You are on page 1of 124

HƯỚNG DẪN CÁCH ĐỌC

X QUANG NGỰC THẲNG

Ths.Bs. Huỳnh Anh Tuấn


09/12/2018
Nội dung
• Phần 1: Các nguyên lý cơ bản
• Phần 2: Các mốc giải phẫu
• Phần 3: Một số dấu hiệu cơ bản
• Phần 4: Phương pháp BARETY
• Phần 5: Phương pháp ABCDE
Đọc x quang ngực: thực trạng
• XQ phổi là một trong những CLS được chỉ
định nhiều nhất ở BV hay phòng khám
• Tài liệu hướng dẫn đọc XQ (+++)
• Thực trạng qua nhiều nghiên cứu cho thấy
– 20-30% XQ phổi được xem là bình thường
nhưng lại là bệnh lý (ÂM GIẢ)
– 1-20% XQ phổi được xem là bệnh lý lại là
bình thường (DƯƠNG GIẢ)
Nguồn từ: Prof Charle Hugo Marquette, Pro Bernard Padovani
ĐH Nice Sophia Antipolis Thụy Sỹ
Phần 1:

CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN


-Nguyên lý chụp xq phổi
-Phân chia thùy phổi
-Tiêu chuẩn chất lượng PIER
Nguyên lý 1
Quả bóng kim loại
Không phơi nhiễm
Phơi nhiễm gỗ trước màn hình
Nguyên lý 2

Vật thể gần màn hình có


khuynh hướng hiện rõ
hơn so với các thể xa
màn hình
Nguyên lý 3

Bốn đậm độ
Nguyên lý 4
Hình ảnh phim phổi= giải phẫu

Quai ĐMC

ĐMP

NT

TP
TT
Phân chia thùy phổi (trước)

Thùy trên

Thùy trên

Thùy giữa
Thùy dưới Thùy dưới
Phân chia thùy phổi (bên)
Vị trí thùy phổi phải

Thùy
Thùy
trên
dưới

Thùy
giữa
Vị trí thùy phổi trái

Thùy
trên
Thùy dưới
XQ phổi: 4 tiêu chẩn chất lượng
(PIER)
• P: Positioning • P: tư thế
• I: Inspiration • I: Hít vào (trước
6- sau 10)
• E: Exposure
• E: cường độ tia
• R: Rotation
• R: xoay người
1-Position: Tư thế (đường đi tia)

TIA SAU-TRƯỚC TIA TRƯỚC -SAU


2-Inspiration: hít vào đủ không?
• Cách nhớ: trước 6-sau
10
• Cách đếm xương sườn
XƯƠNG SƯỜN 1
(hình ảnh đặc biệt)
2-Inspiration: hít vào đủ không?

Tim to? Trung thất bất thường?


Chụp lại sau 1h, hít vào đầy đủ,
xq bình thường
3-Exposure: cường độ tia
4-Rotation: xoay người
4-Rotation: xoay người

Nghiêng sang trái: phổi (T) đen hơn,


cột sống gần bờ ngoài xương đòn (P)
hơn
Phần 2:
• CÁC LƯU Ý VỀ MỐC GIẢI
PHẪU
• -Các mốc giải phẫu
• -Đánh giá bóng tim
• -Đánh giá rốn phổi
• -Đánh giá cơ hoành
Các mốc giải phẫu
TMCT

NT

NP

TT

TP
Các đường trung thất
Đánh giá bóng tim
• Chỉ số tim ngực<0,5
• Nếu > 0,5  tim to
Đánh giá rốn phổi
• Hai rốn phổi bị lõm vào,
do nhánh trên TM phổi
bắt chéo nhánh đi xuống
CUNG SAU XS 7 của ĐM phổi, Điểm
giao giao = RỐN PHỔI
(HP)
• Cả 2 rốn cùng mật độ
• Rốn trái thường cao
hơn rốn phải 1 cm
(97%), 3% bằng nhưng
không bao giờ thấp hơn.
Đánh giá cơ hoành

Cơ hoành phải cao hơn trái, các góc


sườn hoành nhọn Vòm hoành bình thường nhìn rõ

Vòm hoành phải cao hơn trái 1,5-2 cm, 1/10 trường hợp P=T nhưng không bao
giờ thấp hơn trái
Đánh giá cơ hoành

Đánh giá độ dẹt cơ hoành: cơ hoành


khoảng cách AB ít nhất 2.5cm

Các vùng “ẩn: không thấy trên xq phổi


thông thường
Phần 3:

MỘT SỐ DẤU HIỆU CƠ BẢN


Dấu hiệu bóng chồng
Dấu hiệu cổ-ngực
Dấu hiệu ngực-bụng
Rốn phổi: dh bắt chéo-hội tụ, phủ trước-sau
Dấu hiệu mức nước hơi
Dấu hiệu phế quản hơi
Dấu hiệu cơ hoành liên tục
1-Dấu hiệu bóng chồng
Silhouette signe

dương
âm

Nếu một đám mờ có cùng mật độ với tim, xóa bờ tim ( dấu hiệu dương tính) thì
cùng nằm mặt phẳng với tim, nếu không ( d hiệu âm tính )  nằm sau
1-Dấu hiệu bóng chồng
Silhouette sign
2-Dấu hiệu cổ-ngực
2-Dấu hiệu cổ-ngực

U giáp trước
U giáp sau
3-Dấu hiệu ngực-bụng
3-Dấu hiệu ngực-bụng
4-Dấu hiệu bắt chéo và hội tụ
• Áp dụng cho bóng mờ
vùng rốn phổi
– Dấu hiệu bắt chéo: nếu
mạch máu xuyên qua
bóng mờ  tổn thương
ở trước (thymome) hay
sau rốn (S6)
– Dấu hiệu hộ tụ: nnếu
mạch máu dừng lại
quanh bờ tổn thương 
tổn thương tại rốn: mạch
máu
4.1. Dấu hiệu bắt chéo
4.2.Dấu hiệu hội tụ
4.3.Dấu hiệu phủ trước-phủ sau
• Nhằm xác định vị trí
trước rốn hay sau rốn
của tổn thương
– Nếu tổn thương xóa bỏ
bờ tim  cùng mặt
phẳng tim tổn thương
trước rốn
– Nếu tổn thương không
xóa bỏ bờ tim  tổn
thương sau tim  S6
(Nelson, Fowler)
5.Dấu hiệu mức nước hơi

Nhằm xác định tổn thương màng phổi hay của nhu mô (X quang phổi thắng và
nghiêng). Kết quả A=A’  nhu mô, P khác P’  mằng phổi
5.Dấu hiệu mức nước hơi
6-Dấu hiệu phế quản hơi
6-Dấu hiệu phế quản hơi
7-Dấu hiệu cơ hoành liên tục
• Bóng tim tách khỏi cơ
hoành là do chung
quanh nó có khí  gặp
trong tràn khí trung thất
Phần 4:
• PHƯƠNG PHÁP BARIETY
– Le contenant (vỏ)
– L’environnement (vật chung quanh)
– Le contenu (bên trong)
1-Le contenant
• 1-Trung thất: từ trên xuống dưới
– Khí quản
– Cung động mạch chủ
– Cửa sổ chủ-phổi
– Rốn phổi
– Bóng tim
• 2-Cơ hoành
• 3-Thành ngực trên và bên
2-L’environnement
• 1-Xương đòn: sự cân xứng
• 2-Xương ức: không thấy được
• 3-Xương vai: không được chắn phế trường
• 4-Vú: 2 bên.
3-Le contenu: 2 phế trường
• So sánh 2 bên
• Nếu thấy bất thường mô tả  7 đặc điểm
• Đặc điểm 1: Vị trí
• 5 đặc điểm kế tiếp:
– Kích thước
– Hình dạng
– Bờ: rõ, không rõ
– Mật độ: khí hay mờ
– Tính đồng nhất hay không
• Đặc điểm thứ 7: có kèm bất thường khác không?
Phần 5:
• PHƯƠNG PHÁP ABCDE
– A: Airway
– B: Bones
– C: Cardiac-Mediastinum
– D: Diaphragm
– E: Everything else
A: Airway
• -Airway
– Trung tâm
– Chia nhánh
B: Bones (1)
• Bones
• -Xương đòn
• -Xương vai
B: Bones (2)
• Xương sườn 1
• Xương sườn 2
• Các xương còn
lai
B: Bones (3)
• Xem các đốt
sống,
C:Cardiac/Mediastinum (1)

• C:
• Các đường quanh
tim
• Chỉ số tim ngực
C:Cardiac/Mediastinum (2)

