Professional Documents
Culture Documents
ĐMV trái
Xoang TM vành
TM tim trước: mặt trước thất P
nhĩ P
TM tim cực nhỏ: dẫn lưu máu của
- Tâm trương
Giãn đồng thể tích Tim hút máu về
Tiếng tim:
T1: van nhĩ thất đóng.
T2: van bán nguyệt đóng.
T3: máu dội vào thành thất khi tim hút máu
về.
T4: máu dội vào thành thất khi nhĩ thu đẩy
máu xuống thất.
CUNG LƯỢNG TIM
Định nghĩa:
Là lượng máu do tim bơm trong một phút.
CLT = lượng máu tim bơm ra trong 1 nhịp x
số nhịp tim/phút.
VD: CLT = 80ml x 70l/ph = 5000ml/ph
Biến đổi sinh lý của CLT
Tăng: + Lo lắng, kích thích ( 50 -100%)
+ Ăn ( 30%)
+ Vận động (70%)
+ Nhiệt độ môi trường cao.
+ Có thai.
+ Epinephrine, histamin.
Giảm: + đổi tư thế từ nằm sang đứng đột
ngột.
+ Loan nhịp nhanh.
+ Bệnh tim.
Các yếu tố ảnh hưởng đến CLT
Tiền tải: thể tích cuối tâm trương.
liên quan độ dãn thất trái ngay trước khi co
thắt
Hậu tải: áp suất ĐMC trong gđ ĐMC mở.
Các yếu tố ảnh hưởng đến
CLT
Hậu tải Tiền tải
Sự rút ngắn
sợi cơ tim Độ lớn thất trái
Cơ chế khác
Điều hòa hoạt động nút xoang:
cơ chế thần kinh.
1.1.1. Hệ thần kinh thực vật:
- Giao cảm:
+ nhịp nhanh, hóa chất trung gian là norepinephrine
+ giao cảm bên trái làm tăng co bóp hơn tăng nhịp.
+ giao cảm bên phải làm tăng nhịp hơn tăng co bóp.
- Phó giao cảm: nhịp chậm, hóa chất trung gian là
acetylcholine.
1.1.2. Các trung tâm cao hơn:
Gồm vỏ não, đồi thị, vùng hạ đồi, gian não.
Hành não: có trung tâm ức chế tim.
Phản xạ thụ thể áp suất: Khi huyết áp tăng nhịp
tim giảm, ngược lại
+ thụ thể áp suất nằm ở quai động mạch chủ và
xoang cảnh.
+ Khi áp suất trong máu tăng dây X, IX về hành
não kích thích trung tâm ức chế tim tim đập
chậm lại
+ Khi áp suất trong máu giảm không kích thích
áp thụ quan tín hiệu X, IX giảm tim đập
nhanh
Điều hòa hoạt động nút xoang:
cơ chế thể dịch.
- Hormon: tủy thượng thận, tuyến giáp, tuyến
tụy làn tăng nhịp tim.
- Khí hô hấp trong máu: giảm oxy, tăng CO2
làm tăng nhịp tim. Tuy nhiên nếu CO2 quá
cao có thể làm tim ngừng đập.
- Các ion trong máu: quan trọng là K, Ca có
khả năng gây rối loạn nhịp.
- Cơ chế khác: nhiệt độ tăng gây tăng nhịp tim.
Điều hòa hoạt động cơ tim
2.1 Điều hòa qua cơ chế thần kinh:
Giao cảm: ↑co bóp cơ tim.
Phó giao cảm: giảm co bóp cơ tim
2.2 Điều hòa hóa học:
Hormon: tủy thượng thận ( epinephrine), vỏ thượng thận (
hydrocortisone), tuyến giáp, tuyến tụy( insulin, glucagon) đều ↑
co bóp.
Khí trong máu: giảm oxy làm tăng co bóp, giảm pH máu làm
giảm co bóp.
Các ion trong máu: Ca tăng làm tăng co bóp, K tăng làm liệt cơ
nhĩ.
2.3 Tự điều hòa bên trong tim:
Cơ chế Frank – Starling: tiền tải tăng, tim đáp ứng bằng cách
co mạnh hơn
Điều hòa bởi nhịp tim: nhịp chậm làm tim co bóp mạnh hơn
SINH LÝ HỆ MẠCH
MỤC TIÊU
Khái niệm về huyết động lực.
Định nghĩa huyết áp động mạch và hiệu áp.
Nêu và giải thích cơ chế giúp máu trở về
tim. Định nghĩa huyết áp tĩnh mạch trung
ương.
Hệ thống ống dẫn gồm:
- Động mạch: mạch máu mang máu rời khỏi tim,
đơn vị nhỏ nhất là tiểu động mạch.
- Mao mạch: nơi diễn ra quá trình trao đổi chất.
- Tĩnh mạch: mạch máu mang máu về tim, đơn vị
nhỏ nhất là tiểu tĩnh mạch. máu ở đâu là nhiều nhất -> tĩnh mạch
Tiểu ĐM, mao mạch, tiểu TM hệ vi tuần hoàn.
Sự phân phối thể tích máu trong cơ thể
Sự thay đổi áp suất trong hệ thống tuần
hoàn:
ÁP SUẤT ĐÓNG MẠCH:
Dòng máu muốn chảy phải có sự chênh lệch áp
suất.
lưu lượng
η: độ nhớt máu.
r: bán kính mm.
l: chiều dài.
KHÁNG LỰC MẠCH MÁU (R)
Từ 2 CT:
và
( 8 mmHg)
Pi : áp suất thủy tĩnh của mô kẽ
( -2 mmHg)
πc : áp suất keo tại mao mạch
( 25 - 28 mmHg)
đầu ĐM = 17 mmHg, Đầu TM = - 7 -3 mmHg
85% dịch lọc tái hấp thu lại
mao mạch, 15% qua hệ bạch
huyết
HỆ TĨNH MẠCH: