You are on page 1of 55

Trắc nghiệm ngoại khoa

Câu 1: trbày cách hỏi bệnh khi khám bụng ngoại khoa nói chung

Trchứng đau bụng là dấu hiệu phổ biến và quan trọng của các bệnh thuộc bộ máy tiêu hóa, vì vậy cần xác định những đặc

điểm sau:

a)Hoàn cảnh xuất hiện đau:

-Ngày jờ xuất hiện cơn đau đầu tiên

-Vị trí

-Tính chất ( đau âm ỉ liên tục hay thành cơn )

-Thời gian kéo dài của các cơn đau

b)Lquan của đau với:

-Bữa ăn

-Nhịp thở

-Các rối loạn khác kèm theo về tiết niệu

-Tư thế và vận động của bệnh nhân

-Ảnh hưởng của thời tiết, khí hậu đối với các cơn đau

-(.) ngày đau nhiều vào lúc nào (đêm, ngày )

c)Các trchứng kèm theo

-Hiện tượng chán ăn: đối với từng loại hay tất cả các loại thức ăn

-Nôn: buồn nôn hay nôn thật sự, từ thời kì nào (.) quá trình bệnh, tính chất dịch nôn, nôn xong có đỡ đau ko

-Nuốt khó: xảy ra với 1 loại thức ăn hoặc tất cả (đặc, lỏng )

-Rối loạn lưu thông ruột :ỉa chảy hay táo bón hoặc xen kẽ
Câu 2:Trbày cách fân chia ổ bụng. đối chiếu các điểm đau lên thành bụng

*Phân chia ổ bụng: làm 9 vùng. Việc fân chia dựa trên 4 đường thẳng:

-2 đường thẳng ngang: +Đường trên đi qua đầu trc của x.sườn thứ 10

+Đường dưới nối 2 gai chậu trc trên

-2 đường thẳng đứng song song thẳng lên trên từ điểm jữa cung đùi 2 bên qua núm vú hoặc qua jữa x.đòn 2 bên

Mỗi vùng tương ứng với 1 số cquan (.) ổ bụng và khi những cquan này bị bệnh thì các dấu hiệu thường thể hiện trên các

vùng tương ứng

1.Trên rốn: dạ dày, đại tràng ngang, tụy, thùy gan T

2.Tá tràng, túi mật, gan, thận P

3.Đuôi tụy, lách, đại tràng góc lách, thận T

4.Đại tràng lên, niệu quản P

5.Đại tràng xuống, niệu quản T

6.Ruột thừa, manh tràng, fần fụ

7.Đại tràng xích ma, vòi trứng và buồng trứng T (ở nữ )

8.Bàng quang, tử cung

9.Ruột non

*Các điểm đau:

1.Điểm trên rốn: điểm nối jữa 1/3 trên và 2/3 dưới của đường mũi ức rốn

2.Điểm túi mật: (tương ứng với đáy túi mật) nằm ở ngay dưới x.sườn 10 sát bờ ngoài cơ thẳng to bên P

3.Điểm môn vị: nằm trên đường ngang nối 2 x.sườn cụt sát fía (.) điểm túi mật

4.Điểm bóng Valter: điểm jữa của đường thẳng nối từ túi mật tới rốn

5.Điểm niệu quản trên: điểm gặp nhau jữa đường ngang qua rốn với đường thẳng nổi điểm túi mật với điểm Mac-Burney
6.Điểm Mac-Burney: điểm jữa của đường thẳng nối gai chậu trc trên P tới rốn

7.Điểm Morris: (điểm ruột thừa) nằm trên đường thẳng nối gai chậu trc trên P tới rốn cách rốn 3cm

8.Điểm niệu quản jữa: nằm trên đường nối 2 gai chậu trc trên, điểm jữa 1/3 ngoài và 2/3 (.)

9.Điểm buồng trứng (điểm Clado): điểm jữa của đường thẳng nối từ rốn tới điểm jữa cung đùi

10.Điểm Lanz: nằm trên đường thẳng nối 2 gai chậu trc trên và cách đường jữa bên P 1 ngón tay trỏ (ngón tay của ng bệnh )

-> điểm rthừa (.) trường hợp rthừa nằm (.) buồng tử cung

Câu 3:Htượng quá cảm da, pư thành bụng, bụng cứng như gỗ ….vd

-Ở lớp da bên ngoài: bthường da k dính vào lớp saua, k để lại các dấu hằn lõm của ngón tay khi ấn vào:

+Khi mất nc, gây mòn thì lớp da mỏng đi mất tính chất đàn hồi, để lại các nếp nhăn khi kéo lên

+Khi bị fù, da sẽ dày lên, dính với các lớp sâu nếu ấn ngón tay vào mặt da để lại dấu hằn gọi là “Dấu hiệu ấn lõm của ngón

tay”

-Ở các lớp cơ: bthường cơ thành bụng có tính chất đàn hồi, mềm mại chống đỡ khi thăm khám nhưng ko gây đau. (.) 1 số

trường hợp sự chống đỡ này có thể rất rõ, mạnh, kèm theo đau

*Pư thành bụng:

-Nhìn vẫn thấy thành bụng lên xg theo nhịp thở, k có htượng co cứng ltục của các cơ thành bụng

-Đặt nhẹ nhàng bàn tay lên thành bụng thấy vẫn mềm nhưng khi ấn sâu xg thì cảm jác như có sức chống đỡ lại việc thăm

khám của người thầy thuốc, bn nhăn mặt kêu đau

-Ý nghĩa: biểu hiện tình trạng của viêm màng bụng và 1 fủ tạng tương ứng

Vd: VRT cấp: pư thành bụng vùng HCP, viêm túi mật cấp: pư thành bụng vùng HSP

*Co cứng thành bụng (bụng cứng như gỗ)

-Biểu hiện: bụng co cứng, các cơ nổi hằn rất rõ lên gân bụng. thở hoàn toàn bằng ngực, bụng k cử động

-Đặc điểm: co cứng thường xuyên, k thể ấn lõm thành bụng xg, càng dùng sức mạnh thì htượng co cứng càng mạnh
Vd: thủng dạ dày, tá tràng những jờ đầu

-Ý nghĩa: là dấu hiệu chủ yếu (.) VFM cấp tính toàn bộ

*Cảm ứng PM: ấn nhẹ từ từ trên thành bụng vì rất đau nên bn nhăn mặt, gạt tay hoặc jữ lấy tay thầy thuốc. điển hình của dấu

hiệu CƯPM là dấy hiệu Blumberg. Cách làm khi ấn tay xg bn k đau lắm nhưng khi thả tay đột ngột mức đọ đau tăng rất

nhiều

Câu 4: Năm ngtắc khám tại chỗ ổ bụng, mô tả cách khám

1)Nhìn bụng:

-Tình trạng da và lớp mỡ dưới da bụng

-Xem có sẹo mổ cũ hay ko

-Quan sát tính chất di động khi thở ra, hít vào tùy theo tuổi và jới tính

-Những hình dạng bụng k bt:

+Bụng lõm lòng thuyền: hẹp môn vị lâu ngày bị suy mòn

+Bụng nổi vồng lên có ng nhân khác nhau:

.,Do béo fệ

.,Có nc (.) ổ bụng

.,Do khối u

.,Do ruột bị ứ hơi (bụng chướng)


2)Sờ nắn bụng: chỉ sờ nắn khi đã hỏi bệnh xong và có khái niệm về định bệnh, đặc biệt tôn trọng triệu chứng khách quan

-Ngtắc sờ nắn bụng: khám cả lòng bàn tay, nhẹ nhàng tránh làm đột ngột, mùa rét fải xoa bàn tay cho ấm trc khi khám, từ từ

ấn nhẹ bàn tay từ nông xg sâu, trở đi trở lại, từ vùng ko đau đến vùng đau, k nên nắn lâu ở 1 điểm hay vùng cố định

-Tư thế:

+Bn nằm ngửa, đầu hơi cao, 2 chân chống để cơ thành bụng k bị căng, quay mặt về fía đối diện với thầy thuốc

+Thầy thuốc: ngồi ở ghế cạnh jường bn, quay mặt về fía bn để quan sát khi khám, fải dịu dàng, ôn tồn để bn k sợ hãi nhất là

đối với trẻ em

3)Gõ bụng: bn nằm ngửa cơ bụng mềm hoàn toàn, nếu cần có thể nghiêng fải hoặc trái

