You are on page 1of 2

Chẩn đoán hình ảnh

6/2/23
Cuối buổi ở lại gặp a Nghĩa để sắp lịch học cho nhóm học lại
– Tăng độ sáng: đen nhiều
– Giảm đậm độ: trắng nhiều
– Phim gửi cho bệnh nhân: phim âm bản
– Phim X quang dương bản: khi màu trắng - xương màu đen
– DSA thường sử dụng phim dương bản
– Phim thường sử dụng là phim thẳng
– Nguyên lý: chùm tia x xuyên qua các cấu trúc => tác động lên film => cho ảnh
– Thế thẳng sau trước: tia đi từ sau => casset đặt trươc bệnh nhân
– Chùm tia X là chùm rẻ quạt
– CHiều thế sau - trước: tim nhỏ nhất và khoảng cách tim đến casset thấp nhất
– Thế tốt nhất gãy xương sườn: thế chếch ngang
– Thể đỉnh ưởn: tách xương đòn, vùng đỉnh phổi ít bị chồng ảnh
– Phát hiện tràn dịch màn phổi => nhạy nhất: bệnh nhân ngằm nghiêng
– Nghi ngờ tắt phế quản, tắt do dị vật: chụp x quang ngực thở ra tối đa
– Tiêu chuẩn:
– Ðỉnh phổi
– Góc sườn hoành
– Ðốt sống cổ 6, 7
– Thành ngực 2 bên
– BN hít đủ sâu: đối chiếu vị trí cao nhất của hoành với xương sườn
– Ðứng thẳng, cân đối, không được xoay: khớp ức - đòn 2 bên bằng nhau
– Chọn thông số chụp cho phù hợp
– Ðộ tương phản rõ
– Cấu trúc mạch máu chạy sau bóng tim và dưới cơ hoành
– 100kV
– >100: mạch máu
– <100:
– Quá đen: quá cứng
– Quá mềm: quá trắng
– Ðứng: mũi tên hướng lên, bóng hơi dạ dày
– Nằm: mũi tên hướng xuống, không tách xương bả vai
– Tiêu chuẩn: chọn tất cả
– Bóng tim to hơn: hít không đủ sâu, nằm, xoay (trái hoặc phải)
– Xương sườn 1: to nhất

Ðọc phim X quang


. Ðường dẫn khí
. Góc: không qua 60 độ với nữ, 70 độ với nam
. phổi 2 bên có nở đều hay không
. Ðộ sàng giữa 2 phế trường
. Ðường bờ tim: bên P 2 bờ, không thừa không thiếu
. Bên trái 3 bờ, không thừa không thiếu
. Mạch máu phân bố nhiều nhất: 1/3 giữa; ít nhất: 1/3 trên; sáng nhất: đỉnh phổi; mờ nhất:
đáy phổi
. Sát thành ngực khoảng 2cm gần như không có mạch máu
. Rốn phổi: bên P luôn thấp hơn bên Trái
. Cơ hoành: chỉ gọi là bất thường khi 2 bên chênh lệch nhiều >1.5 - 2cm, bên nào cao hơn
cũng được
. Góc sườn hoành: phải nhọn, nếu tù là bất thường
. Bóng bờ: xác định chính xác phân thuỳ và hạ phân thuỳ

Chẩn đoán xẹp phổi


Các dạng xẹp phổi: 4 dạng
Khối mờ: tổn thương >3cm
Nốt mờ: tổn thương <3cm

You might also like