờ ctc có hình răng cưa đều
Vòi trứng chia làm 4 đoạn:
Mai Trọng Duy Y14D
Kỹ thuật có 2 phương pháp Thoms và Coicher – Sussman. Giống nhau trên phim nghiêng
**, khác nhau trên phim thẳng
Coicher – Sussman phim thẳng chụp 100KB, 30 Mát
Thoms phim thẳng ăn tia nhiều hơn Từ Dũ không sử dụng nữa do ăn tia nhiều
Tư thế chụp
Pp Colcher-Sussman: Bn nằm ngửa , 2 chân dang rộng, chống lên mặt bàn, thước đo ở vị
trí ngang với đường thẳng nối 2 hông
Pp Thoms: Giống trên nhưng nằm với góc 60 độ
Đường kính 4 đường kính quan tâm nhất: *** nhớ số hỏi thi
Chụp phim nghiêng 2 xương đùi không cách nhau quá 1- 1.5cm
Loại C: Vú dày không đồng nhất, dạng này có thể che khuất những tổn thương nhỏ có độ
cản quang không cao
Loại D: Vú rất dày, độ nhạy của nhũ ảnh thấp
Tiếp đến mô tả vị trí tổn thương: ¼ trên, dưới, trong ngoài, phải hay trái
Kế tiếp là bờ và khối tổn thương
Khối choán chỗ
Phải thấy 2 hướng khác nhau, nếu thấy trên 1 hướng tạm gọi đám mờ cho đến khi xác
định
Giới hạn rõ: ranh giới rõ nét giữa sang thương và mô xung quanh, không nghĩ xâm lấn
nếu không kèm yếu tố gì khác
Giới hạn không rõ: bờ sang thương khó xác định nghi có xâm lấn, không giống chồng
ảnh lên mô vú bình thường
Bờ có gai: Nhiều đường tỏa ra từ sang thương. Nếu có chắc chắn ung thư **
Xáo trộn cấu trúc ( phải mời bn vô để coi), nó là ung thư gđ đầu hoặc đã mổ từ trước để xẹo,
khó I
Cấu trúc bình thường bị xáo trộn mà không thấy khối choán chỗ
Hình ảnh gai lan tỏa từ 1 điểm, co rút khu trú hay xoắn vặn bờ nhu mô
Có thể chỉ là dấu hiệu đi kèm với bện chính ( có liên quan không)
Bất đối xứng khu trú
Dùng để chỉ đám mờ không thể mô tả chính xác bằng hình ảnh khác
Đám mờ BDDX có hình dạng tương tự trên 2 góc nhìn, không có ranh giới, không nhận
định khối choán chỗ thật sự
Có thể là đảo tuyến vú bình thường, thiếu đặc trưng lành tính nên cần cảnh báo
Bố sung CĐHA khác để lộ ra khối choán chỗ hay xáo trộn cấu trúc
Độ cản tia càng cao bao nhiêu thì ung thư càng cao bấy nhiêu
Vôi hóa
Lành tính ( rất ít)
Thường to, thô, bờ nhẵn, dễ nhìn thấy hơn vôi hóa ác tính. Có vôi dưới da,
Ác tính : Hiếm nhưng đặc hiệu, voi nhỏ, < 0,5mm. Theo ACR >= 5 nốt vôi, đa dạng về
kích thước, hình thái
BIRAD 0: Hạn chế đánh birad 0, cần thêm cđ khác vd như những ng bơm silicon sẽ
không thấy trên nhủ ảnh cần yêu cầu chụp MRI
BIRAD 1: âm tính, không thấy tổn thương nào khác , âm tính hoàn toàn. Dặn bn 1 năm
sau quay lại kiểm tra với điều kiện không có u cục hay chảy dịch bất thường
BIRAD 2: Lành tính, không có bất thường giống birad 1, nhưng người đọc chọn lựa để
mô tả một sang thương lành tính như bươu sợi, bướu mỡ, vv. Người đọc có thể mô tả
hạch trong vú nhưng không có ác tính. Mô tả vị trí, kích cỡ, đậm độ, vi vôi? Không kết
luận là bướu sợi hay mỡ chỉ ghi BIRAD 2
BIRAD 3: Các sang thương nhóm này bao gồm
o Khối không sờ chạm, giới hạn rõ trên nhũ ảnh
o Sang thương bất đối xứng khu trú trở nên bớt dày đặc trên phim chụp nén ép tại chỗ
o Những đám vôi hóa lốm đốm
o Theo dõi nhũ ảnh cùng bên sau 6 tháng, cả 2 bên sau 12 tháng và 24 tháng Nếu
không thay đổi các dấu hiệu chuyển xuống birad 2. Nếu thay đổi chuyển thành Birad
4 và 5 và cần xử trí thích hợp
BIRAD 4 : Cần sinh thiết , 4 A, B,C ( thấp, trung bình, cao)
BIRAD 5: Khối dày, không đều, bờ có gai hay cụm vôi hóa trắng ,mảnh liên tục (>95%)
BIRAD 6: Đã có sinh thiết ác tính, được điều trị tân hóa trị
Khi mô tả một bất thường của vú ( khối choán chỗ, xáo trộn cấu trúc, bất đối xứng khu trú hay
vôi hóa) luôn dùng những mô tả chuẩn BI-RADS , kích thước sang thương ,vị trí sang thương,
bờ, độ cản quang, kèm microcalci
Bài này cô đọc y trên slide, chán, cop qua thôi, coi thêm hình trên slide
Nội dung:
Giải phẩu X-Quang xương khớp
Triệu chứng X-Quang xương khớp
Một số bệnh lý xương khớp
Giải phẫu
