Professional Documents
Culture Documents
SỬA SOẠN
Võ Tấn Đức
Bộ môn chẩn đoán hình ảnh
Đại học Y dược TPHCM
Email: duc.vt@umc.edu.vn
Phổ điện từ của tia X
Đặc tính gây bức xạ ion hóa do lấy e- lớp ngoài của nguyên tử
biến đổi sinh học mức phân tử (DNA…)
Nhắc lại các đậm độ trong phân
tích hình X quang
Chỉ định chụp X quang bụng
1. Nghi ngờ tắc ruột
2. Nghi ngờ thủng tạng rỗng
3. Đau bụng trung bình đến trầm trọng mà
không xác định được
4. Nghi ngờ có vật lạ Không chỉ định trong:
5. Theo dõi sỏi hệ niệu -Chấn thương bụng
-Đau bụng ¼ trên-phải
-Nghi ngờ tụ dịch
-Xuất huyết tiêu hóa
-U bụng
-Táo bón …
Các tư thế
• Nằm ngửa:
– tia trước-sau
– nín thở
– Trường 35 x 43 cm
(thường không đủ cần ≥ 2)
• Tư thế khác:
– Đứng thẳng trước-sau
(hơi dưới hoành, mức nước-hơi)
– Nằm nghiêng trái
(hơi tự do trên gan, mức nước-hơi)
– Ngực thẳng
(hơi dưới hoành)
Left lateral decubitus x-ray abdomen
B = Bowel
- ruột dãn
- xoắn ruột
- dạ dày căng
- thoát vị
- dh dày thành ruột
Phân tích theo trình tự ABCDE
C = Calcification sỏi / đóng vôi
- sỏi mật, sỏi thận, nephrocalcinosis, sỏi tụy, phình ĐMC
- thai
- đóng vôi sụn sườn, đá tĩnh mạch, hạch mạc treo, u xơ
TC, PĐTTL, đóng vôi thành mạch
D = Disabilitiy (các xương và tạng đặc)
- gãy, xơ / hủy xương
- cột sống: độ cao thân sống, các thành CS, cuống,
mấu gai, “đốt sống ngà”
- tạng đặc phì đại
E = Everything else
- dấu vết mổ trước đây, dụng cụ phẫu thuật
- dị vật
- đáy phổi
MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP
* Dấu hiệu kinh điển: liềm hơi dưới hoành / chụp ngực
/ bụng đứng: xuất hiện 6-8 giờ sau thủng, lượng hơi
trung bình thấy được 20-50ml (# 1ml).
GIẢ
FOOTBALL SIGN
• BN lớn tuổi,
TNGT, đau vùng
hông. Phim chậu
thẳng có gãy cổ
xương đùi (T).
• Ghi nhận: dh
“chạm nổi quai
ruột”.
• BN được phẫu
thuật và xác định
có thủng ruột non
thứ phát do chấn
thương bụng kín.
• hình chụp khu
trú vùng bụng
thấp cho thấy
dấu “dây chằng
rốn bên” (mũi
tên) dấu hiệu
của tràn khí
phúc mạc trên
phim XQ bụng
kèm dh “chạm
nổi quai ruột”.
• hình chụp khu trú
vùng bụng thấp thấy
dấu hiệu “ dây chằng
niệu-rốn” (mũi tên),
một dh của tràn khí
phúc mạc lượng lớn
khác trên phim bụng
thẳng.
• Tràn khí phúc mạc : sơ đồ ¼ bụng trên (P) cho thấy vị trí tụ
khí dạng hình chữ nhật ở vùng dưới gan thấy trên phim
bụng thẳng.
• phim bụng thẳng
cho thấy hình tụ
khí hình ellipse
vùng dưới gan.
• Chú ý dh chạm
nổi quai ruột.
HƠI DƯỚI GAN
• Tràn khí phúc mạc :
sơ đồ của ¼ trên
bụng (P) thấy tụ khí
hình tam giác trong
khoang Morrison
giống như quan sát
trên hình bụng thẳng.
Vùng tụ khí này liên
quan với xương sườn
11, có thể có dạng
hình tam giác, hình
liềm hay hình bán
khuyên.
• Tràn khí phúc
mạc: hình bụng
đứng KSS của
bệnh nhân cho
thấy tụ khí hình
tam giác ở
khoang
Morrison (mũi
tên đen) Chú ý dh
chạm nổi quai
ruột (mũi tên
trắng).
Tràn khí phúc mạc
• H.trái: chụp bụng nằm Fowler thấy ít hơi dưới hoành.
• H.phải: dh hơi hình tam giác trong khoang Morrison.
DẤU HIỆU HAI MẶT CỦA THÀNH RUỘT / RIGLER ‘ S SIGN
- phụ nữ vận động nhiều (VĐV chạy đua, bơm hơi lòng
tử cung / chụp HSG / quan hệ tình dục…
Dấu hiệu:
2. Mức nước – hơi (tt đứng) hoặc căng trướng hơi (tt nằm)
(xuất hiện 12-24 giờ)
Mức nước-hơi / Chân rộng, Vòm thấp Chân hẹp, Vòm cao
Tắc cơ học: (ngang > cao) (ngang < cao)
Hình thái