Cách gõ: áp nhẹ cả lòng bàn tay T lên bụng bn, các ngón tay hơi doãn xa nhau. Ngón jữa bên P cong lại như hình cái móc gõ

đầu ngón tay lên lưng ngón jữa bên T. chỉ cử động cổ tay 1 cách mềm mại, k đc dùng cẳng tay

4)Nghe bụng

-Hẹp môn vị có dấu hiệu lắc óc ách khi đói

-Nghe khối u có tiếng thổi tâm thu ko

-Nghe bụng có dấu hiệu im lặng khi viêm PM muộn, thấy tiếng nhu động ruột tăng (.) tắc ruột cơ học đến sớm

5)Thăm trực tràng: fải coi động tác này như 1 thủ tục khám bệnh toàn diện cho mọi trường hợp nghi ngờ có bệnh ngoại khoa

ở bụng

-Tư thế bn có thể để 1 (.) 2 kiểu sau:

+Nằm fủ fục: mặt úp xg và chổng mông lên, đầu nghiêng sang bên

+Nằm ngửa 2 chân co, gập mạnh 2 đùi vào bụng, 2 tay ôm chặt bên đầu gối (tư thế sản khoa)

Câu 5: Đđ jải fẫu bệnh lí và ng nhân gây viêm Pm

*jải fẫu bệnh lí: khi VPM: lá tạng dày, fù nề, có jả mạc bám, các quai ruột chướng căng hơi. Mạc treo và mạc nối viền dày.

Lá thành tổn thương chậm hơn. ổ PM có dịch tiêu hóa hay mủ tùy theo nguyên nhân gây ra VPM
*Nguyên nhân:

-VPM nguyên fát: là tình trạng nhiễm trùng ổ PM mà vi khuẩn xâm nhập ở pm bằng đường tự nhiên hay đường máu, bạch

mạch. Vpm nguyên fát hiếm gặp khoảng 1%, ở trẻ em vpm nguyên fát thường do liên cầu, fế cầu, hội chứng thận hư ở ng lớn

thường do lao, nhiễm khuẩn cổ trướng ở bn xơ gan

-Vpm thứ fát: có các ng nhân:

+Từ bệnh lí đường tiêu hóa:

.,Hay gặp nhất là biến chứng của viêm RT cấp, có thể gặp vpm thì 1, thì 2 hoặc thì 3

.,Thủng đường tiêu hóa: thủng dạ dày tá tràng (do loét, do K) thủng hồi tràng (do thương hàn) thủng đại tràng ( do K, do

amip)

.,Hoại tử ruột (viêm ruột hoại tử, xoắn ruột)

.,Viêm túi thừa Meckel thủng

+Bệnh lí gan mật: áp xe gan vỡ, VPM mật, viêm hoại tử túi mật

+Bệnh lí sản fụ khoa: vpm do viêm fần fụ

+Chấn thương vết thương bụng gây thủng tạng rỗng

+Sau mổ các cơ quan (.) ổ bụng: nhiễm khuẩn khi mổ, áp xe tồn dư, xì bục miệng nối,…

+Vpm do hóa chất: do dịch vị, dịch tụy, fân xu,…

Câu 15:

T.bày sinh lý chuyển hoá bilirubin máu.

- Bilirubin đc tạo ra do sự thoái biến của Hem. Hem do H.cầu già bị huỷ tạo thành bilirubin tự do đc vận chuyển (.) huyết

tương nhờ albumin. Đến gan sau khi fân ly khối fức hợp albumin,nó sẽ đc tb` gan thu nhận. Nhờ chất vận chuyển nó sẽ

vào tb` đc liên hợp ở lưới nội bào tương trở thành fân cực & hoà tan (.) n'.

- Khi đã kết hợp, bilirubin đc tiết vào cực mật của tb` gan, do tính chất fân cực nó k đc hấp thu ở niêm mạc đg` mật & ruột.

- (.) ruột bilirubin liên hợp dưới t.dụng khử của các enzym của vi khuẩn biến thành urobilinogen & stecobilinogen.

- Thành fần của mật theo các vi quản mật qua đg` tiêu hoá hoặc tạm thời dự trữ (.) túi mật. Muối mật có vai trò tiêu hoá mỡ

& chất hoà tan (.) mỡ.


Bình thg`:

- Máu:

+ Bilirubin liên hợp (toàn fần)< 17Mmol/l.

+ Bilirubin tự do (trực tiếp) <4,3Mmol/l.

- N' tiểu: k có sắc tố mật mà chỉ có ít urobilin.

- Phân: có sắc tố mật dưới dạng stercobilin nhuộm fân màu vàng xanh.

Câu 6: trình bày tr/chứng lsàng của hội chứng viêm phúc mạc

1.cơ năng: _đau bụng: + tính chất, cường độ, vị trí đau phụ thuộc vào ng/nhân.VD: đau đột ngột dữ dội vùng thượng vị trog

thủng ổ loét dạ dày-tá tràng, đau âm ỉ vùng hố chậu phải, bớt đau, sau đó đau dữ dội lên trog VRT

+ lúc đầu thường khu trú sau lan dần khắp bụng

_nôn: ko thường xuyên, tuỳ ng/nhân có thể lúc đầu nôn ra thức ăn, muộn nôn ra dịch như phân

_bí trung đại tiện do liệt ruột cơ năng, là dấu hiệu muộn

2.toàn thân:

_tình trạng nhiễm khuẩn: sốt cao 39-40, rét run, mạch nhanh 100-120l/phút, nhịp thở nông, hơi thở hôi, môi khô lưỡi bẩn, vẻ

mặt nhiễm trùng

_tình trạng nhiễm độc: nếu b/nhân đến muộn: lơ mơ, mê sảng, mặt hốc hác, thân nhiệt jảm, mạch nhanh nhỏ, HA tụt kẹt,

thiểu niệu, vô niệu

3.thực thể:

_nhìn: bụng chướng, rõ nhất khi đến muộn, bụng ko di động theo nhịp thở, các cơ thẳng bụng nổi rõ, co cứng thường xuyên

liên tục

_sờ: bụng cứng như gỗ, có cảm ứng phúc mạc: kích thích đau khắp bụng, dấu hiệu blumberg( +)

_gõ: đục vùng thấp khi bụng có nhiều dịch

_nghe: mất tiếng nhu động ruột

_thăm âm đạo hoặc trực tràng: túi cùng douglas đau đầy

_có thể có cảm ứng da hay mất p/xạ da bụng


_chọc dò ổ bụng có dịch bẩn hoặc máu

Câu 7: tình bày các xét nghiệm cận lsàng và xác định h/ảnh của VPM? xử trí?

_các xét nghiệm cận lsàng:

+XQ: ổ bụng ko chuẩn bị tư thế đứng thấy ổ bụng mờ, thành ruột dày, các quai ruột jãn hơi, có liềm hơi dưới vòm hoành trog

thủng đường tiêu hoá, có mức nuớc hơi trog tắc ruột…

+siêu âm: phát hiện đc dịch trog ổ bụng, quai ruột jãn

+xét nghiệm máu: bạch cầu tăng có thể tới 15.000-20.000BC/1mm3, công thức bạch cầu chuyển trái. rối loạn điện jải, nhiễm

toan chuyển hoá, tăg ure, creatinin trog máu

_xử trí: VPM cấp tính thứ phát phải chỉ định mổ cấp cứu

+điều trị phẫu thuậi nhằm jải quyết ng/nhân gây VPM và làm sạch ổ bụng, dẫn lưu ổ bụng khi cần thiết

+kết hợp hồi sức ngoại khoa tích cực trước, trog và sau mổ, bù nc va điện jải, điều chỉnh thăng bằng kiềm toan, dùng kháng

sinh đường ruột và toàn thân

Câu 8: hãy trình bày sinh lý bệnh học của tắc ruột

tắc ruột là ngừng lưu thông của các chất trog lòng ruột( hơi, dịch, phân) đc jới hạn từ góc treitxz đến hậu môn. Là hội chứng

chứ ko phải là 1 bệnh

1.Rối loạn tại chỗ

_tăng nhu động ruột: trên chỗ tắc để thắng cản trở cơ jới.Hậu quả làm tăg áp lực trog lòg ruột trên chỗ tắc

_dãn ruột: do ứ đọng hơi, dịch trog lòg ruột

+Hơi: do nuốt vào( 70%), do vi khuẩn phân huỷ t/ăn( 20%), do thoát ra từ mạch máu vào lòg ruột(10%)

