Professional Documents
Culture Documents
(123doc) - Trac-Nghiem-Ngoai-Khoa-Ppsx
(123doc) - Trac-Nghiem-Ngoai-Khoa-Ppsx
Câu 1: trbày cách hỏi bệnh khi khám bụng ngoại khoa nói chung
Trchứng đau bụng là dấu hiệu phổ biến và quan trọng của các bệnh thuộc bộ máy tiêu hóa, vì vậy cần xác định những đặc
điểm sau:
-Vị trí
-Bữa ăn
-Nhịp thở
-Ảnh hưởng của thời tiết, khí hậu đối với các cơn đau
-Hiện tượng chán ăn: đối với từng loại hay tất cả các loại thức ăn
-Nôn: buồn nôn hay nôn thật sự, từ thời kì nào (.) quá trình bệnh, tính chất dịch nôn, nôn xong có đỡ đau ko
-Nuốt khó: xảy ra với 1 loại thức ăn hoặc tất cả (đặc, lỏng )
-Rối loạn lưu thông ruột :ỉa chảy hay táo bón hoặc xen kẽ
Câu 2:Trbày cách fân chia ổ bụng. đối chiếu các điểm đau lên thành bụng
*Phân chia ổ bụng: làm 9 vùng. Việc fân chia dựa trên 4 đường thẳng:
-2 đường thẳng ngang: +Đường trên đi qua đầu trc của x.sườn thứ 10
-2 đường thẳng đứng song song thẳng lên trên từ điểm jữa cung đùi 2 bên qua núm vú hoặc qua jữa x.đòn 2 bên
Mỗi vùng tương ứng với 1 số cquan (.) ổ bụng và khi những cquan này bị bệnh thì các dấu hiệu thường thể hiện trên các
9.Ruột non
1.Điểm trên rốn: điểm nối jữa 1/3 trên và 2/3 dưới của đường mũi ức rốn
2.Điểm túi mật: (tương ứng với đáy túi mật) nằm ở ngay dưới x.sườn 10 sát bờ ngoài cơ thẳng to bên P
3.Điểm môn vị: nằm trên đường ngang nối 2 x.sườn cụt sát fía (.) điểm túi mật
4.Điểm bóng Valter: điểm jữa của đường thẳng nối từ túi mật tới rốn
5.Điểm niệu quản trên: điểm gặp nhau jữa đường ngang qua rốn với đường thẳng nổi điểm túi mật với điểm Mac-Burney
6.Điểm Mac-Burney: điểm jữa của đường thẳng nối gai chậu trc trên P tới rốn
7.Điểm Morris: (điểm ruột thừa) nằm trên đường thẳng nối gai chậu trc trên P tới rốn cách rốn 3cm
8.Điểm niệu quản jữa: nằm trên đường nối 2 gai chậu trc trên, điểm jữa 1/3 ngoài và 2/3 (.)
9.Điểm buồng trứng (điểm Clado): điểm jữa của đường thẳng nối từ rốn tới điểm jữa cung đùi
10.Điểm Lanz: nằm trên đường thẳng nối 2 gai chậu trc trên và cách đường jữa bên P 1 ngón tay trỏ (ngón tay của ng bệnh )
-> điểm rthừa (.) trường hợp rthừa nằm (.) buồng tử cung
Câu 3:Htượng quá cảm da, pư thành bụng, bụng cứng như gỗ ….vd
-Ở lớp da bên ngoài: bthường da k dính vào lớp saua, k để lại các dấu hằn lõm của ngón tay khi ấn vào:
+Khi mất nc, gây mòn thì lớp da mỏng đi mất tính chất đàn hồi, để lại các nếp nhăn khi kéo lên
+Khi bị fù, da sẽ dày lên, dính với các lớp sâu nếu ấn ngón tay vào mặt da để lại dấu hằn gọi là “Dấu hiệu ấn lõm của ngón
tay”
-Ở các lớp cơ: bthường cơ thành bụng có tính chất đàn hồi, mềm mại chống đỡ khi thăm khám nhưng ko gây đau. (.) 1 số
trường hợp sự chống đỡ này có thể rất rõ, mạnh, kèm theo đau
-Nhìn vẫn thấy thành bụng lên xg theo nhịp thở, k có htượng co cứng ltục của các cơ thành bụng
-Đặt nhẹ nhàng bàn tay lên thành bụng thấy vẫn mềm nhưng khi ấn sâu xg thì cảm jác như có sức chống đỡ lại việc thăm
-Ý nghĩa: biểu hiện tình trạng của viêm màng bụng và 1 fủ tạng tương ứng
Vd: VRT cấp: pư thành bụng vùng HCP, viêm túi mật cấp: pư thành bụng vùng HSP
-Biểu hiện: bụng co cứng, các cơ nổi hằn rất rõ lên gân bụng. thở hoàn toàn bằng ngực, bụng k cử động
-Đặc điểm: co cứng thường xuyên, k thể ấn lõm thành bụng xg, càng dùng sức mạnh thì htượng co cứng càng mạnh
Vd: thủng dạ dày, tá tràng những jờ đầu
-Ý nghĩa: là dấu hiệu chủ yếu (.) VFM cấp tính toàn bộ
*Cảm ứng PM: ấn nhẹ từ từ trên thành bụng vì rất đau nên bn nhăn mặt, gạt tay hoặc jữ lấy tay thầy thuốc. điển hình của dấu
hiệu CƯPM là dấy hiệu Blumberg. Cách làm khi ấn tay xg bn k đau lắm nhưng khi thả tay đột ngột mức đọ đau tăng rất
nhiều
1)Nhìn bụng:
-Quan sát tính chất di động khi thở ra, hít vào tùy theo tuổi và jới tính
+Bụng lõm lòng thuyền: hẹp môn vị lâu ngày bị suy mòn
.,Do béo fệ
.,Do khối u
-Ngtắc sờ nắn bụng: khám cả lòng bàn tay, nhẹ nhàng tránh làm đột ngột, mùa rét fải xoa bàn tay cho ấm trc khi khám, từ từ
ấn nhẹ bàn tay từ nông xg sâu, trở đi trở lại, từ vùng ko đau đến vùng đau, k nên nắn lâu ở 1 điểm hay vùng cố định
-Tư thế:
+Bn nằm ngửa, đầu hơi cao, 2 chân chống để cơ thành bụng k bị căng, quay mặt về fía đối diện với thầy thuốc
+Thầy thuốc: ngồi ở ghế cạnh jường bn, quay mặt về fía bn để quan sát khi khám, fải dịu dàng, ôn tồn để bn k sợ hãi nhất là
3)Gõ bụng: bn nằm ngửa cơ bụng mềm hoàn toàn, nếu cần có thể nghiêng fải hoặc trái
Cách gõ: áp nhẹ cả lòng bàn tay T lên bụng bn, các ngón tay hơi doãn xa nhau. Ngón jữa bên P cong lại như hình cái móc gõ
đầu ngón tay lên lưng ngón jữa bên T. chỉ cử động cổ tay 1 cách mềm mại, k đc dùng cẳng tay
4)Nghe bụng
-Nghe bụng có dấu hiệu im lặng khi viêm PM muộn, thấy tiếng nhu động ruột tăng (.) tắc ruột cơ học đến sớm
5)Thăm trực tràng: fải coi động tác này như 1 thủ tục khám bệnh toàn diện cho mọi trường hợp nghi ngờ có bệnh ngoại khoa
ở bụng
+Nằm fủ fục: mặt úp xg và chổng mông lên, đầu nghiêng sang bên
+Nằm ngửa 2 chân co, gập mạnh 2 đùi vào bụng, 2 tay ôm chặt bên đầu gối (tư thế sản khoa)
*jải fẫu bệnh lí: khi VPM: lá tạng dày, fù nề, có jả mạc bám, các quai ruột chướng căng hơi. Mạc treo và mạc nối viền dày.
Lá thành tổn thương chậm hơn. ổ PM có dịch tiêu hóa hay mủ tùy theo nguyên nhân gây ra VPM
*Nguyên nhân:
-VPM nguyên fát: là tình trạng nhiễm trùng ổ PM mà vi khuẩn xâm nhập ở pm bằng đường tự nhiên hay đường máu, bạch
mạch. Vpm nguyên fát hiếm gặp khoảng 1%, ở trẻ em vpm nguyên fát thường do liên cầu, fế cầu, hội chứng thận hư ở ng lớn
.,Hay gặp nhất là biến chứng của viêm RT cấp, có thể gặp vpm thì 1, thì 2 hoặc thì 3
.,Thủng đường tiêu hóa: thủng dạ dày tá tràng (do loét, do K) thủng hồi tràng (do thương hàn) thủng đại tràng ( do K, do
amip)
+Bệnh lí gan mật: áp xe gan vỡ, VPM mật, viêm hoại tử túi mật
+Sau mổ các cơ quan (.) ổ bụng: nhiễm khuẩn khi mổ, áp xe tồn dư, xì bục miệng nối,…
Câu 15:
- Bilirubin đc tạo ra do sự thoái biến của Hem. Hem do H.cầu già bị huỷ tạo thành bilirubin tự do đc vận chuyển (.) huyết
tương nhờ albumin. Đến gan sau khi fân ly khối fức hợp albumin,nó sẽ đc tb` gan thu nhận. Nhờ chất vận chuyển nó sẽ
vào tb` đc liên hợp ở lưới nội bào tương trở thành fân cực & hoà tan (.) n'.
- Khi đã kết hợp, bilirubin đc tiết vào cực mật của tb` gan, do tính chất fân cực nó k đc hấp thu ở niêm mạc đg` mật & ruột.
- (.) ruột bilirubin liên hợp dưới t.dụng khử của các enzym của vi khuẩn biến thành urobilinogen & stecobilinogen.
- Thành fần của mật theo các vi quản mật qua đg` tiêu hoá hoặc tạm thời dự trữ (.) túi mật. Muối mật có vai trò tiêu hoá mỡ
- Máu:
- Phân: có sắc tố mật dưới dạng stercobilin nhuộm fân màu vàng xanh.