Bộ xương người gồm 206 xương, phần lớn đối xứng. Chia làm 2 phần chính
-Xương sọ, xương móng và các xương nhỏ của tai: có 29 xương
-Xương thân mình gồm cột sống: có 26 xương; xương sườn, xương ức : có 25 xương
Phân loại xương: dựa vào hình dạng gồm: Xương dài ( xương cẳng tay cẳng chân) ,
xương ngắn ( cổ tay, cổ chân), xương dẹt, xương khó định hình ( hàm trên dưới), xương
vừng ( xương bánh chè)
Cấu tạo bên trong xương: gồm 3 phần: màng xương, chất xương và tủy xương
Thành phần hóa học của xương gồm 2 thành phần: chất vô cơ (72%) gồm nước và muối
khoáng làm xương cứng rắn và chất hữu cơ (28%) làm xương dẽo dai
thuận lợi. Hầu hết các khớp ở chi đều thuộc loại khớp động
Triệu chứng học x quang xương:
1. Bất thường đậm độ:
• Giảm đậm độ: XQ: lượng Ca giảm trên 30%
• Toàn thể:
• Loãng xương (osteoporosis)
• Nhuyễn xương (osteomalacia)
• Cường cận giáp
• Đa u tủy, di căn…
• Khu trú: Viêm, bất động, u
• Tăng đậm độ: tăng sự cản quang của xương
• Toàn thể: bẩm sinh (bệnh xương đá), RLCH (tăng Vit D), U (di căn,
lymphoma…), tự phát (bệnh Paget…) …
• Khu trú: đảo xương, nhồi máu xương cũ, u, lành xương sau các tổn thương
…
2. Bất thường cấu trúc:
• Hủy xương:
• Tạo hình khuyết vùng thấu quang do nhiều nguyên nhân khác nhau như u,
viêm, đè nén…
• Các dạng: bản đồ, mọt gặm, thấm
• Vị trí: liên quan xương, sụn, vỏ xương
• Đơn độc hay nhiều ổ, bờ có viền xơ hay không, vị trí hủy xương, tiến triển
• Tạo xương:
• Từ xương: tạo từ các bè xương
• Phản ứng màng xương: từ mặt trong màng xương
• Dạng tiến triển chậm
• Liên tục, một lớp đồng nhất
• Phát triển chậm: U lành, viêm, gãy xương
• Dạng tiến triển nhanh
• Không liên tục, nhiều lớp, hình tủa gai
• Viêm, u ác….
• Hổn hợp: tạo và hủy xương
3. Bất thường hình dạng: Phì đại, thay đổi trục, mỏng xương
a. tùy thuộc vào bệnh căn: gãy xương, viêm xương, u xương, di truyền…
b. Bẩm sinh, mắc phải
Gai xương
Các phương tiện cơ bản chẩn đoán: xquang thường quy, ct scan , MRI
Xrays:
Mai Trọng Duy Y14D
Ưu điểm
• Nhận diện nhanh tổn thương gãy xương hay bệnh lý xương khác
Nhược điểm
• Đôi khi phải chụp nhiều film ở tư thế khác nhau
• Gãy kín đáo
CT:
Đánh giá nhiều rối loạn cơ xương: u hoặc gãy xương, hủy xương
Ưu điểm
• Nhanh và hiệu quả
• Tốt cho xương khớp
• Đánh giá mạch máu ngoại vi và nội khớp khi có cản quang
Nhược điểm
• Lượng tia nhiều hơn
• Kim loại cấy ghép: artifact
MRI
Đánh giá tổn thương dây chằng
Đánh giá khối mô mềm
Đánh giá gãy xương, viêm tủy xương
Ưu điểm
• Hình ảnh ống sống và các thành phần bên trong rõ nét hơn
• Đánh giá rất tốt mô mềm, dây chằng, tủy xương
Nhược điểm
• Nhiều CCĐ như: máy trợ tim, vật lạ kim loại, clips phình mạch, thiết bị điện tử
• Cấy ghép kim loại: artifact
• Một vài bệnh nhân cảm thấy sợ
• Có thể sử dụng an thần
• Đắt tiền
5 cái đậm độ cơ bản: Khí , mỡ , mô mầm, calci, kim loại5.
Kỹ thuật:
Tùy bệnh lý và vị trí tổn thương, kỷ thuật khác nhau
- Cột sống cổ
- Tư thế thẳng, nghiêng
- Chếch
- Gập, ưỡn
- Há miệng
- Cột sống ngực, thắt lưng
- Từ thế thẳng, nghiêng
- Tư thế chếch
Giải phẫu x quang
o Cột sống cổ
Mai Trọng Duy Y14D
- Xẹp thân sống (Xẹp thường giữa D10-L3, xẹp phía trước thân sống dạng hình chêm, bóc
tách mảnh xương, tăng đậm độ xương do gãy lún Đánh giá thành sau thân sống có bình
thường ko? Có mảnh xương trong ống sống ko?Chụp tư thế gập ưỡn, xem các mấu gai có
rộng bất thường, mấu khớp có trật ko)
U CỘT SỐNG
o Nguyên nhân đau lưng
o 90% ác tính
o Tủy vị trí, kích thước, bản chất u cột sống, lành hay ác à biểu hiện hình ảnh khác nhau
Bệnh Scheuerman*
- Thường gặp ở vùng ngực thấp-lưng cao
- Tuổi dậy thì
- Hình ảnh:
- Xẹp thân sống hình chêm phía trước
- Giảm chiều cao đĩa đệm
- Bề mặt thân sống không đều
- Nhiều nốt Schmorl
Tiến triển gây gù
Mai Trọng Duy Y14D
- Thay đổi hình dạng thân sống dạng “mỏ chim” ở phía trước thân sống