+dịch: do t/ăn cũ và các tuyến tiêu hoá tiết ra( nước bọt, tuỵ, ruột) 8-10l/ngày

+Hậu quả: làm ., áp lực trog lòng ruột từ 2-4mmHg lên 30-60mmHg

., ứ máu tĩnh mạch gây tổn thương, xuất huyết ở lòg ruột, ổ bụng ., hoại tử(áp lực ruột tăg >40 cm H20) gây thủng ruột

2.rối loạn toàn thân

_rối loạn mất nước

+nôn nhiều: do H2O và điện jải mất


+jãn ruột: gây kéo H2O vào lòg ruột( do jảm áp lực)

+dịch trên chỗ tắc ko đc hấp thu lại: 90% đc hấp thu ở đại tràng. 10% hấp thu do phúc mạc( nước thấm qua ruột vào bụng)

_rối loạn điện jải

+nôn: Cl- jảm, Na+ jảm, K+ jảm

+rối loạn thăng bằng kiềm-toan:

., tắc ruột cao: mất nhiều HCl gây kiềm chế hoá

.,tắc ruột thấp: ứ dịch do jãn ruột làm dịch thoát vào ổ bụng→Na+ máu jảm và HCO3 hay huy động từ tế bào ra, Cl- máu

tăg→toan chuyể hoá

.,cơ chế sử dụng protein và lipid để chuyển hoá sản phẩm trung jan dạng acid như ceton…

_nhiễm trùg, nhiễm độc

+nhiễm trùng: môi trường ở trên chỗ tắc rất thuận lợi cho vi khuẩn phát triển

+nhiễm độc: ruột jãn làm tăng tníh thấm làm cho vi khuẩn và đôc tố xâm nhập vào cơ thể dẫn đến tình trạng nhiễm trùng,

nhiễm độc

Câu 9: phân loại ng/nhân tắc ruột? T/chứng lsàng của tắc ruột cơ học

1.ng/nhân tắc ruột

_tắc ruột cơ jới( có cản trở thực thể gây tắc)

+tắc ruột do bít: -bít trog lòg ruột do búi giun, bã thức ăn

-do thành ruột: u của ruột, dịu dàng bẩm sinh ống tiêu hoá
-bít do đè từ ngoài vào: các khối u ở trog ổ bụng, dính ruột

+tắc ruột do thắt: -xoắn ruột ( tổn thương mạch máu sớm hơn→hại tử ruột→thường có sốc)

-lồng ruột

-các loại thoát vị

_.Tắc ruột cơ năng:+ gây liệt ruột do VPM toàn thể, máu tụ sau phúc mạc, rối loạn nước và điện jải, cơn đau quặn thận, chấn

thương tuỷ sống, sau mổ, u nang bùng chứng

+co thắt ruột: tổn thương thần kinh trung ương, ngộ độc

2 T. /chứng lsàng của tắc ruột cơ học

_cơ năng: +đau bụng từng cơn

+nôn ( sớm hay muộn do tắc cao, thấp) có thể nôn ra dịch ruột, phân, cả dịch và phân

+bí trung đại tiện

_Thực thể: +nhìn: bụng chướng có thể đều hoặc ko đều.Có quai ruột nổi, dấu hiệu rắn bò trog cơn đau

+sờ: có thể thấy phản ứng thành bụng

+gõ: vang vùng chướng và đục vùng thấp

+nghe: có tiếng lọc xọc của dịch ruột, tiếng thổi của mạch máu

+thăm khám các lỗ thoát vị: ở nam có thoát vị bẹn, ở nữ có thoát vị đùi

+thăm khám trực tràng: có thể rỗng, có u hoặc có máu.Túi cùng douglas đầy, đau

_Toàn thân:+ sớm: mất nước và điện jải, mạch tăng, HA hạ

+muộn: nhiễm khuẩn 37-38, mất nước và nhiễm độc


Câu 10: phân biệt về

lsàng của tắc ruột cơ năng và tắc ruột cơ học

1.tắc ruột cơ năng

_cơ năng: đau bụng âm ỉ, ko thành cơn. Có thể nôn ít hoặc nhiều, Bí trung đại tiện

_Thực thể: +nhìn: bụng chướng đều, căng

+sờ: bụng mềm, đau ít, ko có phản ứng thành bụng và cảm ứng phúc mạc( trừ tắc ruột cơ năng do VPM toàn thể, ko có quai

ruột nổi)

+gõ: vang trống

+nghe: ko có tiếng lọc xọc

+thăm khám các lỗ thoái vị: ko phát hiện khác thường

+thăm khám trực tràng: rỗng, túi cùng douglas ko đầy, ko đau( trừ VPM)

_toàn thân: ko sốt, ko mất nước, điện jải. Mạch, HA ổn định

2 tắc ruột cơ học

_cơ năng: +đau bụng từng cơn

+nôn ( sớm hay muộn do tắc cao, thấp) có thể nôn ra dịch ruột, phân, cả dịch và phân

+bí trung đại tiện

_Thực thể: +nhìn: bụng chướng có thể đều hoặc ko đều.Có quai ruột nổi, dấu hiệu rắn bò trog cơn đau

+sờ: có thể thấy phản ứng thành bụng

+gõ: vang vùng chướng và đục vùng thấp

+nghe: có tiếng lọc xọc của dịch ruột, tiếng thổi của mạch máu

+thăm khám các lỗ thoát vị: ở nam có thoát vị bẹn, ở nữ có thoát vị đùi
+thăm khám trực tràng: có thể rỗng, có u hoặc có máu.Túi cùng douglas đầy, đau

_Toàn thân:+ sớm: mất nước và điện jải, mạch tăng, HA hạ

+muộn: nhiễm khuẩn 37-38, mất nước và nhiễm độc

Câu 11:Các XNo cận lsàng & XĐ = chẩn đoán h.ả tắc ruột cơ học? N.tắc xử trí HC tắc ruột.

1. Các XNo cận ls:

- Máu & sinh hoá máu: chủ yếu để đánh já ảnh hưởng của tắc ruột,đặc biệt là tình trạng RL điện jải,thăng = toan kiềm--> júp

việc điều chỉnh RL này (.) giai đoạn trc & sau mổ.

+ XNo máu:

. Máu cô đặc,mất n'.

. slg HC tăng.

. Hematocrit tăng.

+ Sinh hoá máu:

. Na+ b.thg` hoặc jảm nhẹ,gđoạn muộn jảm n`.

. K+: jảm (.) gđoạn sớm,tăng (.) gđoạn muộn.


. Cl-: jảm.

. pH: tăng (.) gđoạn sớm, jảm (.) gđoạn muộn.

2. C.đoán h.ả:

a. Chụp xquang bụng k chuẩn bị: chụp với tư thế đứng.

- Các dấu hiệu tắc ruột:

+ Dấu hiệu jãn trên chỗ tắc,có h.ả mức n' hơi &n',xếp như hình bậc thang từ dưới lên cao dần,ổ bụng mờ thành ruột dày.

+ Ruột k có hơi ở dưới chỗ tắc,dấu hiệu rất gợi ý k thấy hơi ở đại tràng vì bthg` đại tràng có hơi sinh lý.

- Dựa vào vị trí,slg,hình dạng của mức n' hơi có thể xác định đc vị trí tắc ở ruột non hay ruột già.

+ Ruột non:

. n` mức n' hơi.

. Tập trung ở giữa bụng.

. Đ.điểm: kích thước nhỏ,vòm thấp,chân rộng,thành mỏng,cơ cách hình nếp niêm mạc ngang đc xếp thành hình bậc thang.

+ Ruột già:

. Ít mức n' hơi.

. Nằm ở fía rìa ổ bụng,fân bố dọc theo khung đại tràng nhg thg` thấy ở hạ sườn fải & trái.

. Đặc điểm: kích thước lớn,vòm cao,chân hẹp,có các bướu & rãnh trên bờ ruột.

b. Chụp khung đại tràng cảm quang (.) t.hợp nghi ngờ tắc ruột ở dưới thấp. VD: tắc đại tràng,u đại tràng.

- Đồng thời có thể x.định đc n.nhân tắc. VD:

+ Xoắn đại tràng sigma, thuốc cảm quang dừng lại ở trực tràng & có h.ả mỏ chim.

+ Tắc đại tràng do u: thuốc dừng ở vị trí u & có hình cắt cụt nham nhở.