• C:
• Các đường
trung thất
• Rốn phổi
D: Diaphragm
• D: Cơ hoành
• Phải cao hơn
hay bằng trái
• Góc sườn hoành
nhọn
• Bóng hơi dạ dày
E: Everthing else (1)
• E: Mọi thứ còn
lại: phế trường-
các ống đặt
trong ngực
E: Everthing else (2)
• Xem xét 2
phế trường
E: Everthing else (3)
1 • 1- Ống NKQ
• 2-Ống sonde dạ
dày
• 3-TMTT
3

2
Tiêu chuẩn xq kỹ thuật số
Theo J.GIRON; phim kỹ thuật số cần:
• 1-Thấy rõ hệ thống mạch máu
• 2-Thấy mạch máu sau thất trái và trong
các góc sườn hoành, mạch máu sau gan
• 3-Thấy được 2 nhánh phế quản và carena
• 4-Thấy đươc các đường trung thất chính
• 5-Các xương sườn
Nguồn: Images Respiratoires- J.GIRON 2004
Minh họa một số hội chứng
• 1-Hôi chứng màng phổi
• 2-Hội chứng đông đặc
• 3-Hình ảnh lao
HỘI CHỨNG MÀNG PHỔI
1 thanh niên bị
đau ngực phải và
khó thở đột ngột

Le syndrome de New York


Bạn phát hiện
TKMP lượng
nhiều bên phải
Bạn có phát hiện
bệnh nhân cũng
bị TKMP bên trái
không?
Đông đặc phổi
• Nguyên nhân NHIỄM TRÙNG hay KHÔNG
NHIỄM TRÙNG
• Nhiễm trùng: Viêm phổi, lao
• Không nhiễm trùng:
– BAC
– Lymphoma
– Bệnh lý viêm
– Suy tim
– Sarcoid…
Với hình ảnh đông đặc nên chụp laị XQ phổi, nếu diễn
tiến không thay đổi cần nghĩ đến nguyên nhân
không nhiễm trung
Đông đặc phổi
(Consolidated Lung)

Đông đặc thùy trên phổi phải + phế quản hơi


Đông đặc phổi
(Consolidated Lung)

Đông đặc thùy giữa: khối nằm dưới rãnh liên thùy bé + xóa bờ tim trái
Đông đặc phổi
(Consolidated Lung)

Đông đặc thùy dưới phải , xóa cơ hoành phải  phim trái:
Đông đặc phổi
(Consolidated Lung)

Đông đặc thùy trên phổi trái ( còn thấy cơ hoành trái)  phim nghiêng
Đông đặc phổi
(Consolidated Lung)

Đông đặc Lingular : xóa bỏ bờ tim trái


Xẹp phổi
Collapsed Lung, Atelectasis
• Nguyên nhân: TẮC hay KHÔNG TẮC
• Tắc
– khối u trong hay ngoài phế quản
– Dị vật
– Đàm (Mucus plug)
– Nghẽn do viêm, amyloidosis
– Rách phế quản
• Không tắc:
– TDMP hay xơ phổi
Xẹp thùy trên phổi phải
Xẹp thùy trên phổi phải
Xẹp thùy giữa
Xẹp thùy giữa
Xẹp thùy dưới phải
Xẹp thùy trên trái
Xẹp thùy trên trái
Xẹp thùy dưới trái
Hình ảnh lao
• Hình ảnh lao hay gặp:
• Nốt
• Thâm nhiễm
• Hang
• Viêm phổi lao
Không triêu chứng lâm sàng
ngoài khạc đàm

AFB (-), cấy đàm (-)

Khả năng thâm nhiễm nách T


Nốt đỉnh phổi phải

Lao phổi AFB (-)

Bạn thấy gì?