Câu 6: trình bày tr/chứng lsàng của hội chứng viêm phúc mạc
1.cơ năng: _đau bụng: + tính chất, cường độ, vị trí đau phụ thuộc vào ng/nhân.VD: đau đột ngột dữ dội vùng thượng vị trog
thủng ổ loét dạ dày-tá tràng, đau âm ỉ vùng hố chậu phải, bớt đau, sau đó đau dữ dội lên trog VRT
+ lúc đầu thường khu trú sau lan dần khắp bụng
_nôn: ko thường xuyên, tuỳ ng/nhân có thể lúc đầu nôn ra thức ăn, muộn nôn ra dịch như phân
_bí trung đại tiện do liệt ruột cơ năng, là dấu hiệu muộn
2.toàn thân:
_tình trạng nhiễm khuẩn: sốt cao 39-40, rét run, mạch nhanh 100-120l/phút, nhịp thở nông, hơi thở hôi, môi khô lưỡi bẩn, vẻ
_tình trạng nhiễm độc: nếu b/nhân đến muộn: lơ mơ, mê sảng, mặt hốc hác, thân nhiệt jảm, mạch nhanh nhỏ, HA tụt kẹt,
3.thực thể:
_nhìn: bụng chướng, rõ nhất khi đến muộn, bụng ko di động theo nhịp thở, các cơ thẳng bụng nổi rõ, co cứng thường xuyên
liên tục
_sờ: bụng cứng như gỗ, có cảm ứng phúc mạc: kích thích đau khắp bụng, dấu hiệu blumberg( +)
_thăm âm đạo hoặc trực tràng: túi cùng douglas đau đầy
Câu 7: tình bày các xét nghiệm cận lsàng và xác định h/ảnh của VPM? xử trí?
+XQ: ổ bụng ko chuẩn bị tư thế đứng thấy ổ bụng mờ, thành ruột dày, các quai ruột jãn hơi, có liềm hơi dưới vòm hoành trog
thủng đường tiêu hoá, có mức nuớc hơi trog tắc ruột…
+siêu âm: phát hiện đc dịch trog ổ bụng, quai ruột jãn
+xét nghiệm máu: bạch cầu tăng có thể tới 15.000-20.000BC/1mm3, công thức bạch cầu chuyển trái. rối loạn điện jải, nhiễm
_xử trí: VPM cấp tính thứ phát phải chỉ định mổ cấp cứu
+điều trị phẫu thuậi nhằm jải quyết ng/nhân gây VPM và làm sạch ổ bụng, dẫn lưu ổ bụng khi cần thiết
+kết hợp hồi sức ngoại khoa tích cực trước, trog và sau mổ, bù nc va điện jải, điều chỉnh thăng bằng kiềm toan, dùng kháng
Câu 8: hãy trình bày sinh lý bệnh học của tắc ruột
tắc ruột là ngừng lưu thông của các chất trog lòng ruột( hơi, dịch, phân) đc jới hạn từ góc treitxz đến hậu môn. Là hội chứng
_tăng nhu động ruột: trên chỗ tắc để thắng cản trở cơ jới.Hậu quả làm tăg áp lực trog lòg ruột trên chỗ tắc
+Hơi: do nuốt vào( 70%), do vi khuẩn phân huỷ t/ăn( 20%), do thoát ra từ mạch máu vào lòg ruột(10%)
+dịch: do t/ăn cũ và các tuyến tiêu hoá tiết ra( nước bọt, tuỵ, ruột) 8-10l/ngày
+Hậu quả: làm ., áp lực trog lòng ruột từ 2-4mmHg lên 30-60mmHg
., ứ máu tĩnh mạch gây tổn thương, xuất huyết ở lòg ruột, ổ bụng ., hoại tử(áp lực ruột tăg >40 cm H20) gây thủng ruột
+dịch trên chỗ tắc ko đc hấp thu lại: 90% đc hấp thu ở đại tràng. 10% hấp thu do phúc mạc( nước thấm qua ruột vào bụng)
., tắc ruột cao: mất nhiều HCl gây kiềm chế hoá
.,tắc ruột thấp: ứ dịch do jãn ruột làm dịch thoát vào ổ bụng→Na+ máu jảm và HCO3 hay huy động từ tế bào ra, Cl- máu
.,cơ chế sử dụng protein và lipid để chuyển hoá sản phẩm trung jan dạng acid như ceton…
+nhiễm trùng: môi trường ở trên chỗ tắc rất thuận lợi cho vi khuẩn phát triển
+nhiễm độc: ruột jãn làm tăng tníh thấm làm cho vi khuẩn và đôc tố xâm nhập vào cơ thể dẫn đến tình trạng nhiễm trùng,
nhiễm độc
Câu 9: phân loại ng/nhân tắc ruột? T/chứng lsàng của tắc ruột cơ học
+tắc ruột do bít: -bít trog lòg ruột do búi giun, bã thức ăn
-do thành ruột: u của ruột, dịu dàng bẩm sinh ống tiêu hoá
-bít do đè từ ngoài vào: các khối u ở trog ổ bụng, dính ruột
+tắc ruột do thắt: -xoắn ruột ( tổn thương mạch máu sớm hơn→hại tử ruột→thường có sốc)
-lồng ruột
_.Tắc ruột cơ năng:+ gây liệt ruột do VPM toàn thể, máu tụ sau phúc mạc, rối loạn nước và điện jải, cơn đau quặn thận, chấn
+co thắt ruột: tổn thương thần kinh trung ương, ngộ độc
+nôn ( sớm hay muộn do tắc cao, thấp) có thể nôn ra dịch ruột, phân, cả dịch và phân
_Thực thể: +nhìn: bụng chướng có thể đều hoặc ko đều.Có quai ruột nổi, dấu hiệu rắn bò trog cơn đau
+nghe: có tiếng lọc xọc của dịch ruột, tiếng thổi của mạch máu
+thăm khám các lỗ thoát vị: ở nam có thoát vị bẹn, ở nữ có thoát vị đùi
+thăm khám trực tràng: có thể rỗng, có u hoặc có máu.Túi cùng douglas đầy, đau
_cơ năng: đau bụng âm ỉ, ko thành cơn. Có thể nôn ít hoặc nhiều, Bí trung đại tiện
+sờ: bụng mềm, đau ít, ko có phản ứng thành bụng và cảm ứng phúc mạc( trừ tắc ruột cơ năng do VPM toàn thể, ko có quai
ruột nổi)
+thăm khám trực tràng: rỗng, túi cùng douglas ko đầy, ko đau( trừ VPM)
+nôn ( sớm hay muộn do tắc cao, thấp) có thể nôn ra dịch ruột, phân, cả dịch và phân
_Thực thể: +nhìn: bụng chướng có thể đều hoặc ko đều.Có quai ruột nổi, dấu hiệu rắn bò trog cơn đau
+nghe: có tiếng lọc xọc của dịch ruột, tiếng thổi của mạch máu
+thăm khám các lỗ thoát vị: ở nam có thoát vị bẹn, ở nữ có thoát vị đùi
+thăm khám trực tràng: có thể rỗng, có u hoặc có máu.Túi cùng douglas đầy, đau
Câu 11:Các XNo cận lsàng & XĐ = chẩn đoán h.ả tắc ruột cơ học? N.tắc xử trí HC tắc ruột.
- Máu & sinh hoá máu: chủ yếu để đánh já ảnh hưởng của tắc ruột,đặc biệt là tình trạng RL điện jải,thăng = toan kiềm--> júp
việc điều chỉnh RL này (.) giai đoạn trc & sau mổ.
+ XNo máu:
. slg HC tăng.
. Hematocrit tăng.
2. C.đoán h.ả:
+ Dấu hiệu jãn trên chỗ tắc,có h.ả mức n' hơi &n',xếp như hình bậc thang từ dưới lên cao dần,ổ bụng mờ thành ruột dày.
+ Ruột k có hơi ở dưới chỗ tắc,dấu hiệu rất gợi ý k thấy hơi ở đại tràng vì bthg` đại tràng có hơi sinh lý.
- Dựa vào vị trí,slg,hình dạng của mức n' hơi có thể xác định đc vị trí tắc ở ruột non hay ruột già.
+ Ruột non:
. Đ.điểm: kích thước nhỏ,vòm thấp,chân rộng,thành mỏng,cơ cách hình nếp niêm mạc ngang đc xếp thành hình bậc thang.
+ Ruột già:
. Nằm ở fía rìa ổ bụng,fân bố dọc theo khung đại tràng nhg thg` thấy ở hạ sườn fải & trái.
. Đặc điểm: kích thước lớn,vòm cao,chân hẹp,có các bướu & rãnh trên bờ ruột.
b. Chụp khung đại tràng cảm quang (.) t.hợp nghi ngờ tắc ruột ở dưới thấp. VD: tắc đại tràng,u đại tràng.
+ Xoắn đại tràng sigma, thuốc cảm quang dừng lại ở trực tràng & có h.ả mỏ chim.
+ Tắc đại tràng do u: thuốc dừng ở vị trí u & có hình cắt cụt nham nhở.
c. Siêu âm ổ bụng:
- Chụp có h.ả ruột: jãn ứ hơi & dịch (.) lòng ruột đc thấy sớm & đặc hiệu.
- Tình trạng tổn thương nặng của thành ruột. ( dày>3mm, mỏng < 1mm).
- Khi đã chẩn đoán x.định tắc ruột cơ học hay nghi ngờ thì cho BN:
- Chuẩn bị BN:
+ Hút qua sonde mũi- dạ dày: ngay khi vào viện có t.dụng:
. Tránh nôn.
+ Điều chỉnh & hồi fục tình trạng mất n' và điện giải fụ thuộc vào mức độ, thời gian tắc ruột tuỳ từng BN cụ thể.(dựa vào
+ Sử dụng kháng sinh dự fòng,fổ rộng & fối hợp kháng sinh khi nghi ngờ có nghẹt ruột.
- Fẫu thuật nếu tắc ruột cơ học & hoàn toàn là fải mổ.
+ Gây mê: tốt nhất là gây mê nội khí quản để jãn cơ tốt.
+ Đường mổ: tuỳ thuộc vào vị trí đg` mổ cũ, n.nhân tắc...
+ Thăm dò tìm n.nhân tắc: vị trí & n.nhân tắc nằm ở chỗ nối: giữa đoạn ruột fồng & đoạn xẹp.
+ Xử trí n.nhân tắc: tuỳ n.nhân, tình trạng tổn thương của ruột bị tắc. Nếu ruột bị hoại tử thì cắt đoạn ruột đó & nối ngay nếu
là ruột non. Hay đưa 2 đầu ruột ra thành bụng nếu tắc ở đại tràng & có tình trạng viêm fúc mạc.
+ Giải quyết dịch đọng (.) lòng ruột trên chỗ tắc,dồn ngược lên dạ dày, sau đó hút qua sonde đặt sẵn (.) dạ dày.
- Chăm sóc BN sau mổ: tiếp tục bù n',điện giải,kháng sinh toàn thân, chống nhiễm khuẩn,thay băng rửa vết thương tiếp tục
C©u 24: M« t¶ vtrÝ 3 ®iÓm ®au Mac-Burney,Clado,Lanz trªn thµnh bông?t¹ng tæn th¬ng t¬ng øng víi tõng ®iÓm ®au
®ã?