- Chống chỉ định: thủng ruột hoặc nghi thủng ruột.

c. Siêu âm ổ bụng:

- H.ả ruột jãn hơi chứa n` dịch.


- Ổ bụng có n` hơi.

- Có ít dịch (.) ổ bụng.

d. Ngoài ra có thể chụp CT &cộng hưởng từ:

- Chụp có h.ả ruột: jãn ứ hơi & dịch (.) lòng ruột đc thấy sớm & đặc hiệu.

- Vị trí tắc: vị trí đoạn ruột jãn hay xẹp.

- Tình trạng tổn thương nặng của thành ruột. ( dày>3mm, mỏng < 1mm).

- N.nhân gây tắc ruột: u đg` tiêu hoá, bã t.ăn,búi jun...

3. N.tắc xử trí HC tắc ruột:

- Khi đã chẩn đoán x.định tắc ruột cơ học hay nghi ngờ thì cho BN:

+ Nhập viện để theo dõi.

+ Chẩn đoán x.định.

+ Đánh giá ả.hưởng tại chỗ toàn thân.

+ Hồi sức tích cực.

+ Mổ cấp cứu để tránh hoại tử ruột.

- Chuẩn bị BN:

+ Hút qua sonde mũi- dạ dày: ngay khi vào viện có t.dụng:

. Bụng bớt chướng.

. Tránh nôn.

. Tránh trào ngược đg` tiêu hoá.

+ Điều chỉnh & hồi fục tình trạng mất n' và điện giải fụ thuộc vào mức độ, thời gian tắc ruột tuỳ từng BN cụ thể.(dựa vào

điện giải đồ).

+ Sử dụng kháng sinh dự fòng,fổ rộng & fối hợp kháng sinh khi nghi ngờ có nghẹt ruột.

- Fẫu thuật nếu tắc ruột cơ học & hoàn toàn là fải mổ.

+ Gây mê: tốt nhất là gây mê nội khí quản để jãn cơ tốt.
+ Đường mổ: tuỳ thuộc vào vị trí đg` mổ cũ, n.nhân tắc...

+ Thăm dò tìm n.nhân tắc: vị trí & n.nhân tắc nằm ở chỗ nối: giữa đoạn ruột fồng & đoạn xẹp.

+ Xử trí n.nhân tắc: tuỳ n.nhân, tình trạng tổn thương của ruột bị tắc. Nếu ruột bị hoại tử thì cắt đoạn ruột đó & nối ngay nếu

là ruột non. Hay đưa 2 đầu ruột ra thành bụng nếu tắc ở đại tràng & có tình trạng viêm fúc mạc.

+ Giải quyết dịch đọng (.) lòng ruột trên chỗ tắc,dồn ngược lên dạ dày, sau đó hút qua sonde đặt sẵn (.) dạ dày.

- Chăm sóc BN sau mổ: tiếp tục bù n',điện giải,kháng sinh toàn thân, chống nhiễm khuẩn,thay băng rửa vết thương tiếp tục

hút làm xẹp ruột.

C©u 24: M« t¶ vtrÝ 3 ®iÓm ®au Mac-Burney,Clado,Lanz trªn thµnh bông?t¹ng tæn th­¬ng t­¬ng øng víi tõng ®iÓm ®au

®ã?

*) ®iÓm MacBurney:

-lµ ®iÓm gi÷a cña ®­êng th¼ng nèi tõ gai chËu tr­íc trªn bªn P tíi rèn

-lµ ®iÓm cña gèc ruét thõa

*) ®iÓm Clado

-lµ ®iÓm gi÷a cña ®­êng th¼ng nèi tõ rèn tíi ®iÓm gi÷a cung ®ïi

-lµ ®iÓm cña buång trøng

*) ®iÓm Lanz

-lµ ®iÓm n»m trªn ®­êng th¼ng nèi 2 gai chËu tr­íc trªnc¸ch ®­êng gi÷a vÒ bªn P 1 ngãn tay trá cña ng­êi bÖnh

-lµ 1 ®iÓm ®au RT (.) tr­êng hîp RT n»m trªn TC cã thÓ nhÇm víi ®iÓm NQ gi÷a

Câu 12:Hội chứng chảy máu (.): K.niệm & kể các n.nhân gây ra?

1.K.niệm:

- Là tình trạng chảy máu (.) ổ bụng,k có vết thương thấu bụng thg` do n.nhân chấn thg gây vỡ tạng đặc hoặc n.nhân bệnh lý,

chửa ngoài tử cung vỡ,khối u (.) ổ bụng vỡ: u mạc treo,vỡ nhân ung thư.
- Có máu (.) khoang màng fổi nhg k có máu chảy ra ngoài.

- Tràn máu (.) các khoang tự nhiên nhg máu k chảy ra ngoài,tràn máu màng tim k gây chảy máu (.) mà gây HChứng chèn ép

tim cấp.

2.Các n.nhân:

a. Do chấn thg mặt (.) ổ bụng:

- Vỡ gan: chấn thg vùng dưới sườn fải thg` máu chảy n` (.) ổ bụng, bụng chướng, máu chảy theo rãnh đại tràng thành bụng

fải--> đọng ở hố chậu fải.

- Vỡ lách: chấn thg chấn thg vùng hạ sườn trái,chảy maú, bụng chướng, gõ đục vùng thấp, máu chảy theo rãnh đại tràng

thành bụng trái--> hố chậu trái --> đau hố chậu trái.

- Vỡ tuỵ: thg` tổn thg fần tuỵ nằm vắt ngang qua cột sống tổn thg nặng gây chảy máu (.) hậu cung mạc nối, tổn thg nhẹ gây

chảy máu từ từ & tạo thành máu tụ.

- Vỡ thận: là tạng nằm ngoài fúc mạc, tổn thg ở dưới bao gây máu tụ quanh thận, tổn thg nhu mô thông với đài bể thận gây

đái máu. có thể đứt cuống thận.

- Tỏn thg mạc treo mạc nối gây chảy máu (.) ổ bụng nếu có tổn thg m.máu.

- Tổn thg các m.máu lớn có thể rách TM chủ dưới, TM chậu (.) vỡ xương chậu, m.máu của gan,lách,thận.

b. Do n.nhân bệnh lý:

- Sản khoa:

+ Chửa ngoài tử cung vỡ.

+ Vỡ nang De Graffe.

- Các bệnh lý # về:

+ Gan: K gan, u máu gây lụt ổ bụng.

+ Lách:lách to do bệnh lý vỡ.

+ Dị dạng m.máu: fồng ĐM,TM chủ bụng.

+ Dạ dày: u m.máu thành dạ dày.

+ U mạc treo ruột: hoại tử chảy máu, VTC chảy máu.


Câu 13:T.chứng ls của HChứng chảy máu (.) ổ bụng.

H.chứng chảy máu (.) là hiện tượng chảy máu (.) ổ bụng thg do n.nhân chấn thg gây vỡ các tạng đặc hoặc bệnh lý:chửa ngoài

tử cung vỡ, khối u (.) ổ bụng vỡ.

1. Cơ năng:

- Đau: đột ngột, dữ dội, xuất fát từ vị trí bụng tổn thg rồi lan ra khắp bụng.

- Đau lan lên vai trái (.) vỡ lách.

- Đau lan lên vai fải (.) vỡ gan.

- Đau khi thay đổi tư thế.

- Nôn hoặc buồn nôn.

- Bí trung đại tiện.( it thấy)

2. Thực thể:

- X.định các tổn thg có trên thành bụng.

- Vết thg, bầm tím, tụ máu, xây xát... Dấu hiệu Cullen( quầng tím quanh rốn).

- Có fản ứng thành bụng, ít có co cứng thành bụng.

- Bụng chướng đều, gõ vang vùng cao, đục vùng thấp.

- Có cảm ứng fúc mạc: ấn đau khắp bụng, n` nhất là vùng tạng bị tổn thương.

- Thăm trực tràng- âm đạo: túi cùng Douglas đầy,đau. ( đặc biệt (.) chửa ngoài tử cung vỡ).
- Chọc dò ổ bụng có máu: thg` chọc tại 4 điểm nơi giao nhau của các đg` fân chia ổ bụng hoặc 2 điểm giữa bờ ngoài cơ thẳng

to. Nếu chọc thg` k thấy máu, bơm qua kim chọc dò 500ml huyết thanh mặn đẳng trương, sau đó hút ra quay ly tâm sẽ thấy

HCầu.

3. Toàn thân:

- Sớm:

+ Hoa mắt,chóng mặt hoặc ngất.

+ Khi huyết động ổn định: chỉ có đau bụng,da xanh.

- Điển hình:

+ Da xanh, niêm mạc nhợt, hoảng hốt, vật vã(sốc mất máu), chân tay lạnh, khát n'.

+ Khó thở: nhanh, nông.

+ Mạch nhanh, HA hạ, có thể truỵ mạch.

+ HA,TM trung ương thấp (b.thg` 8-10mm nước).

+ N' tiểu ít.

Câu 14:XĐ = chẩn đoán hả & các XNo khi có Hchứng chảy máu (.) ổ bụng? Xử trí bđầu Hchứng chảy máu (.).

1. Các fương fáp cận lsàng:

a. Xét nghiệm máu: H.cầu jảm, Ht jảm, Hb jảm.


b. X.quang:

- Điều kiện cho fép HA> 90mmHg.

- Chụp x.quang k chuẩn bị.

+ Có dấu hiệu dịch ổ bụng.( dấu hiệu Laurrel).

+ Có liềm hơi dưới cơ hoành khi kèm vỡ tạng rỗng.

c. Siêu âm:

- Dịch (.) ổ bụng, khoang Morrisson, rãnh đại tràng fải & trái, túi cùng Douglas.

- Tình trạng tạng tổn thg.

- kiểm tra vùng sau fúc mạc tràn dịch xuống fổi, màng tim.

d. CT Scanner:

- Hình thể tạng tổn thg.

- Khối máu tụ sau fúc mạc & (.) ổ bụng.

- Theo dõi sự tiến triển của khối máu tụ.

e. Chụp ĐM: ít làm (.) cấp cứu vì kĩ thuật fức tạp & chỉ định hạn chế.

f. Các thăm dò khác:

- Chọc dò ổ bụng có máu k đông.

- Chọc rửa ổ bụng. Kết qủa dương tính khi có:

+ Nước máu rõ.

+ > 100.000 H.cầu/ml.

- Soi ổ bụng cấp cứu: áp dụng tốt cho sản khoa, vừa chẩn đoán vừa điều trị.

2. Xử trí ban đầu của Hchứng chảy máu (.):

a. Tại chỗ cấp cứu:

- Ủ ấm.
- chống sock truyền dịch, chất thay thế máu.

- Sonde da dày.

- Sonde đái.

- Nằm đầu thấp, cho thở O2.( nếu HA< 90mmHg)

- Chuyển lên tuyến trên. Cho chuyển khi BN ở tình trạng ổn định (HA>90mmHg) di chuyển nhẹ nhàng có nhân viên y tế &

fương tiện hồi sức đi kèm. Nếu tình trạng k cho fép --> mời tuyến trên về mổ.

b. Tại tuyến có khả năng fẫu thuật.

Nguyên tắc mổ fải kiểm tra toàn bộ các tạng (.) bụng mặc dù dễ thấy 1 tổn thg.

C©u 21: Tr×nh bµy c¸c ph­¬ng ph¸p kh¸m thùc thÓ ph¸t hiÖn thËn to?

TL: Khi kh¸m ®Ó ph¸t hiÖn thËn to ta cÇn p¶I kÕt hîp nh×n, sê, gâ, nghe.

1) Nh×n: - Ph¸t hiÖn khèi u m¹n s­ên, h¹ s­ên, khèi u cã thÓ to v­ît qua ngang rèn sang bªn ®èi diÖn vµ ®i ®Õn hè chËu. U

liªn tôc víi bê s­ên, di ®éng theo nhÞp thë, ®Èy ®­êng tr»ng gi÷a lÖch sang bªn lµnh.

- MÆt u cã thÓ c¨ng ®Òu hay gå ghÒ. Da trªn bÒ mÆt u b×nh th­êng hoÆc nÒ ®á…. Tr­êng hîp thËn to ë ng­êi bÐo bông

sÏ kh«ng nh×n thÊy râ u næi nªn ph¶I nhê viÖc sê n¾n vµ t×m c¸c dÊu hiÖu ®Ó ph¸t hiÖn thËn to.

2) Sê: T­ thÕ bÖnh nh©n n»m ngöa, ch©n chèng ®ïi gÊp vµo bông, thë ®Òu.

- ThÇy thuèc ngåi bªn cÇn kh¸m.

- Sê n¾n ®Ó ph¸t hiÖn thËn to nh­ sê thÊy 1 khèi u ph¶I x¸c ®Þnh: vÞ trÝ, giíi h¹n, bÒ mÆt cña nã.

- Cã 3 ph­¬ng ph¸p kh¸m thËn to:


*) Guyon: T×m 2 dÊu hiÖu khi kh¸m:

- DÊu hiÖu ch¹m th¾t l­ng: Bµn tay bªn ®èi diÖn cña ng­êi thÇy thuèc ®Æt vµo vïng thËn ( gãc s­ên l­ng) theo h­íng cña

x.s­ên XII, bµn tay kia ®Æt fÝa trªn cña bông song song víi bê s­ên. Bµn tay d­íi ¸p s¸t da vïng s­ên l­ng, bµn tay trªn Ên

xuèng theo tong ®ît. NÕu cã c¶m gi¸c 1 khèi u ch¹m xuèng bµn tay d­íi tong ®ît theo nhÞp Ên cña bµn tay trªn bông th× gäi

lµ dÊu hiÖu ch¹m th¾t l­ng (+). NÕu ®Æt bµn tay d­íi theo khèi c¬ l­ng vµ bµn tay trªn bông theo h­íng c¬ th¼ng bông

®Ó lµm nghiÖm ph¸p nµy th× khã h¬n.

- DÊu hiÖu bËp bÒnh thËn: Bµn tay d­íi vïng s­ên l­ng hÊt nhÑ lªn tõng ®ît khi bµn tay trªn ¸p s¸t bông vµ Ên nhÑ xuång

tõng ®ît xen kÏ nhau. NÕu cã u bËp bªnh gi÷a 2 bµn tay gäi lµ dÊu hiÖu bËp bÒnh thËn (+).

*) Israsel: §Ó ng­êi bÖnh n»m nghiªng quay bªn ®Þnh kh¸m lªn trªn, còng ®Æt tay nh­ ph­¬ng ph¸p Guyon, nh­ng gäi lµ bµn

tay fÝa l­ng vµ bµn tay fÝa bông hay bµn tay phÝa sau vµ bµn tay phÝa tr­íc ®Ó lµm nghiÖm ph¸p ch¹m thËn, bËp bÒnh

thËn.

*) Ph­¬ng ph¸p Glenard:

- §Ó ng­êi bÖnh t­ thÕ ngåi, thÇy thuèc dïng bµn tay ®èi bªn t¹o thµnh gäng k×m ®Ó 4 ngãn tay ë phÝa l­ng song song d­íi

bê s­ên XII, ngãn tay c¸I ®Ó ë phÝa d­íi bông d­íi s­ên, yªu cÇu ng­êi bÖnh thë ra m¹nh hÕt cì cho bông mÒm, gänh k×m

cña ngãn tay c¸I vµ 4 ngãn kia bãp vµo tõ tõ hÕt cì, yªu cÇu ng­êi bÖnh hÝt vµo m¹nh. NÕu cã c¶m gi¸c mét khèi u ch¹m

vµo ngãn c¸I vµ ngãn trá, ng­êi bÖnh thë ra l¹i hÕt, gäi lµ dÊu hiÖu Glenard (+). P2 nµy chØ aps dông khi no ph¸p ch¹m th¾t

l­ng vµ bËp bÒnh thËn ko râ rµng, ë ng­êi gÇy vµ trÎ em.

- Kh¸m c¬n ®au thËn, ph¸t hiÖn b»ng rung thËn, ®Ó bÖnh nh©n ngåi c©n ®èi, h¬I cói ra tr­íc, l­ng quay vÒ phÝa ng­êi

kh¸m, béc lé vïng hè l­ng. Dïng 2 mu cña gan bµn tay chôm l¹i, vç nhÑ vµo hè th¾t l­ng 1-2 lÇn  quan s¸t ph¶n øng tr¸nh

®au. Khi bÖnh nh©n kªu ®au véi  dÊu hiÖu parterinasky (+). Chøng tá thËn cã tæn th­¬ng : ø n­íc, ø mñ, viªm tÊy xung

quanh thËn… Trong c¬n ®au, bÖnh nh©n co cøng c¬ l­ng, p/øng thµnh bông vïng m¹n s­ên.

3) Gâ : Kh¸m thËn cÇn ph¶I ph©n biÖt víi gan to, l¸ch to, t×m cæ tr­íng cÇn kÕt hîp víi gâ.

+ ThËn to th­êng khi gâ nghe tiÕng phÝa trong æ bông do cã ®¹i trµng che fñ.

+ Gan to, l¸ch to th­êng nghe ®ôc vµ ®ôc liªn tôc tõ trªn bê s­ên xu«ng vïng h¹ s­ên.

4) Nghe:

- Kh¸m thËn còng cÇn dïng èng nghe ®Ó t×m tiÕng thæi t©m thu trong æ bông. TiÕng thæi trªn rèn, bªn tr¸I or bªn ph¶I

®­êng gi÷a lµ biÓu hiÖn cña hÑp §M thËn, cã thÓ nghe ë c¶ sau l­ng vïng hè th¾t l­ng.
C©u 25: kÓ ng.nh©n g©y b×u & tinh hoµn to? c¸ch lµm ph¸t hiÖn TH trµn dÞch mµng tinh hoµn?

*) ng.nh©n g©y b×u & tinh hoµn to

-trµn dÞch mµng tinh hoµn

-viªm tinh hoµn

-viªm mµo tinh hoµn

-u tinh hoµn,mµo tinh hoµn

-gi·n tÜnh m¹ch tinh

-ngoµi ra: tho¸t vÞ bÑn nghÑt,xo¾n tinh hoµn,dËp vì tinh hoµn trong chÊn th­¬ng,tinh hoµn l¹c chç...

*) c¸ch kh¸m ph¸t hiÖn trµn dÞch mµng tinh hoµn

1) nh×n:

-b×u to th­êng 1 bªn,cã khi c¶ 2 bªn.cã TH b×u to>20cm thÊy d­¬ng vËt nhá& ng¾n l¹i.Da b×u c¨ng nh½n bãng,ko nãng ®á

-soi as ®Ìn pin tõ sau ra trc (>) phßng tèi ko cho as xuyªn qua kÝch th­íc b»ng tinh hoµn bt.PhÇn mê chÝnh lµ dÞch láng

2) sê: n©ng2 b×u lªn=4ngãn tay thÊy b×u bªn to nÆng h¬n

-dÊu hiÖu kÑp mµng tinh hoµn(sebileau): bt líp da mµng tinh hoµn cã thÓ kÑp ®­îc gi÷a 2 ngãn tay.Khi cã n­íc trong

mµng tinh hoµn ta ko thÓ lµm ®­îc dÊu hiÖu nµy.Gäi lµ sebileau (+)

-dÊu hiÖu sê mµo tinh hoµn&tinh hoµn(chevassu): bt sê ®­îc mµo tinh hoµn nh­1c¸i mò chôp lªn tinh hoµn.Khi cã trµn

dÞch mµng tinh hoµn ta ko sê thÊy tinh hoµn&mµo tinh hoµn

-sê n¾n ko ®au

3)gâ : Ýt dïng

4)nghez; Ýt dïng

5)chäc dß n­íc mµng tinh hoµn

§Ó x® n­íc do viªm lao hay do ung th­


C©u 22: TriÖu chøng c¬ n¨ng vµ t¹i chç ®Ó ph¸t hiÖn ph× ®¹i TTL:

TL:

*) T/chøng c¬ n¨ng:

- §au: ®au nhiÒu vïng hËu m«n, lan ra 2 niÖu ®¹o vµ 2 mÆt trong ®ïi. §au t¨ng lªn khi ngåi vµ khi ®i ngoµi. KÌm theo

dÊu hiÖu tiÓu tiÖn nh­:

+) §¸i d¾t: hiÖn t­îng lu«n cÇn ®i tiÓu, tiÓu nhiÒu lÇn trong nµy, kho¶ng c¸ch gi÷a c¸c lÇn ng¾n l¹i, sè l­îng nc tiÓu mçi

lÇn Ýt vµ hay ®i tiÓu vÒ ®ªm.

+) §¸i khã: Lµ sù khã kh¨n th¸o n­íc tiÓu tõ bµng quang ra ngoµi, ®¸i ph¶I rÆn., cuéc ®¸I x/hiÖn chËm h¬n so víi bt, tia

tiÓu nhá ko m¹nh vµ kh«ng vång ra xa ®­îc, ®¸I l©u, ®¸I xong cßn c¶m gi¸c kh«ng hÕt nc tiÓu.

- Khi ®Õn giai ®o¹n cã biÕn chøng cã thÓ gÆp c¸c triÖu chøng nh­: bÝ ®¸i hoµn toµn or bÝ ®¸i ko hoµn toµn, ®¸i rØ do

th­êng xuyªn ø ®äng n­íc tiÓu trong bµng quang.

* TriÖu chøng t¹i chç:

- Nh×n cÇu bµng quang: Trong TH bÝ ®¸i cÊp, cÇu bµng quang râ, Ên xuèng thÊy tøc.

- BÝ ®¸i m¹n: gâ ®ôc vïng h¹ vÞ cÇu bµng quang ko râ.

- Th«ng ®¸i: kh«ng ch¹m sái.

- Kh¸m b/fËn sd ngoµi, vïng th¾t l­ng 2 bªn.

- Ngoµi ra kh¸m toµn th©n BN: t×m m¹ch, tk, tiªu ho¸, vËn ®éng.

- Th¨m kh¸m trùc trµng: BN n»m ngöa khi BQ vµ trùc trµng rçng, ®­a ngãn tay trá cã ®eo g¨ng ®­îc b«i dÇu tr¬n  kh¸m

trùc trµng, th¨m kh¸m lu«n hËu m«n c¬ th¾t hËu m«n, cßn tay kia th¨m kh¸m vïng h¹ vÞ.

+, NÕu u f× ®¹i TTL: khèi u trßn ®Òu, nh½n, ®µn håi, ®ång nhÊt, ko ®au, mÊt r·nh gi÷a, ranh giíi râ rµng. §biÖt ko sê

thÊy nh©n r¾n ë 2 thuú, kth­íc khèi u tõ 3-4cm, nÆng30g, hay 4-5cm nÆng 40g.

+ PbiÖt khèi u víi K: Sê cã thÓ to or nhá. MÆt låi lâm gå ghÒ,ranh giíi mÊt, mÊt nhiÒu nh©n r¾n, BN ®au, u ko di ®éng.

+, PbiÖt víi viªm tuyÕn TL vµ ¸p xe: trªn BN cã §T§, hchøng nhiÔm trïng t/niÖu, ®¸i ®au, ®¸i m¸u. Th¨m trùc trµng, TTL

to vµ Ên vµo rÊt ®au, n©ng m«ng lªn mËt ®é cã thÓ mÒm.


C©u 23: C¸c xÐt nghiÖm vµ th¨m dß = h/¶nh th¨m kh¸m trùc hÖ tiÕt niÖu:

*) C¸c xÐt nghiÖm cËn l©m sµng:

1) XN n­íc tiÓu 10 th«ng sè: LÊy nc tiÓu XN cÇn ®óng quy c¸ch: s¸t khuÈn bé phËn SD ngoµi, lÊy n­íc tiÓu buæi

s¸ng,gi÷a dßng, göi ngay bÖnh phÈm ®Õn phßng XN.

10 th«ng sè ®Ó xno:

- HC: bt cÆn addis : 500-1000 HC/ph

- BC: bt cÆn addis: 1000-2000 BC/ph

-pr«tªin;bt(-)

-pH;bt;5.8-6.3

-urª;

-creatinin;

-urobilinogen;bt(-)

-ti träng;1.003-1.020

*) Sinh ho¸ m¸u;

-urª m¸u;bt<8mmol/l.so s¸nh víi urª tiÕt niÖu;R=(ure m¸u.100)/ure tiÕt niÖu=1-2

NÕu R>2 la biÓu hiÖn cña suy thËn

-creatinin:bt,100mmol/l

*) C«ng thøc m¸u:

-b¹ch cÇu:bt 5-9g/l.Nªó BC t¨ng cao trong ®ã N>75% lµ cã nhiÔm trïng


-hång cÇu:bt 3.8-5.2T/l

*) Nu«i cÊy n­íc tiÓu:

-®Ó x¸c ®Þnh cã nhiÔm khuÈn n­íc tiÓu s« l­îng VK>100000/ml&BC t¨ng cao,cã BC tho¸i ho¸

-cÊy vi khuÈn lµm kh¸g sinh ®å

*) xÐt nghiÖm PSA trong huyÕt t­¬ng:bt PSA tõ 2.5-4mg/ml trong K tiÒn liÖt tuyÕn th× PSA >10ng/ml

*) xÐt nghiÖm CIE:

2)C¸c xÐt nghiÖm ch¼n ®o¸n h×nh ¶nh

*) chôp hÖ tiÕt niÖu kh«ng chuÈn bÞ;

-lµ ph­¬ng ph¸p chôp X-Q bông kh«ng cã thuèc c¶n quang ®ßi hái ph¶i thôt th¸o ®¹i trµng tr­íc khi thôt

-khi chôp cÇn chôp 2 phim: 1 th¼ng-1 nghiªng nã cho ®­îc c¸c th«ng tin:

+) bãng thËn: bt hoÆc biÕn d¹ng

+) bãng c¬ ®¸i chËu

+) h/¶ c¶n quang cña sái ë thËn hoÆc ë ®­êng bµi tiÕt

=) t×nh tr¹ng c¸c l­íi x­¬ng

*) chôp UIV

-môc ®Ých: +) ®¸ng gi¸ chøc n¨ng bµi tiÕt,bµi xuÊt cña hÖ TN

+) x® vÞ trÝ c¶n quang n¨m trong c¬ quan thuéc hÖ TN

+) ph¸t hiÖn ®­îc nhòng dÞ tËt bÈm sinh cña hÖ TN

+) ph¸t hiÖn ®­îc nh÷ng bÖnh m¾c ph¶i cña hÖ TN

+) lo¹i trõ ®­îc nh÷ng h/¶ c¶n quang ko thuéc hÖ TN

+) lo¹i trõ ®­îc nh÷ng khèi u vïng m¹n s­ên 2 bªn nh­ng ko thuéc thËn

-chØ ®Þnh: +) nghi ngê lµ c¬n ®au quÆn thËn

+) S¢ thÊy h/a gi·n ®µi bÓ thËn


+) cã h×nh c¶n quang trªn film ko cbÞ

-CC§: urª m¸u cao>0,8g/l & dÞ øng víi iod

*) chôp UPR

-C§: +) chôp UIV thËn ko ngÊm thuèc hoÆc h/¶ bÓ thËn niÖu qu¶n ko râ

+) cÇn t×m lç rß l­u th«ng tõ thËn sang ®­êng BH

*) chôp UCR

- b¬m thuèc c¶n quang ng­îc dßng tõ miªngj s¸o d­¬ng vËt

-C§ ph¸t hiÖn bÖnh lý: +) chÝt hÑp N§

+) rß N§ tÇng sinh m«n hoÆc rß N§ trùc trµng

+) HA biÕn d¹ng N§ trong u TLT

+) tói thõa N§

+) tói thõa BQ...

*) chôp scanner

-ë tÇng th¾t l­ng: cho phÐp ph©n tÝch 1 c¸ch râ nÐt c¸c khèi u ë thËn,pbiÖt nang thËn & cho c¸c th«ng tin ®Ó chÈn ®o¸n

u ¸c tÝnh ë thËn

-ë vïng tiÓu khung: cho h/¶ rÊt râ u BQ & TLT

*) Siªu ©m hÖ TN

-ë phÇn cao: cho biÕt h×nh th¸i,®é dµy máng cña nhu m« thËn,®µi bÓ thËn NQ

-ë phÇn thÊp: h/¶ cña BQ,TLT,2 tói tinh,tinh hoµn

Ngoµi ra cßn cã c¸c xÐt nghiÖm:-chôp ®ång vÞ phãng x¹ (spect)

-MRI

-chôp bÓ thËn-NQ xu«i dßng(UPD)

-chôp §M,chôp TM chñ

-néi soi BQ
-Dopple....

Câu 30:cách đo và ghi biên độ khớp khuỷu và cột sống khi bt và khi hạn chế v động khớp?

*đo và ghi biên độ của khớp khuỷu

-quy định:1.bnhân đứng thẳng, 2 bàn tay áp sát 2ben hông,2ban chân khép lại,các ngón cái chạm nhau ở tư thế này tất cả các

khớp đều ghi la 0°,như vậy gối thẳng là 0°,từ vị trí cơ bản đó tính các khả năng cử động của khớp

-cách ghi: +vd: khám 1 khuỷu lành gấp duỗi 130°/0/0, tư thế sinh lý 0° để vào giữa

+,vd:khám 1khuyu bệnh lý ghi gấp duỗi 40°/20/0, có nghĩa là khuỷu k duỗi thẳng như sinh lý(số 0 ghi ở bên)cử động gấp

duỗi đc 20°(tính từ 20-40) hiệu số giữa 20-40 là góc độ khuỷu còn nhúc nhích đc.nếu khuỷu cứng đờ ở 20° ta ghi gấp duỗi

20/20/0( hiệu số 20-20=0)

* đo và ghi biên độ cột sống

-cách đo từng đoạn cột sống:bnhân đứng thẳng lấy từ gai cột sống thắt lưng5 đo từng đoạn cột sống 10cm/1lan và đánh dấu

=bút chì mờ, đặt thước dây đo từng đoạn ở trên. đầu trên thước dây(tương ứng với vạch trên của đoạn cột sống)giữ cố định,

đầu dưới tương ứng với vạch dưới giữ hờ,cho bệnh nhân cúi dần cột sống đến hết mức, với cột sống bt các đoạn cột sống

10cm khi cúi tối đa có thể dài thêm 1-3cm

-cách khám vận động cột sống

+gấp cột sống(cúi):bnhân đứng thẳng cho cột sống cúi dần, đầu mềm ,2chi trên buông thõng vuông góc với mặt đất,các khớp

gối duỗi,bình thường biên đọ gấp là 20-45°

+ngửa cột sống:bnhân đứng,ngửa cột sống ra sau,biên độ bt la 25-45°

+gấp sang bên biên độ từ 20-40°

+xoay: đứng thẳng,khoanh tay trước ngực,xoay ng sang trái-phải,biên độ bt:35-50°

Câu 26: Mô tả trình tự một người gãy xương mới?

-Trình tự đó là(khám ng bị nạn, khám xương gãy, khám vùng chi bị gãy xương)

*Khám người bị nạn:

-để đánh giá ảnh hưởng của gãy xương đến thể trạng chung của người bị nạn trước mắt là tình trạng sốc

-xem ng bị nạn có nhiều thương tích hay ko, càng bị nhiều thương tích thì kha năng sốc càng lớn.

-tìm các loại thương tích đe dọa tính mạng ngay để kịp thồi cấp cứu
* Khám xương gẫy: phải dựa vào:

-Bệnh sử:( giờ bị nạn, tuổi của ng bị nạn, cơ chế gây gẫy xương)

+loại gẫy xương trực tiếp: do tai nạn tác động trực tiếp vào chỗ gẫy xương, thường có tổn thương phần mềm đáng kể

+loại gẫy xương gián tiếp: vùng gẫy xương xa nơi tai nạn chạm đến, bao gồm gẫy do sức bẻ, gẫy do xoắn vặn, do giằng xé,

ném ép

+nếu 1 trấn thương nhẹ cũng gẫy xương thì hay gặp ở 2 trường hợp là gãy xương bệnh lý ở ng già

-Khám lâm sang:dể phát hiện các triệu chứng của gẫy xương khi khám lâm sang cần tuân thủ 1 trình tự khám sau đây:

+nhìn

+sờ

+đo

+khám vận động , chủ động và thụ động

*Khám vùng chi bị gẫy xương: khám vùng chi bị gãy xương để phát hiện các biến chứng của gẫy xương:

-tổn thương da và phần mềm: nếu vết thương làm ổ gẫy thong với bên ngoài thì là gẫy hở, gẫy xương hở có khi chẩn đoán rat

dễ nếu thấy xương chồi ra ngoài ở vết thương or có máu chảy ra có lẫn váng mỡ của tủy. Cũng có khi chẩn đoán không được

dung que thong để thăm dò vìa có nguy cơ đưa NK vào sâu

-Mức độ phù nề or độ căng chèn ép của cơ(dấu hiệu chèn ép khoang)

-các biens chứng mạch máu thần kinh: bắt mạch phía ngọn chi,khám vận động, cảm giác vùng chi dưới chỗ gẫy

-dấu hiệu tràn dịch ổ khớp

Câu 27:Triệu chứng lâm sang của gẫy xương kín?chụp X-Quang? Cách đo chiều dài chi trên?