Tổn thương lao


Điển hình
AFB -
Nam 47 t, Ho máu ít, AFB -
Gia đình lao

Thâm nhiễm đỉnh T


Lao
Thâm nhiễm
AFB (-)
Nốt tạo hang AFB +
Lao AFB (+)

Nội soi: tổn thương viêm nề (mô


hạt), sinh thiết lao
Nam, thuốc lá +++, ho , khó thở, gầy

AFB (+) đàm


Lao phổi 2 bên, nốt và thâm nhiễm

Nốt tạo hang

Viêm phổi lao


Nam 48 t, sốt nhẹ , Gia đình lao, thể trạng khá, AFB (-) négative

Thâm nhiễm
thượng đòn P
Nếu nghi ngờ thâm nhiễm đỉnh phổi
Cho chụp tư thế ưỡn đỉnh

Incidence Post Ant. Incidence Antéro Post


Tổn thương trên đòn, cần.chụp tư thế ưỡn đỉnh
Nam 30 tuổi, ho sốt,

Thâm nhiễm đỉnh trái

AFB -
Điều trị bằng Amoxicilline...
4 tháng sau, thâm nhiễm đỉnh trái,
AFB + + +
1 năm sau
1 năm sau
Antillais, a∑o, TBEG 1,90 m, 90 Kg
Engagement dans les commandos
IDR phlycténulaire
Rx Thorax
TDM au vu de la Rx

Nốt và nốt tạo hang


BAAR – pour le moment
Nốt thâm nhiễm- Tóm lại
Đôi khi khó thấy (nhỏ, sau xương đòn)
Parfois BAAR + si excavation (pfs non visible sur cliché standard)
Hay gặp dạng o tạo hang và AFB (-)
Thường mới xuất hiện xem xét trị sớm
Ce sont les VRAIS TPM -
Hang lao
Hình ảnh sáng có thành chung quanh
• Tròn hay bầu dục
• Kích thước thay đổi
• Thành có thế mỏng hay dày, có thể đều
• Thường ở đỉnh hay phân thùy đỉnh thùy dưới
• Thường không có mức nước hơi
• Đôi khi thấy phế quản dẫn

• Hang lao thường kèm theo các tổn thương nốt


• AFB (+) khi soi trực tiếp
Ngoài hang, còn có nốt và thâm nhiễm
Gợi ý đến lao

Nữ 25 t, sốt, Ho trên 3 tuần


AFB (+)/đàm
Hang + viêm phổi lao
Ovalaire

Thành mỏng

Arrondie

Hang lao

Thành dày

Viêm phổi tạo hang


Nam 25 t, Ho, sụt cân, AFB ++
Hang lao – trước điều trị và sau điều trị

Après 6 mois de traitement anti TB


Nam, 20 t, ho máu,
sụt cân 8 Kg, AFB
(+_)

Trái:
Phải :
Hai hang
Nốt, Phế quản
hang, dẫn
Thâm nhiễm

BAAR+++ dans l’expectoration


Bord G du cœurr
non effacé

Caverne TB avec bronche de drainage (Segment apical du LIG)


et pneumonie du lobe inférieur G (Si de la
Nam 70 tuôi, ho
sốt, sụt cân

AFB ++
Bên trái có nốt, hang
© OFCP

Phải: thâm nhiễm


© OFCP
Trái : nốt tạo hang
Nữ 35 t. Ho sốt

Vous n’avez pas de scanner. Si vous suspectez une lésion de l’apex,


comparez droite et gauche et demandez un cliché de thorax dos-plaque

AFB (-) khi soi

NSPQ : AFB (+)


Nữ, 24 t. Ho và sốt , tiếp xúc lao AFB (+++)
Bronchogramme Aérique
VIÊM PHỔI LAO

Nam 30 tuối, khó thở


Pneumonie du LSD BAAR ++ dans les crachats
Co rút rãnh liên thùy bé+ nốt gợi ý đến lao
Lao điển hình: Viêm phổi lao và hang lao
Viêm phổi lao thùy trên phổi P+ thâm nhiễm T
Sau điều trị co rút
Nam,sốt 38o, không triệu chứng khác
BAAR +

excavée

opacité
parahilaire

Opacité excavée
segment apical, du LID,
Viêm phổi lao điển hình AFB (+)
Cliché thoracique à la fin du traitement anti TB
25.04.01

Nam 25t, suy kiệt, sốt 39, AFB (+)  điều trị kháng lao
Tài liệu tham khảo
• 1-R.Misra. Fundamentals of CXR interpretation –
‘the basics” in “A-Z of Chest Radiology”Cambridge
University 2007
• 2-D.Gibson Video-Reading the chest X ray-
University of Virgina
• 3- D.Anthoine: Radiologie pulmonaire: Recettes
sémiologiques 2000, Novartis
• 4-J.M Dubois de Montreynaud: Lecture accélérée
de la radiographie thoracique 1996, Maloine

You might also like