*) ®iÓm MacBurney:
-lµ ®iÓm gi÷a cña ®êng th¼ng nèi tõ gai chËu tríc trªn bªn P tíi rèn
*) ®iÓm Clado
-lµ ®iÓm gi÷a cña ®êng th¼ng nèi tõ rèn tíi ®iÓm gi÷a cung ®ïi
*) ®iÓm Lanz
-lµ ®iÓm n»m trªn ®êng th¼ng nèi 2 gai chËu tríc trªnc¸ch ®êng gi÷a vÒ bªn P 1 ngãn tay trá cña ngêi bÖnh
-lµ 1 ®iÓm ®au RT (.) trêng hîp RT n»m trªn TC cã thÓ nhÇm víi ®iÓm NQ gi÷a
Câu 12:Hội chứng chảy máu (.): K.niệm & kể các n.nhân gây ra?
1.K.niệm:
- Là tình trạng chảy máu (.) ổ bụng,k có vết thương thấu bụng thg` do n.nhân chấn thg gây vỡ tạng đặc hoặc n.nhân bệnh lý,
chửa ngoài tử cung vỡ,khối u (.) ổ bụng vỡ: u mạc treo,vỡ nhân ung thư.
- Có máu (.) khoang màng fổi nhg k có máu chảy ra ngoài.
- Tràn máu (.) các khoang tự nhiên nhg máu k chảy ra ngoài,tràn máu màng tim k gây chảy máu (.) mà gây HChứng chèn ép
tim cấp.
2.Các n.nhân:
- Vỡ gan: chấn thg vùng dưới sườn fải thg` máu chảy n` (.) ổ bụng, bụng chướng, máu chảy theo rãnh đại tràng thành bụng
- Vỡ lách: chấn thg chấn thg vùng hạ sườn trái,chảy maú, bụng chướng, gõ đục vùng thấp, máu chảy theo rãnh đại tràng
- Vỡ tuỵ: thg` tổn thg fần tuỵ nằm vắt ngang qua cột sống tổn thg nặng gây chảy máu (.) hậu cung mạc nối, tổn thg nhẹ gây
- Vỡ thận: là tạng nằm ngoài fúc mạc, tổn thg ở dưới bao gây máu tụ quanh thận, tổn thg nhu mô thông với đài bể thận gây
- Tỏn thg mạc treo mạc nối gây chảy máu (.) ổ bụng nếu có tổn thg m.máu.
- Tổn thg các m.máu lớn có thể rách TM chủ dưới, TM chậu (.) vỡ xương chậu, m.máu của gan,lách,thận.
- Sản khoa:
+ Vỡ nang De Graffe.
H.chứng chảy máu (.) là hiện tượng chảy máu (.) ổ bụng thg do n.nhân chấn thg gây vỡ các tạng đặc hoặc bệnh lý:chửa ngoài
1. Cơ năng:
- Đau: đột ngột, dữ dội, xuất fát từ vị trí bụng tổn thg rồi lan ra khắp bụng.
2. Thực thể:
- Vết thg, bầm tím, tụ máu, xây xát... Dấu hiệu Cullen( quầng tím quanh rốn).
- Có cảm ứng fúc mạc: ấn đau khắp bụng, n` nhất là vùng tạng bị tổn thương.
- Thăm trực tràng- âm đạo: túi cùng Douglas đầy,đau. ( đặc biệt (.) chửa ngoài tử cung vỡ).
- Chọc dò ổ bụng có máu: thg` chọc tại 4 điểm nơi giao nhau của các đg` fân chia ổ bụng hoặc 2 điểm giữa bờ ngoài cơ thẳng
to. Nếu chọc thg` k thấy máu, bơm qua kim chọc dò 500ml huyết thanh mặn đẳng trương, sau đó hút ra quay ly tâm sẽ thấy
HCầu.
3. Toàn thân:
- Sớm:
- Điển hình:
+ Da xanh, niêm mạc nhợt, hoảng hốt, vật vã(sốc mất máu), chân tay lạnh, khát n'.
Câu 14:XĐ = chẩn đoán hả & các XNo khi có Hchứng chảy máu (.) ổ bụng? Xử trí bđầu Hchứng chảy máu (.).
c. Siêu âm:
- Dịch (.) ổ bụng, khoang Morrisson, rãnh đại tràng fải & trái, túi cùng Douglas.
- kiểm tra vùng sau fúc mạc tràn dịch xuống fổi, màng tim.
d. CT Scanner:
e. Chụp ĐM: ít làm (.) cấp cứu vì kĩ thuật fức tạp & chỉ định hạn chế.
- Soi ổ bụng cấp cứu: áp dụng tốt cho sản khoa, vừa chẩn đoán vừa điều trị.
- Ủ ấm.
- chống sock truyền dịch, chất thay thế máu.
- Sonde da dày.
- Sonde đái.
- Chuyển lên tuyến trên. Cho chuyển khi BN ở tình trạng ổn định (HA>90mmHg) di chuyển nhẹ nhàng có nhân viên y tế &
fương tiện hồi sức đi kèm. Nếu tình trạng k cho fép --> mời tuyến trên về mổ.
Nguyên tắc mổ fải kiểm tra toàn bộ các tạng (.) bụng mặc dù dễ thấy 1 tổn thg.
C©u 21: Tr×nh bµy c¸c ph¬ng ph¸p kh¸m thùc thÓ ph¸t hiÖn thËn to?
TL: Khi kh¸m ®Ó ph¸t hiÖn thËn to ta cÇn p¶I kÕt hîp nh×n, sê, gâ, nghe.
1) Nh×n: - Ph¸t hiÖn khèi u m¹n sên, h¹ sên, khèi u cã thÓ to vît qua ngang rèn sang bªn ®èi diÖn vµ ®i ®Õn hè chËu. U
liªn tôc víi bê sên, di ®éng theo nhÞp thë, ®Èy ®êng tr»ng gi÷a lÖch sang bªn lµnh.
- MÆt u cã thÓ c¨ng ®Òu hay gå ghÒ. Da trªn bÒ mÆt u b×nh thêng hoÆc nÒ ®á…. Trêng hîp thËn to ë ngêi bÐo bông
sÏ kh«ng nh×n thÊy râ u næi nªn ph¶I nhê viÖc sê n¾n vµ t×m c¸c dÊu hiÖu ®Ó ph¸t hiÖn thËn to.
2) Sê: T thÕ bÖnh nh©n n»m ngöa, ch©n chèng ®ïi gÊp vµo bông, thë ®Òu.
- Sê n¾n ®Ó ph¸t hiÖn thËn to nh sê thÊy 1 khèi u ph¶I x¸c ®Þnh: vÞ trÝ, giíi h¹n, bÒ mÆt cña nã.
- DÊu hiÖu ch¹m th¾t lng: Bµn tay bªn ®èi diÖn cña ngêi thÇy thuèc ®Æt vµo vïng thËn ( gãc sên lng) theo híng cña
x.sên XII, bµn tay kia ®Æt fÝa trªn cña bông song song víi bê sên. Bµn tay díi ¸p s¸t da vïng sên lng, bµn tay trªn Ên
xuèng theo tong ®ît. NÕu cã c¶m gi¸c 1 khèi u ch¹m xuèng bµn tay díi tong ®ît theo nhÞp Ên cña bµn tay trªn bông th× gäi
lµ dÊu hiÖu ch¹m th¾t lng (+). NÕu ®Æt bµn tay díi theo khèi c¬ lng vµ bµn tay trªn bông theo híng c¬ th¼ng bông
- DÊu hiÖu bËp bÒnh thËn: Bµn tay díi vïng sên lng hÊt nhÑ lªn tõng ®ît khi bµn tay trªn ¸p s¸t bông vµ Ên nhÑ xuång
tõng ®ît xen kÏ nhau. NÕu cã u bËp bªnh gi÷a 2 bµn tay gäi lµ dÊu hiÖu bËp bÒnh thËn (+).
*) Israsel: §Ó ngêi bÖnh n»m nghiªng quay bªn ®Þnh kh¸m lªn trªn, còng ®Æt tay nh ph¬ng ph¸p Guyon, nhng gäi lµ bµn
tay fÝa lng vµ bµn tay fÝa bông hay bµn tay phÝa sau vµ bµn tay phÝa tríc ®Ó lµm nghiÖm ph¸p ch¹m thËn, bËp bÒnh
thËn.
- §Ó ngêi bÖnh t thÕ ngåi, thÇy thuèc dïng bµn tay ®èi bªn t¹o thµnh gäng k×m ®Ó 4 ngãn tay ë phÝa lng song song díi
bê sên XII, ngãn tay c¸I ®Ó ë phÝa díi bông díi sên, yªu cÇu ngêi bÖnh thë ra m¹nh hÕt cì cho bông mÒm, gänh k×m
cña ngãn tay c¸I vµ 4 ngãn kia bãp vµo tõ tõ hÕt cì, yªu cÇu ngêi bÖnh hÝt vµo m¹nh. NÕu cã c¶m gi¸c mét khèi u ch¹m
vµo ngãn c¸I vµ ngãn trá, ngêi bÖnh thë ra l¹i hÕt, gäi lµ dÊu hiÖu Glenard (+). P2 nµy chØ aps dông khi no ph¸p ch¹m th¾t
- Kh¸m c¬n ®au thËn, ph¸t hiÖn b»ng rung thËn, ®Ó bÖnh nh©n ngåi c©n ®èi, h¬I cói ra tríc, lng quay vÒ phÝa ngêi
kh¸m, béc lé vïng hè lng. Dïng 2 mu cña gan bµn tay chôm l¹i, vç nhÑ vµo hè th¾t lng 1-2 lÇn quan s¸t ph¶n øng tr¸nh
®au. Khi bÖnh nh©n kªu ®au véi dÊu hiÖu parterinasky (+). Chøng tá thËn cã tæn th¬ng : ø níc, ø mñ, viªm tÊy xung
quanh thËn… Trong c¬n ®au, bÖnh nh©n co cøng c¬ lng, p/øng thµnh bông vïng m¹n sên.
3) Gâ : Kh¸m thËn cÇn ph¶I ph©n biÖt víi gan to, l¸ch to, t×m cæ tríng cÇn kÕt hîp víi gâ.
+ ThËn to thêng khi gâ nghe tiÕng phÝa trong æ bông do cã ®¹i trµng che fñ.
+ Gan to, l¸ch to thêng nghe ®ôc vµ ®ôc liªn tôc tõ trªn bê sên xu«ng vïng h¹ sên.
4) Nghe:
- Kh¸m thËn còng cÇn dïng èng nghe ®Ó t×m tiÕng thæi t©m thu trong æ bông. TiÕng thæi trªn rèn, bªn tr¸I or bªn ph¶I
®êng gi÷a lµ biÓu hiÖn cña hÑp §M thËn, cã thÓ nghe ë c¶ sau lng vïng hè th¾t lng.
C©u 25: kÓ ng.nh©n g©y b×u & tinh hoµn to? c¸ch lµm ph¸t hiÖn TH trµn dÞch mµng tinh hoµn?
-ngoµi ra: tho¸t vÞ bÑn nghÑt,xo¾n tinh hoµn,dËp vì tinh hoµn trong chÊn th¬ng,tinh hoµn l¹c chç...
1) nh×n:
-b×u to thêng 1 bªn,cã khi c¶ 2 bªn.cã TH b×u to>20cm thÊy d¬ng vËt nhá& ng¾n l¹i.Da b×u c¨ng nh½n bãng,ko nãng ®á
-soi as ®Ìn pin tõ sau ra trc (>) phßng tèi ko cho as xuyªn qua kÝch thíc b»ng tinh hoµn bt.PhÇn mê chÝnh lµ dÞch láng
2) sê: n©ng2 b×u lªn=4ngãn tay thÊy b×u bªn to nÆng h¬n
-dÊu hiÖu kÑp mµng tinh hoµn(sebileau): bt líp da mµng tinh hoµn cã thÓ kÑp ®îc gi÷a 2 ngãn tay.Khi cã níc trong
mµng tinh hoµn ta ko thÓ lµm ®îc dÊu hiÖu nµy.Gäi lµ sebileau (+)
-dÊu hiÖu sê mµo tinh hoµn&tinh hoµn(chevassu): bt sê ®îc mµo tinh hoµn nh1c¸i mò chôp lªn tinh hoµn.Khi cã trµn
3)gâ : Ýt dïng
4)nghez; Ýt dïng
TL:
*) T/chøng c¬ n¨ng:
- §au: ®au nhiÒu vïng hËu m«n, lan ra 2 niÖu ®¹o vµ 2 mÆt trong ®ïi. §au t¨ng lªn khi ngåi vµ khi ®i ngoµi. KÌm theo
+) §¸i d¾t: hiÖn tîng lu«n cÇn ®i tiÓu, tiÓu nhiÒu lÇn trong nµy, kho¶ng c¸ch gi÷a c¸c lÇn ng¾n l¹i, sè lîng nc tiÓu mçi
+) §¸i khã: Lµ sù khã kh¨n th¸o níc tiÓu tõ bµng quang ra ngoµi, ®¸i ph¶I rÆn., cuéc ®¸I x/hiÖn chËm h¬n so víi bt, tia
tiÓu nhá ko m¹nh vµ kh«ng vång ra xa ®îc, ®¸I l©u, ®¸I xong cßn c¶m gi¸c kh«ng hÕt nc tiÓu.
- Khi ®Õn giai ®o¹n cã biÕn chøng cã thÓ gÆp c¸c triÖu chøng nh: bÝ ®¸i hoµn toµn or bÝ ®¸i ko hoµn toµn, ®¸i rØ do
- Nh×n cÇu bµng quang: Trong TH bÝ ®¸i cÊp, cÇu bµng quang râ, Ên xuèng thÊy tøc.
- Ngoµi ra kh¸m toµn th©n BN: t×m m¹ch, tk, tiªu ho¸, vËn ®éng.
- Th¨m kh¸m trùc trµng: BN n»m ngöa khi BQ vµ trùc trµng rçng, ®a ngãn tay trá cã ®eo g¨ng ®îc b«i dÇu tr¬n kh¸m
trùc trµng, th¨m kh¸m lu«n hËu m«n c¬ th¾t hËu m«n, cßn tay kia th¨m kh¸m vïng h¹ vÞ.
+, NÕu u f× ®¹i TTL: khèi u trßn ®Òu, nh½n, ®µn håi, ®ång nhÊt, ko ®au, mÊt r·nh gi÷a, ranh giíi râ rµng. §biÖt ko sê
thÊy nh©n r¾n ë 2 thuú, kthíc khèi u tõ 3-4cm, nÆng30g, hay 4-5cm nÆng 40g.
+ PbiÖt khèi u víi K: Sê cã thÓ to or nhá. MÆt låi lâm gå ghÒ,ranh giíi mÊt, mÊt nhiÒu nh©n r¾n, BN ®au, u ko di ®éng.
+, PbiÖt víi viªm tuyÕn TL vµ ¸p xe: trªn BN cã §T§, hchøng nhiÔm trïng t/niÖu, ®¸i ®au, ®¸i m¸u. Th¨m trùc trµng, TTL
1) XN níc tiÓu 10 th«ng sè: LÊy nc tiÓu XN cÇn ®óng quy c¸ch: s¸t khuÈn bé phËn SD ngoµi, lÊy níc tiÓu buæi
10 th«ng sè ®Ó xno:
-pr«tªin;bt(-)
-pH;bt;5.8-6.3
-urª;
-creatinin;
-urobilinogen;bt(-)
-ti träng;1.003-1.020
-urª m¸u;bt<8mmol/l.so s¸nh víi urª tiÕt niÖu;R=(ure m¸u.100)/ure tiÕt niÖu=1-2
-creatinin:bt,100mmol/l
-®Ó x¸c ®Þnh cã nhiÔm khuÈn níc tiÓu s« lîng VK>100000/ml&BC t¨ng cao,cã BC tho¸i ho¸
*) xÐt nghiÖm PSA trong huyÕt t¬ng:bt PSA tõ 2.5-4mg/ml trong K tiÒn liÖt tuyÕn th× PSA >10ng/ml
-lµ ph¬ng ph¸p chôp X-Q bông kh«ng cã thuèc c¶n quang ®ßi hái ph¶i thôt th¸o ®¹i trµng tríc khi thôt
-khi chôp cÇn chôp 2 phim: 1 th¼ng-1 nghiªng nã cho ®îc c¸c th«ng tin:
+) h/¶ c¶n quang cña sái ë thËn hoÆc ë ®êng bµi tiÕt
*) chôp UIV
-môc ®Ých: +) ®¸ng gi¸ chøc n¨ng bµi tiÕt,bµi xuÊt cña hÖ TN
+) lo¹i trõ ®îc nh÷ng khèi u vïng m¹n sên 2 bªn nhng ko thuéc thËn
*) chôp UPR
-C§: +) chôp UIV thËn ko ngÊm thuèc hoÆc h/¶ bÓ thËn niÖu qu¶n ko râ
*) chôp UCR
- b¬m thuèc c¶n quang ngîc dßng tõ miªngj s¸o d¬ng vËt
+) tói thõa N§
*) chôp scanner
-ë tÇng th¾t lng: cho phÐp ph©n tÝch 1 c¸ch râ nÐt c¸c khèi u ë thËn,pbiÖt nang thËn & cho c¸c th«ng tin ®Ó chÈn ®o¸n
u ¸c tÝnh ë thËn
*) Siªu ©m hÖ TN
-ë phÇn cao: cho biÕt h×nh th¸i,®é dµy máng cña nhu m« thËn,®µi bÓ thËn NQ
-MRI
-néi soi BQ
-Dopple....
Câu 30:cách đo và ghi biên độ khớp khuỷu và cột sống khi bt và khi hạn chế v động khớp?
-quy định:1.bnhân đứng thẳng, 2 bàn tay áp sát 2ben hông,2ban chân khép lại,các ngón cái chạm nhau ở tư thế này tất cả các
khớp đều ghi la 0°,như vậy gối thẳng là 0°,từ vị trí cơ bản đó tính các khả năng cử động của khớp
-cách ghi: +vd: khám 1 khuỷu lành gấp duỗi 130°/0/0, tư thế sinh lý 0° để vào giữa
+,vd:khám 1khuyu bệnh lý ghi gấp duỗi 40°/20/0, có nghĩa là khuỷu k duỗi thẳng như sinh lý(số 0 ghi ở bên)cử động gấp
duỗi đc 20°(tính từ 20-40) hiệu số giữa 20-40 là góc độ khuỷu còn nhúc nhích đc.nếu khuỷu cứng đờ ở 20° ta ghi gấp duỗi
-cách đo từng đoạn cột sống:bnhân đứng thẳng lấy từ gai cột sống thắt lưng5 đo từng đoạn cột sống 10cm/1lan và đánh dấu
=bút chì mờ, đặt thước dây đo từng đoạn ở trên. đầu trên thước dây(tương ứng với vạch trên của đoạn cột sống)giữ cố định,
đầu dưới tương ứng với vạch dưới giữ hờ,cho bệnh nhân cúi dần cột sống đến hết mức, với cột sống bt các đoạn cột sống
+gấp cột sống(cúi):bnhân đứng thẳng cho cột sống cúi dần, đầu mềm ,2chi trên buông thõng vuông góc với mặt đất,các khớp
-Trình tự đó là(khám ng bị nạn, khám xương gãy, khám vùng chi bị gãy xương)
-để đánh giá ảnh hưởng của gãy xương đến thể trạng chung của người bị nạn trước mắt là tình trạng sốc
-xem ng bị nạn có nhiều thương tích hay ko, càng bị nhiều thương tích thì kha năng sốc càng lớn.
-tìm các loại thương tích đe dọa tính mạng ngay để kịp thồi cấp cứu
* Khám xương gẫy: phải dựa vào:
-Bệnh sử:( giờ bị nạn, tuổi của ng bị nạn, cơ chế gây gẫy xương)
+loại gẫy xương trực tiếp: do tai nạn tác động trực tiếp vào chỗ gẫy xương, thường có tổn thương phần mềm đáng kể
+loại gẫy xương gián tiếp: vùng gẫy xương xa nơi tai nạn chạm đến, bao gồm gẫy do sức bẻ, gẫy do xoắn vặn, do giằng xé,
ném ép
+nếu 1 trấn thương nhẹ cũng gẫy xương thì hay gặp ở 2 trường hợp là gãy xương bệnh lý ở ng già
-Khám lâm sang:dể phát hiện các triệu chứng của gẫy xương khi khám lâm sang cần tuân thủ 1 trình tự khám sau đây:
+nhìn
+sờ
+đo
*Khám vùng chi bị gẫy xương: khám vùng chi bị gãy xương để phát hiện các biến chứng của gẫy xương:
-tổn thương da và phần mềm: nếu vết thương làm ổ gẫy thong với bên ngoài thì là gẫy hở, gẫy xương hở có khi chẩn đoán rat
dễ nếu thấy xương chồi ra ngoài ở vết thương or có máu chảy ra có lẫn váng mỡ của tủy. Cũng có khi chẩn đoán không được
-các biens chứng mạch máu thần kinh: bắt mạch phía ngọn chi,khám vận động, cảm giác vùng chi dưới chỗ gẫy
Câu 27:Triệu chứng lâm sang của gẫy xương kín?chụp X-Quang? Cách đo chiều dài chi trên?
*cơ năng:
-Đau: đau tự nhiên, đau tăng lên khi sờ nắn, vận động nhưng khi bất động tốt chi gẫy bệnh nhân đỡ đau
+giảm 1 phần khi gẫy cài, gẫy không hoàn toàn, gẫy cành tươi hoặc ít di lệch
*toàn thân:
-gẫy xương lớn có thể có dấu hiệu sốc, giẫy dụa, kích động, da xanh, niêm mạc nhợt, chi lạnh, mạch nhanh, HA hạ thường
gặp ở gẫy xương lớn(đùi, chậu), gẫy dập nát, đa chấn thương.
*thực thể:
+sưng nề chi gẫy:do máu tụ, rối loạn vận mạch, phù nề
+các nốt phỏng nước ở ngoai da:thường gặp ở gẫy cẳng chân, gẫy trên lồi cầu xương cánh tay do xưng nề nhiều
+bầm tím dưới da xuất hiện muộn sau chấn thương 10-24h sau đó lan rộng do máu ngấm từ ổ gẫy ra dưới da
+biến dạng chi:ngắn chi, dài chi, cong, lệch, gấp góc…
-sờ:
+sờ nắn nhẹ nhàng có thể thấy đầu xương gẫy gồ lên dưới da
-khi chụp X-Q chi gẫy ta phải đạt được yêu cầu:
+khi có khe đen làm gián đoạn thành xương->mất sự lien tục của thành xương->hình ảnh gẫy xương.
+kiểu di lệch: (di lệch chồng, di lệch sang bên, di lệch gấp góc, di lệch xoay)
+loại gẫy ( gẫy đơn giản:gẫy ngang, gẫy chéo, gẫy xoắn, gẫy cành tươi/ gẫy phức tạp: gẫy nhiều tầng, nhiều đoạn, nhiều
mảnh)
*Đo chiều dài tương đối của cánh tay:cánh tay để thong, gấp 90 độ , cẳng tay đua ra trước, đo từ mỏm cùng vai đến mỏm
Đo chiều dài tuyệt đối của cánh tay: đo từ mấu động lớn đến mỏm trên lồi cầu
*Đo chiều dài tương đối của cánh tay:khuỷu gấp 90 dộ, cẳng tay để ngửa, đo từ mỏm trên cầu đến mỏm trâm quay
Đo chiều dài tuyệt đối của cẳng thay: t mỏm khuỷu đến mỏm trâm trụ
Câu 28: Triệu chứng LS của trật khớp mới do chấn thương?chụp X-Q và hình ảnh tổn thương? 1, triệu chứng lâm
* Cơ năng:
-Đau:không dữ dội như gẫy xương, bn đau do bao khớp dây chằng bỉachs, dãn, khi bất động tốt bn giảm đau nhanh
-giảm hoặc mất hoàn toàn cơ năng vận động của khớp do khớp bị bó chặt ở tư thế bất thường, do dây chằng bao khớp bị
*toàn thân:
-những trật khớp lớn(khớp háng): có thể gây sốc chấn thương
*Thực thể:
-nhìn:
+biến dạng vùng khớp và tư thế của chi, có thể gây những chỗ gồ, lồi lên bất thường ở khớp. Vd:trong sai khớp vai ra trước
+một số hình ảnh trật khớp điển hình:vai vuông trong trật khớp vai, d ấuhiệu nhát dìu trong trật khớp khuỷu
-Sờ:
+dấu hiệu hõm khớp rỗng là 1 dấu hiệu chác chắn của trật khớp, dễ phat hiện ở các khớp nông như là khớp vai, khớp khuỷu,
+sờ thấy chỏm xương ở vị trí bất thường:sờ thay chỏm xương cánh tay ở rãnh delte-ngực trong trật khớp vai, đầu dưới
xương cổ tay gồ lênở phái trươc khuỷu tronh trật khớp khuỷu
+Cử động đàn hồi(dấu hiệu lò xo), do khớp bi trật được các dây chằng, cỏ giữ lại ở tư thế biến dạng, cố tình thay đổi tư thế
khi bỏ tay ra khớp lai bật trở lại tư thế cũ. Đây là 1 dấu hiệu chắc chắn của trật khớp
-mục đích:
-trên phần chụp có thể thấy 2 iện khớp mất hoàn toàn liên quan giải phẫu, cách xa nhau trong sai khớphoàn toàn hoặc vẫn
còn 1 phần tiếp xúc với nhau tronh sai khớp ko hoan toàn(bán sai khớp)
-đo chiều dài tương đối chi dưới: nằn ngửa gối duỗi thẳng, đo từ gai chậu trước trên đến mắt cá
-đo chiều dài tuyệt đối chi dưới: đo từ mấu chuyển lớn đến mắt cá ngoài
Câu 29: Các biến chứng sớm của gẫy xương kín do chấn thương, nêu triệu chứng LS của mỗi biến chứng?
*tổn thương mạch máu:các mạch máu có thể bị chèn, căng, dập, đứt, do gẫy xương
*tổn thương thần kinh: biểu hiện tê bì ngoài bộ mặt hay 1 vùng nao đó, giảm hay mat vận động 1 hay nhieu nhóm cơ do dây
TK đó chi phối
*gẫy xương hở: vết thương da phần mềm có thể do tai nậngỹ xương gây ra cũng có thể do đầu xương nhọn chọc thủng làm
-khoang là 1 khoảng không gian giói hạn bởi các thành phần ít cằng giãn như cân cơ, cân dưới da, cân sâu, xương, màng gian
cốt.
-hội chứng chèn ép khoang là tập hợp các triệu chứng biểu hiên các tình trạng tăng áp lực trong 1 khoảng kín
-hay gặp trong gẫy 2 xương là cẳng chân, cẳng tay.nguyên nhân do tăng áp lực của cá khoang tổ chức vì gẫy xương gây phù
-biểu hiện:
+đau:bệnh nhân có cảm giác đau thắt nghẹt, khó chịu mỗi lúc tăng dần
Câu 31 Các T/C chug ủa cơ quan vđ khi khám chi có gãy xương.
1.đau
a. tuỳ theo nguyên nhân gây bệnh mà tc có các dạng như sau.
Đau tự nhiên:cảm giác đâu của ngbệnh khi đụng chạm đến vùng bệnh.
Đau khi sờ nắn tại chỗ:fải hám nhẹ nhàng tránh để bn đau đột ngột.
Đau dồn gõ từ xa:dồn theo hướng chi đến gốc chi,trong khám cột sống dồn gõ từ đầu hoăc cho kiễng chân và dậm mạnh vào
gót.
b. vị trí đau.
Thôg thườg vị trí đau la vị trí của ngnhân gây bệnh, n cũg có khi vtrí đau chỉ là dấu hiệu lan toả.
biểu hiện cho n bệnh nhất định.vd: đau xiên trong xương là dấu hiệu of viêm xương, đau mơ hồ trog khớp.ngoài ra cân xđ
ngnhân làm giảm hoặc tăng đau.giời giấc lquan đến dấu hiệu đau.
2. mất cơ năng.
Khi toàn bộ chi ko giơ cao đc la mất cơ năng.mất cơ năng hoàn toàn khi cố gắng vẫn o giơ cao đc.mất cơ năg ko hoàn toàn là
Quan sát hỉ xđ đc có sưng hay ko ần dung tay sờ nắn để phân biệt dấu hiệu đó là do tụ máu đơn thuần hay vừa ó tụ máu vừa
là di lệch của xương.sưng và bầm tím la dấu hiệu chung của nhiều loại cthương.nếu bầm tím xhiện ngay và nhạt đi thì chỉ là
tụ máu phần mềm ở nông. nếu xhiện muộn va lan rộng thì đó là dhiệu của gẫy xương.
4. biến dạng.
Khi có dhiệu gập góc ở giữa chi thì đó la dhiệu đặc hiệu của gãy xương.sau cthương chi luôn ở tư thế nửa dạng nửa khép nửa
Là dhiệu bệnh lý của khớp:khi hkớp bị hãm ở 1 tư thế biên dạng nhất định, nếu tìn cách làm thay đổi tư thế đó, khi bỏ tay ra
nó lại trở lại tư thế ban đầu. dhiẹu lò xo là biểu hiện của co rút gân, dính khớp xơ. Nhưng xhiện sau cthương là dh đặc hiệu
1 đoạn chi ko fải là khớp nếu có cử động thụ động thì gọi là cử động bất thường.vd: ở giữa cách tay ó thể gấp góc ra ngoài.
b. cử động bất thường ở 1 vùng khớp.là khớp có động tác thụ động ma bthương ko có hay khớp có động tác bthường nhưng
biên độ vđ quá mức.cử động bthường ở 1 vùng khớp là dhiệu khớp lỏng lẻo hoặc gãy xương gần khớp. bog gân nặng.
7. tiếng lạo xạo.:nhận biết bằng cảm giác sờ nắn. tiếng lạo xạo do gãy xươg bao h cũng đi kèm cử động bất thưòng.ko nên cố
tìm vì gây đau cho ngbệnh.tiếng lạo xạo xhiện ở khớp có thể của viêm dày bao khớp hay bệnh hư khớp. nếu xh dọc theo gân
và kèm đau là biểu hiện của viêm gân và bao gân thẻ khô.
Câu35: các thành phần tham gia vào sinh lí hô hấp? những rối loạn sinh lí bệnh cơ bản trong chán thương ngực kín
-các tạng bên trong, chủ yếu là tim phổi,các mạch máu lớn, thực quản
-thành ngực phải vững chắc, di động theo nhịp thở-> cơ hoành đóng vai trò quan trọng
- khoang mp là khoang ảo, áp suất âm từ -5 -> -10 cm h2o.khi hít vào âm hơn khi thở ra. Khoang hoàn toàn kín
*đn: CTNK là những chấn thương gây tổn thương thành ngực và các co quan trong lồng ngực nhưng ko làm mất đi sự lien
-nguyên nhan: thành ngực bị vật mạnh đập vào, lồng ngực bị đè ép giữa 2 vật cứng
+nhu mô phổi có thể bị đứt rách, xung huyết, tổ chức kẽ phổi có thể bị phù nề,chèn ép do tràn máu, tràn khí trong mp.có thể
+ đường thở bì ùn tắc do các chất tiết ra hay co thắt do pxạ. Trong khi bn ko ho khạc đc
kết quả của những rối loạn trên là rối loạn nặng chức năng hô hấp của phổi, giảm khả năng thông khí và trao đổi khí của
+tim: thường bị chèn ép do tràn dịch màng ngoài tim.trnà dịch tràn khí mang phổi, lắc lư trung thất. các thớ cơ trung thất có
thể bị rập rách, đứt. cơ tim bị thiếu máu và thiếu oxy do tình trạng thiếu máu và thiếu oxy chung của cơ thể
-hệ thống mạch máu: các mạch máu lớn trong trung thất có thể bị chén ép,bị xoắn vặn do chèn máu,tràn khí trong kmp hay
do tình trạng lắc lư trung thất, hệ thống mạch máu toàn than có thể bị co thắt do shock chấn thương
+ khối lượng máu lưu hành: thường giảm do shock, mất máu, suy hoạt động co bóp của tim
kết quả của những tổn thương trên là những rối loạn nhanh chóng chức năng của hệ tuần hoàn
Như vậy trong CTNk c/n hô hấp tuần hoàn đều bị rối loạn nhanh chóng,nặng nề dẫn đến shock chấn thương cần phát hiện
và xử lí nhanh chóng
-biểu hiện shock: mạch nhanh, huyết áp hạ, tm cổ có thể nổi hay ko ( do mất máu) môi và đầu chi tái. Có thể do mất máu
nhìu ( trong ctnk chảy máu vào trong kmp). dấu hiệu về hô hấp :khó thở, thở nhanh nông, cánh mũi phập phồng, co kéo hõm
ức hay khoang lien sườn. khi khó thở dữ dội bn rướn cổ, ko thể nằm ngang dc, há mồm cố sức thở. nếu ko xử trí kịp thời thì
sau ít phút bn thở ngáp, bất tỉnh, nhịp chậm hẳn rồi ngừng, môi và đầu chi tím
Câu 32: cách khám 1 nạn nhân chấn thương sọ não kín: cách hỏi bệnh, định nghĩa khoảng tỉnh điển hình.mô tả = đồ thj
-sau chấn thương bệnh nhân tỉnh hay mê. nếu mê thì bệnh nhân sau bao lâu thì tỉnh. Khi tỉnh BN có nhớ đc xảy ra tai nạn ntn
-Bn mê phải chú y ngay với vấn đề hô hấp: nhịp thở , kiểu thở,tắc ngẽn đường thở( nếu có) để có thái độ xử trí kịp thời (
-BN có hay không mất tri giác sau chấn thương rồi tỉnh lại hoàn toàn trong 1 thời gian (có thể từ vài phút đến vài ngày) rồi
3/dồ thị
câu 33:trình bày cách đánh giá và theo dõi tri giác của BN CTSN kín theo bảng điểm Glasgow
để đánh giá tình trạng bN tốt hay xấu ta dung bảng điểm Glasgow
+pư khi kích thích đau: chính xác( cấu gạt đúng) 5 điểm. không cx 4 điểm
+gấp cứng 2 chi trên( vai khép vào, chi trên gấp lại) 3 điểm
+trả lời tốt đúng họ tên, địa chỉ nơi mình đang ở, biết mình bị tai nạn ntn? 5 điểm
-ý nghĩa lâm sang của bảng điểm Glasgow: số điểm càng cao tri giác càng tốt, có nhiều khả năng cúu chữa. số điẻm càng
+CCĐ: trẻ nhỏ,tâm thanf, hôn mê, ngộ độc CĐ chủ yếu trong CTSN và tai biến mạch máu não
-phải đánh thức bn rồi mới khám = lay, gọi, vỗ, cấu
+kích thích đau thường sử dụng là cấu ở vùng nhạy cảm:cổ, ngực trên, núm vú hay dung đầu ngón tay ấn vào 1/3 trên xương
ức
+nếu khám trên bn liệt nửa người lấy bên lành để khám.
nếu 2 chi trả lời kích thích khác nhau ghi điểm theo bên trả lời tốt hơn
-gọi bn: gọi to ko kèm theo 1 kích thích nào khác,dù bn chỉ hé mở1 hay 2 bên cũng gọi là mở
-G tụt 2 điểm có giá trị phát hiẹn sớm những thay đổi tri giác của bn( ko chờ xuất hiện khoảng tỉnh điển hìnhmuộn)
Câu 34: cận lâm sang trong CTSN kín mô tả hình ảnh tổn thương qua cửa sổ X và cửa sổ nhu mô não/ CTSN trong
CTSN kín
1/x quang ko chuẩn bị: qui ước chụp khi hộp sọ có va đập. 4 phim:thẳng( trán, chẩm) nghiêng ( phải trái) nếu cần chụp them
6/ điện não đồ:có giả trị chẩn đoán não chết, đnđ là 1 đường thẳng
7/đo áp lực nội sọ bthường alns trong tư thế nằm: 10 mmhg, bệnh lí khi > 20mmhg, từ 30 mmhg là tình trạng nặng có thể
8/soi đáy mắt tìm dấu hiệu phù gai thị. Các ctsn sớm ko có dậu hiệu gì khi soi đáy mắt, ngay cả khi phù não nặng, chie sau 3
ngày phù gai thị ko soi đáy mắt trong cấp cứu ctsn
+lún sọ (vòm sọ) kiểu quả bóng bàn bẹp hoặc kiểu 2 mép xg vỡ cài vào nhau dê dẫn đến rách màng não và tổn thương nhu
mô não
+máu tụ: các tổn thương chảy máu, độ đậm cao biểu thị = các khối tăng tỉ trọng
~máu tụ ngoài màng cứng: đám tăng tỉ trọng có hình ảnh thấu ính lồi 2 mặt
~máu tụ dưới màng cứng là những đám tăng tỉ trọng lõm hình liềm,bờ lõm nham nhở, mặt lõm quay vào trong nhu mô
+nhũn não’ thường có h/a đậm dộ cao ko đồng nhất và có vùng đậm độ thấp bao quanh ( tương ứng với phù nề hay nhũn
não)
+ dập não khu trú hay ở trán hoặc thái dương trán
+khí trong não: các chỗ đạm độ thấp ( tăng sáng-> nhìn đen đậm)
+hiệu ứng chiếm chỗ qua sự di lệch của đường giữa ,khi đường giữa di lệch 5 cm nghĩ đến có thể tụt lệch thái dương
Câu 36: các bước thăm khám chung về hô hấp & lồng ngực?...
-Khám nhanh fát hiện tình trạng sốc,suy hô hấp & những tổn thương qtrọng ở lồng ngực của bệnh nhân (BN):
+ khám XĐịnh tình trạg sốc của BN chủ yếu dựa vào:
. Tri giác: tỉnh táo hay thờ ơ, mất tri giác, giãy giụa
. Da & niêm mạc: nhợt nhạt, toát mồ hôi lạnh, tím đầu chi
. Các pxạ, cảm giác, trươg lực cơ: giảm hoặc mất
+ Khám XĐịnh tình trạg suy hô hấp, chủ yếu dựa vào:
. Nhịp thở nhanh, trên 25 lần/phút. co rút các cơ hô hấp fụ,biểu hiện: cánh mũi fập fồng, rút lõm cơ trên đòn, mũi ức, tiếng
. BN có thể kích thích vật vã, suy hô hấp nặng có thể lơ mơ, mất tri giác
. Gãy x.sườn, mảng sườn di động, tràn khí dưới da, tràn máu khoag màng fổi
. Vết thươg thấu ngực -. hô hấp đảo ngược & lắc lư trug thất
+ Khám toàn thân: nhanh chóg để XĐịnh & ko bỏ xót các tổn thương fối hợp ( sọ não, bụg, tứ chi, cột sống, tiết niệu ...)
+ Khi điều kiện cho fép mới tiến hành làm các xét nghiệm: X-quang ngực, côg thức máu, nhóm máu.
áp sát 2 bàn tay vào các vùng # nhau của fổi, yêu cầu BN đếm 1, 2, 3 to & kéo dài -> cảm giác đc âm thanh truyền qua các
. Rug thanh tăng khi có hội chứng đong đặc fổi ( hội chứng đông đặc: rung thanh tăng, gõ đục, rì rào fế nag giảm )
. Rug thanhgiảm hay mất chứng tỏ có dịch hay khí trog màng fổi
+ Nghe fổi:
. = ống nghe: yêu cầu BN thở sâu, đều, nghe fổi ở mặt sau, vùg nách, hố thượg đòn, luôn luôn so sánh 2 bên. Nếu cần thì yêu
- tiếg rì rào fế nang: là do ko khí đi từ các fế quản vào các fế nang. bthường rì rào fế nang nghe rõ ở cả 2 thì hít vào & thở ra,
- rì rào fế nang mất trog tràn dịch, tràn khí màng fổi, khi nhu mô fổi bị đông đặc ( trog viêm fổi thuỳ ) hoặc khi bị xẹp fổi vì
- rì rào fế nang giảm khi: người béo, thành ngực quá dày, khi bị giãn fế nang
.Gõ trực tiếp: ngón giữa tay fải uốn cong -> gõ trực tiếp vào thành ngực
. Gõ gián tiếp: ngón giữa tay fải gõ vào ngón giữa tay trái. Lưu ý: các ngón tay fải đặt áp sát vào thành ngực, song song
khoang sườn
. Gõ vang: vd trống là hiện tượng gõ quá trog gặp trog tràn khí màng fổi, giãn fế nang
Câu 37:triệu chứng lâm sang của tổn thương thành ngực?tràn khí kmp? Tràn dịch kmp?
1/gãy xsườn:
- điểm đau khu trú: có thể đau tự nhiên khi bệnh nhân thở hoặc khám tìm điểm đau chói( dung ngón trỏ ấn dọc theo xsườn
từ trước ra sau hoặc dung bàn tay ấn nhẹ lên x ức để tìm điểm đau chói trên xsườn gãy)
-điểm biến dạng của xsườn: xác định = cách sờ dọc theo xsườn từ trước ra sau sẽ thấy đoạn xg bị gồ lên ở điểm gãy hay mất
sự liên tục của các x.sườn.tại điểm này,dặt ngón tay vào bảo bn hít thở sẽ xđ dc trchứng bất thường và tiếng lạo xạo của đầu
xg gẫy
-MSDD di động ngược chiều với cử động hô hấp chung của lồng ngực.cụ thể: khi hít vào lồng ngực nở ra msdd thụt vào, khi
-bn thường biểu hiện suy tuần hoàn và suy hô hấp nặng
-thường do xsườn gãy trọc vào gây lách lá thành của màng phổi và nhu mô phổi, khí từ phổi thoát qua màng phổi rồi qua vết
- vùng ngực có tràn khí dưới da thường bị biến dạng phồng to có khi lan cả lên vùng cổ mặt , làm biến dang mặt
-có dấu hiệu ấn lép bép dưới da ở vùng bị tràn khí dưới da
-ko khí tràn vào trung thất là từ khí phế quản bị rách vỡ. lúc đầu khí ở dưới trung thất sau lan lên cổ tràn khí dưới da cổ.
5/ xẹp phổi: đường hô hấp bị tặc, nnhu mô phổi vùng tương ứng bị xẹp
-là vết thương gay thủng lá thành của màng phổi, làm cho khoang mp thông với môi trường bên ngoài
-sau khi bị vết thương thấu ngực, hô hấp bị rối loạn nghiêm trọng, thể hiện = 2 hội chứng : hô hấp đảo ngược và lắc lư trung
thất. do khi hít vào, P(-) trong kmp âm hơn bên rách trung thất bị hút sang bên lành phổi bên lành ko nở hết đc. Ko khí
ở bên lành là từ ngoài vào và từ bên phổi tổn thương bị hút sang bên lành( ko khí này là ko khí của lần thở trước) do ko khí
của bên tổn thương bị hút sang bên lành phổi bên rách nhỏ lại, k o khí từ ngoài vào qua vết thương ngực vào kmp. Khi thở
ra ngược lại
Khám thấy: có phì phò khí máu qua vết thương trong khi thở. lồng ngực mất cân đối, di động theo nhịp thở khác bình
thường. bn trong tình trạng khó thở nặng do thiếu oxy.mỗi lần thở trung thất bị lắc lư gây ảnh hưởng tới các tạng trong trung
Câu 38:Bằng h.ả thăm khám xquang các tổn thg (.) chấn thg ngực kín?
1. T.chứng thăm khám xquang: đánh já tỉ mỉ & trình tự các tổn thg trên fim chụp xquang lồng ngực quy ước (chụp thẳng &
nghiêng).
- Góc sườn hoành: mờ & mất góc nhọn (.) tràn máu màng fổi.
- Vòm hoành: nếu có rách cơ hoành vòm hoành mất độ cong sinh lý & có hình các tạng (.) ổ bụng thoát vị qua vết rách cơ
hoành lên lồng ngực. Ví dụ: bóng hơi dạ dày & các bóng có mức n' nhỏ của các quai ruột nằm trên lồng ngực.
- Tràn khí khoang màng fổi: có hình vệt sáng khí nằm giữa thành ngực & nhu mô fổi bị ép thu về fía rốn fổi. Chia ra 3 mức
độ tràn khí:
+ Nặng: fổi bị ép vào (.) fạm vi 1/3 (.) cùng của fế trường.
- Tràn dịch máu khoang màng fổi: có hình mờ góc sườn hoành & fần dưới của trường fổi, giới hạn trên của vùng mờ làm
thành 1 đg` cong lõm lên trên & vào (.) fía rốn fổi (đg` cong Damoiseau). Chia ra 3 mức độ tràn dịch màng fổi:
+ Vừa: mờ hết vòm hoành nhg đg` cong Damoiseau chưa vượt quá góc dưới xương bả vai.
+ Nặng: giới hạn trên của hình mờ do tràn dịch vượt quá góc dưới xương bả vai.
- Kết hợp tràn dịch & tràn khí khoang màng fổi: có hình tràn khí ở fía trên & tràn dịch ở fía dưới fế trường. Ranh giới giữa 2
c. Nhu mô fổi:
- Hình rốn fổi đậm & các đốm mờ k đều (.) nhu mô fổi do tăng tiết, ứ trệ đg` thở & xung huyết (.) nhu mô fổi.
- Hình xẹp fổi: đám mờ hình tam jác có đỉnh ở rốn fổi & đáy ở ngoại vi trường fổi. Gặp (.) xẹp fổi do đg` thở bị tắc vì ứ trệ
- Hình fổi bị ép về fía rốn fổi (.) tràn khí màng fổi.
d. Trung thất:
- Hình trung thất bị đẩy chèn sang bên lành (.) tràn dịch hay tràn khí màng fổi.
- hình tràn khí trung thất: có hình 2 dải sáng nằm dọc 2 bên trung thất trên fim ngực thẳng. Trên fim nghiêng: thấy các cột khí
e. Tim:
- Có thể bị chèn đẩy sang bên lành ( cùng trung thất) (.) tràn máu,khí khoang màng fổi.
Hình bóng tim to ra, mất các cung tim thông thg`... (.) tràn máu màng ngoài tim.
2. N.tắc sơ cứu:
+ Chọc hút khí khoang fế mạc: chọc hút qua khoang liên sườn VIII đg` nách giữa.
+ Dẫn lưu tối thiểu khoang fế mạc để hút khí & máu: dẫn lưu khoang liên sườn V trên đg` nách giữa.
+ Cố định mảng sườn di động: độn 1 miếng gạc vào vùng có mảng sườn di động, dùng băng cuộn băng vòng tròn quanh
ngực.
- Chống suy tuần hoàn: truyền dịch & các chất thay thế máu.
- Chống đau:
Câu 39:các tư thế của bnhân khi thăm khám hậu môn-TT?cách thăm khám lâm sàng?
-tt nằm nghiêng trái,cẳng chân trái duỗi,cẳng chân phải hơi gấp
-tt sản khoa:nằm ngửa,lưng áp xuống bàn khám, đùi gấp,2 chân dạng
-tư thế nằm ngửa:2 đùi gấp sát bụng,cẳng chân gấp sát đùi, 2 tay ôm gối
*nhìn: bt lỗ hậu môn đóng kín,có các nếp nhăn da hậu môn
-quan sát HM,phải căng da để làm mất các nếp nhăn.dưới các nếp nhăn này có thể ẩn dấu 1 lỗ dò nhỏ or 1 nứt kẽ.nếu thấy
các u xơ bì ở rìa HM, dùng đầu ngón tay hay que thăm có đầu mềm gạt qua gạt lại để phát hiện các lỗ dò, nang lông
-kéo vào mép lỗ HM để banh rộng lỗ HM để có thể qsát đc phần thấp của lỗ HM.tại đây có các hốc HM và các nhú HM là
những thành phần cần đc khám xét kĩ để đánh giá đúng các tổn thương.vừa kéo vào mép HM vừa yêu cầu bnhân rặn nhẹ để
có thể làm cho các búi trĩ hay polyp ở trong sâu lỗ tụt ra ngoài.nếu bnhân thật thư giãn, động tác kéo vào 2ben mép Hm có
thể làm giãn rộng lỗ HM tới 3cm đường kính hoặc lớn hơn.
+có lỗ rò cạnh lỗ HM
+loét sùi
* sờ nắn thăm trực tràng=ngón tay:tay đeo găng, ngón trỏ đc bôi trơn,nhẹ nhàng và từ từ,tránh động tác thô bạo, đột ngột,
yêu cầu bnhân rặn nhẹ như lúc đại tiện khi đưa ngón tay qua lỗ HM.khi ngón tay trỏ đã nằm trong lòng ống HM, phối hợp
ngón cái tì vào tầng sinh môn ở bên ngoài,sờ nắn toàn chu vi lỗ HM để đánh giá trương lực cơ thắt HM, phát hiện chỗ cứng,
chỗ lùng nhùng,tìm các điểm đau và khối u, loét ở thành HM-TT. về chiều sâu ngón tay có thể thăm khám các tổn thương
trong phạm vi ít nhất 10cm cách rìa HM.ngón tay trong lòng HM-TT có thể thăm khám qua thành TT đvới các tạng lân cận
như tử cung và các phần phụ,tuyến tiền liệt,túi cùng Douglas…sau khi thăm khám lúc rút ngón tay cần chú ý có máu bám
+niêm mạc HM-TT mềm mại có thể có phân,k có máu theo găng
-soi HM: đưa ống soi vào HM, ống soi có nắp nòng,bôi trơn. Đưa nhẹ qua HM cho ngập tới cán,rút nòng.qsát thành ống HM
khi rút từ từ ống soi, yêu cầu bnhân hơi rặn sẽ thấy các tổn thương
-soi TT:trước khi soi phải thụt tháo ,đưa ống soi vào TT, ống soi có nắp nòng, đưa qua lỗ HM theo chiều thẳng góc với phúc
mạc HM.khi qua khỏi HM hướng đầu ống soi chếch về phía xương cùng.lúc này rút nòng ra,tiếp tục đẩy ống soi vào sâu
dưới sự qsát trực tiếp bằng mắt,lựa tránh các van Houston tiến sâu vào tận chỗ tiếp giáp đại tràng sigma và trực tràng.việc
qsát tìm tổn thương đc thực hiện trong qua trình rút ống soi
Câu 40: các bệnh lí thường gặp và các trchứng lsàng …hậu môn trực tràng
-Trĩ
-Rò hmôn
*Trchứng lsàng
+Trĩ nội: sau khi fân đi qua hmôn, máu chảy thành tia hay nhỏ jọt hoặc thấm vào jấy chùi. Chảy máu k kèm theo đau, máu
theo đau dữ dội. đau kéo dài nhiều jờ sau. Mỗi lần đi đồng lại đau trở lại như vậy
+K trực tràng, ống hmôn: chảy máu tươi, bám theo fân. K trtràng và trĩ có thể cùng tồn tại trên 1 bn -> thấy ỉa máu tươi k đc
KL ngay là trĩ
+Polip trtràng: máu bám dính quanh fân, chảy rỉ rả kéo dài, cũng có khi chảy thành tia như trĩ nội khi polyp bị sang chấn do
+Viêm loét trtràng chảy máu: máu chảy k kèm fân, nghĩa là kể cả lúc k có fân ra máu vẫn chảy. fải soi trtràng mới fát hiện đc
+Áp xe cạnh hmôn chảy mủ màu ngà ngà xanh, ngón tay ấn vào thành trtràng hay cạnh hmôn (chỗ căng đau) thì dòng mủ
chảy ra mạnh hơn. Mủ chảy từ (.) lòng mao mạch hay từ lỗ rò cạnh hmôn
+Rò hmôn: mủ thực sự hoặc chỉ là dịch đục thấm vào quần lót gây ngứa, ẩm ướt, khó chịu
2.Đau:
-Đau rát khó chịu thường xuyên vùng hmôn, thường gặp (.) rò hmôn -> dị ứng, nổi mẩn da quanh hmôn
-Đau sau khi đi đồng, kéo dài nhiều jờ và lại xhiện ở lần đi đồng tiếp theo: đặc hiệu của bệnh nứt kẽ hmôn. Khi hỏi bệnh thấy
trchứng này thì khi thăm khám tiếp bên (.) lòng ống hm-tt buộc fải gây tê hoặc gây mê để tránh làm bn đau -> ngất
-Đau cạnh hmôn: liên tục, cảm jác đau dần dật làm mất ngủ hoặc kêu la: dhiệu của áp xe cạnh hm, thường kèm sốt cao
-Xhiện đột ngột ở vùng hmôn kèm đau: trĩ tắc mạch hoặc xung huyết trĩ ngoại
-Xhiện từ từ, (.) vài ngày kèm sốt, đau: áp xe cạnh hmôn
-Xhiện và to lên 1 cách chậm chạp: nên nghĩ đến 1 u do K ở ống hm hoặc u sừng của da vùng rìa hm
Khi thấy có u hm-tt thì fải thăm hm-tt = tay + soi ttràng. Dựa vào độ cứng của khối u để định hướng chẩn đoán.
Câu 16:tbày n.nhân vàng da. cho vd? điều kiện, các yếu tố thuận lợi và vị trí thường khám phá phát hiện ngoài da.
-vàng da la tình trạng bệnh lý xảy ra khi sắc tố mật trong máu cao hơn bình thường và ngấm vào da và niêm mạc
-do sự phá huỷ quá mức hc ở tổ chức liên võng nội mô:gan,lách tuỷ xương dẫn đến giải phóng quá nhiều huyết cầu tố tiền
thận của sắc tố mật.bilirubin tự do tăng caotrong máu rùi thấm ra ngoài da niêm mạc lam cho da vàng.
+nhiễm độc(phenylhydrazin,sunfamit)
-do tổn thương tb nhu mô gan,khả năng kết hợp giữa bilirubin tự do với acid glucoronic giảm,mặt khác do mật ở các vi
quản mật dễ thấm vào huyết mật,ngoài ra chưc năng tạo mật của gan suy yếu và sự lan toả ngược của bilirubin vào máu lam
+do thuốc:rifamycin
-do tắc mật ,mật ko xuống được ruột,tràn vào máu gây vàng da ,phân trắng,nc tiểu vàng
2.đk,các yếu tố thuận lợi và vị trí thường khám phát hiện vàng da
-khi khám vàng da nên kham dưới ánh sang ban ngày
+qsat da;nên quan sát vùng da mỏng dược che kin như da bụng,mặt trong cẳng tay ,cánh tay,ngực thì dễ phát hiện hơn.
+qsat hàm lưỡi;yêu cầu bệnh nhân há miệng cong lưỡi xem vùng hàm lưỡi có vang ko?
+qsat củng mạc:xem co vàng ko,bt củng mạc màu trăng hoặc hơi đục
Câu 17:triệu chứng ls của vàng da tắc mật do nguyên nhân sau gan 1.cơ năng
-đau bụng:
+vị trí đau thường xuất hiện vùng gan,có một số ít đau vùng thượng vị hay sau lưng bên p
+mức độ đau:phụ thuộc vào nguyên nhân gây tắc mật:đau dữ dội(cơn đau quặn gan)trong tắc mật cấp do sỏi mật di
chuyển,giun chui ống mật.đau âm ỉ:mơ hồ trong k dường mật,u bong vater
+lien quan với ăn uống:đau tăng lên sau khi ăn,đặc biệt là thức ăn có nhiều mỡ,đạm,hoặc bn đầy bụng,ậm ạch khó
-sốt:xuất hiện có thể sau khi đau,sốt cao,kèm theo rét run từng cơn
-vàng da:có thể vàng da từng đợt 1 đến 2 tuần rùi mất hẳn,sau 1 thời gian lại xuát hiện lại hoặc vàng da từ từ tăng dần
-tam chứng charcot;vàng da xuất hiện sau khi đau vùng gan và sốt từng đợt
-nước tiểu sẫm màu;xuát hiện khi có vàng da co thể đỏ sậm như nc vối hay nước chè
-phan bạc màu có thể trắng như phân cò trong các dợt tắc mật cấp hoàn toàn do stecobilin ko xuống đưoẹc ruột.thường
-ngứa:do acid mật ngấm vào máu kích thích các đầu tận cùng của các dây tk dưới da,thường ngứa nhiều nhất vè đêm/
2.toàn than
-co đám chyar máu dưới da,củng mạc,mắt do chức năng gan bị giảm,khả năng tổng hợp prothrommaus thấp do ko có
vitamin k được hâp thu từ ruột gây rối loạn đông máu,chảy máu
3. thực thể
teo nhỏ lại nên khi thăm khám ko thấy túi mật to lúc đó nghiệm ơhaps murphysex dương tính
+lách to:do tấc mật lâu ngày dẫn tới xơ gan tăng ALTM cửa ,máu tới lách nhiều và ứ trệ hệ thống tm cửa,lách sẽ to tuỳ mức
độ
+nước ổ bụng:do chức năng gan giảm ,khả năng tổng hợp protein thấp,tăng ALTM cửa và tăng tính thấm màng bụng,dịch sẽ
tràn vào ổ bụng gọi la cổ chướng.khi thăm khám thấy ổ bụng người bệnh chướng đều,rốn lồi,có dấu hiệu song vỗ,gõ đục
vùng thấp.
Câu18:kể tên các phương pháp bằng hình ảnh và xét nghiệm để xác đinh tắc mật sau gan
-mem phôt pho kiềm tăng sớm và có giá trị để chẩn đoán tắc mật
-nếu có nhiễm khuẩn:BC tăng cao chủ yếu là BC da nhân trung tính
2.xét nghiệm nội tiết :xuât hiện bilirubin tăng trong nội tiết
-xđ được tình trạng nhu mô gan,thoái hoá mỡ ,xơ,các tổn thương khác
-mô tả dược đường mật trong và ngoài gan co gĩn ko?
-nguyên nhân gây tắc:u đầu tuỵ,sỏi đường mật,giun chiu ống mật
4.CT scanner:là phương tiện chẩn đoán tốt cho phép xđ dược tinh trang nhu mô gan,tuỵ,giãn đường mật tuỵ,vị trí và nguyên
nhân gây tắc mật.đặc biệt là nguyên nhân gây tắc mật nhỏ và thấp như sỏi kẹt oddi hay u bong valter
-chụp đường mật qua da,thường được thực hiên khi vàng da tắc mật,làm đường mật giãn to giup phát hiện các nguyên nhân
-chụp đường mật ngược dòng kết hợp nội soi:cho kq rất tốt về hình ảnh đường mật,viêm đường mật,u đầu tuỵ.ngoài ra còn
kết hợp điều trị như kéo tán sỏi,kéo lấy giun,cắt xẻ cơ oddi hoặc đặt các ống nội giả giúp dẫn lưu đường mật
Câu 19:tb những vấn đề hỏi khai thác triệu chứng cơ năng khi khám hệ tiêt niệu sd nam
1.cơn đau
Vd:khi có thương tổn ở thận,NQ,thường đau vùng thắt lưng,vùng sườn lưng
Vd:trong cơn đau quặn thận bn thường đau dữ dội,vã mồ hôi,lăn lộn,co gập người lại,bóp 2 tay vào thắt lưng hay ưỡn người
-hướng lan:trong cơn đau quặn thận thường bn đau từ vùng mạn sườn,xuống hố chậu di sâu vào vùng tiểu khung xuống bộ
phận sd ngoài
+trong cơn đau quặn thận thường xuất hiện khi co rung chuyển mạnh,lao động nặng,chạy nhảy…
+đái dắt:số lần di tiểu tăng,khoảng cách giữa các lần ngắn,số lượng nước tiểu ít,thường đi nhiều về đêm
+đái buốt :là cảm giác đau rát khi đi tiểu,đau rát vùng BQ,hay NĐ làm người bệnh ko dám dặn đái,ko dám đái hết bãi
nước tiểu,nếu tổ thương niem mạc nệu đạo thì đái buốt đầu bãi,có tổ thương ở cuối bãi thì đái buốt ở cuối bãi
+đái tắc:đang đái tự nhiên tắc lại,tia tiểu tự nhiên biến đổi hình dạng
+đái rỉ:tia tiểu nhỏ,yếu ko lien tục với nhau,bn ko chr động được
+đái đục:đục như vo gạo,đục như nước hến,hoặc nước tiểu đục trắng có vẩn cặn mủ,đục như sữa
Còn phải phân biệt đái máu vơi nước tiểu màu đỏ của thức ăn,đồ uống,1 số loại thuốc hoặc đái ra huyết săc tố do bệnh
3.nôn,buồn nôn
6.toàn than:sôt cao tưng dợt hay kéo dài,sốt có kèm theo rét run,sôt nhiễm khuẩn do viêm mủ bể thận,thận,viêm tấy quanh
thận,nước tiểuBQ,tuyến tiết niệu,niệu đạo ,tinh hoàn,những đợt sốt kéo dài ko giải thích được nguyên nhân có thể là dấu hiệu
của k thận
-gầy sút nhanh,thể trạng suy sụp,giảm cân nhanh ,chán ăn,thiếu ngủ ,thiếu máu…gặp trong k thận
Câu 20:kể nguyên nhân gây thận to,mô tả phương pháp khám thận to theo guyon
-tại thận:sỏi đài bể thận,u thận,nang thận,chấn thương thận,thận ứ nước bẩm sinh…
-tại niệu quản:sỏi NQ,kẹp khúc nối bể thận-NQ,u NQ,u bên ngoài đè vào NQ…
-người bệnh năm ngửa ở tư thế khám bệnh thong thường,bộc lộ vùng bụng,tìm 2 dấu hiệu khi khám
+dấu hiệu chạm thăt lưng:người thầy thuốc đứng cùng bên định khám của người bệnh,bàn tay bên đối diện dặt vào vùng
thận(góc sườn lưng) theo hướng của xương sườn 12,bàn tay kia đặt phía trên bụng song song với bờ sườn,bàn tay dưới áp sát
da vùng sườn lưng,bàn tay trên ấn xuống từng đợt.nếu có cảm giác 1 khối u chạm xuống bàn tay dưới tưng dợt theo nhịp ấn
của bàn tay trên gọi là dấu hiệu chạm thăt lưng dương tính.nếu đặt bàn tay dưới theo khối cơ lưng và đặt bàn tay trên bụng
theo hướng cơ thẳng bụng để làm nghiệm pháp này thì khó khám hơn
+dấu hiệu bập bềnh thận:bàn vung sườn lưng hất nhẹ lên từng đợt xen kẽ nhau.nếu có cảm giác có 1 khối u bập bềnh giữa 2
Khi thận to co dấu hiệu chạm thắt lưng và bập bềnh thận dương tính.