1, triệu chứng lâm sang của gẫy xương kín:

*cơ năng:

-cảm thấy tiếng gẫy rắc tại xương

-Đau: đau tự nhiên, đau tăng lên khi sờ nắn, vận động nhưng khi bất động tốt chi gẫy bệnh nhân đỡ đau

-giảm các khả năng vận động của chi:


+giảm hoàn toàn khi gẫy rời

+giảm 1 phần khi gẫy cài, gẫy không hoàn toàn, gẫy cành tươi hoặc ít di lệch

*toàn thân:

-gẫy xương nhỏ ko ảnh hưởng dến toàn thân

-gẫy xương lớn có thể có dấu hiệu sốc, giẫy dụa, kích động, da xanh, niêm mạc nhợt, chi lạnh, mạch nhanh, HA hạ thường

gặp ở gẫy xương lớn(đùi, chậu), gẫy dập nát, đa chấn thương.

*thực thể:

-nhìn:+ tư thế bất thường tay lành đõ tay đau

+sưng nề chi gẫy:do máu tụ, rối loạn vận mạch, phù nề

+các nốt phỏng nước ở ngoai da:thường gặp ở gẫy cẳng chân, gẫy trên lồi cầu xương cánh tay do xưng nề nhiều

+bầm tím dưới da xuất hiện muộn sau chấn thương 10-24h sau đó lan rộng do máu ngấm từ ổ gẫy ra dưới da

+biến dạng chi:ngắn chi, dài chi, cong, lệch, gấp góc…

-sờ:

+sờ nắn nhẹ nhàng có thể thấy đầu xương gẫy gồ lên dưới da

+dấu hiệu cử động bất thường

+tiếng lạo xạo xương

+điểm đau chói

+dấu hiệu tràn dịch khớp

-đo: có thể có (ngắn chi, dài chi, lệch trục chi…)

2, chụp X-Quang và hình ảnh tổn thương:

-khi chụp X-Q chi gẫy ta phải đạt được yêu cầu:

+lấy hết khớp trên và khớp dưới ổ gẫy

+2 tư thế thẳng và nghiêng

+độ cản quang vừa đủ


-trên phim X-Q thấy:

+khi có khe đen làm gián đoạn thành xương->mất sự lien tục của thành xương->hình ảnh gẫy xương.

+kiểu di lệch: (di lệch chồng, di lệch sang bên, di lệch gấp góc, di lệch xoay)

+loại gẫy ( gẫy đơn giản:gẫy ngang, gẫy chéo, gẫy xoắn, gẫy cành tươi/ gẫy phức tạp: gẫy nhiều tầng, nhiều đoạn, nhiều

mảnh)

+vị trí ổ gẫy

3, cách đo chiều dài chi trên:

-tuyệt đối 2 mốc cố định trên cùng 1 thân xương

-tương đối:2 mốc cố định trên 2 xương cách nhau 1 khớp

*Đo chiều dài tương đối của cánh tay:cánh tay để thong, gấp 90 độ , cẳng tay đua ra trước, đo từ mỏm cùng vai đến mỏm

trên lồi cầu cánh tay

Đo chiều dài tuyệt đối của cánh tay: đo từ mấu động lớn đến mỏm trên lồi cầu

*Đo chiều dài tương đối của cánh tay:khuỷu gấp 90 dộ, cẳng tay để ngửa, đo từ mỏm trên cầu đến mỏm trâm quay

Đo chiều dài tuyệt đối của cẳng thay: t mỏm khuỷu đến mỏm trâm trụ

Câu 28: Triệu chứng LS của trật khớp mới do chấn thương?chụp X-Q và hình ảnh tổn thương? 1, triệu chứng lâm

sang của trật khớp mới là do chấn thương

* Cơ năng:

-Đau:không dữ dội như gẫy xương, bn đau do bao khớp dây chằng bỉachs, dãn, khi bất động tốt bn giảm đau nhanh

-giảm hoặc mất hoàn toàn cơ năng vận động của khớp do khớp bị bó chặt ở tư thế bất thường, do dây chằng bao khớp bị

căng, rách gây đau đớn

*toàn thân:

-những trật khớp nhỏ ko ảnh hưởng đến toàn thân

-những trật khớp lớn(khớp háng): có thể gây sốc chấn thương

*Thực thể:

-nhìn:
+biến dạng vùng khớp và tư thế của chi, có thể gây những chỗ gồ, lồi lên bất thường ở khớp. Vd:trong sai khớp vai ra trước

vào trong, cánh tay dạng không khép vào trong đc

+một số hình ảnh trật khớp điển hình:vai vuông trong trật khớp vai, d ấuhiệu nhát dìu trong trật khớp khuỷu

-Sờ:

+dấu hiệu hõm khớp rỗng là 1 dấu hiệu chác chắn của trật khớp, dễ phat hiện ở các khớp nông như là khớp vai, khớp khuỷu,

khó phát hiện ở khớp hang

+sờ thấy chỏm xương ở vị trí bất thường:sờ thay chỏm xương cánh tay ở rãnh delte-ngực trong trật khớp vai, đầu dưới

xương cổ tay gồ lênở phái trươc khuỷu tronh trật khớp khuỷu

+Cử động đàn hồi(dấu hiệu lò xo), do khớp bi trật được các dây chằng, cỏ giữ lại ở tư thế biến dạng, cố tình thay đổi tư thế

khi bỏ tay ra khớp lai bật trở lại tư thế cũ. Đây là 1 dấu hiệu chắc chắn của trật khớp

+ngoài ra còn có thể sở thấy điểm đau, sưng nề vùng khớp

2, chụp X-Q và hình ảnh tổn thương

-2 tư thế chụp thẳng và nghiêng

-mục đích:

+xác định chắc chắn có sai khớp

+xác định kiểu sai khớp

+xác định tổn thuuongw phối hợp: vỡ , mẻ mỏm khớp

-trên phần chụp có thể thấy 2 iện khớp mất hoàn toàn liên quan giải phẫu, cách xa nhau trong sai khớphoàn toàn hoặc vẫn

còn 1 phần tiếp xúc với nhau tronh sai khớp ko hoan toàn(bán sai khớp)

3, cách đo chi dưới:

-đo chiều dài tương đối chi dưới: nằn ngửa gối duỗi thẳng, đo từ gai chậu trước trên đến mắt cá

-đo chiều dài tuyệt đối chi dưới: đo từ mấu chuyển lớn đến mắt cá ngoài

Câu 29: Các biến chứng sớm của gẫy xương kín do chấn thương, nêu triệu chứng LS của mỗi biến chứng?

Các biến chứng sớm của gẫy xương kín.


*Sốc: do đau, do mất máu

-bệnh nhân da xanh tái, ng lạnh, vã mồ hôi

-vẻ mặt thò ỏ vói ngaoị cảnh

-mạch nhanh, nhỏ, khó bắt

-HA tụt, kẹt

*tổn thương mạch máu:các mạch máu có thể bị chèn, căng, dập, đứt, do gẫy xương

-mạch ngoại biên đạp yếu hay mất

-cảm giác tê dại, kiến bò hay mất vận động

-đầu các chi lạnh, tím

*tổn thương thần kinh: biểu hiện tê bì ngoài bộ mặt hay 1 vùng nao đó, giảm hay mat vận động 1 hay nhieu nhóm cơ do dây

TK đó chi phối

*gẫy xương hở: vết thương da phần mềm có thể do tai nậngỹ xương gây ra cũng có thể do đầu xương nhọn chọc thủng làm

cho ổ gẫy mở thong với bên ngoài

*Hội chứng chèn ép khoang:

-khoang là 1 khoảng không gian giói hạn bởi các thành phần ít cằng giãn như cân cơ, cân dưới da, cân sâu, xương, màng gian

cốt.

-hội chứng chèn ép khoang là tập hợp các triệu chứng biểu hiên các tình trạng tăng áp lực trong 1 khoảng kín

-hay gặp trong gẫy 2 xương là cẳng chân, cẳng tay.nguyên nhân do tăng áp lực của cá khoang tổ chức vì gẫy xương gây phù

nề, tụ máu, đứt mạch, đụng dập cơ

-biểu hiện:

+đau:bệnh nhân có cảm giác đau thắt nghẹt, khó chịu mỗi lúc tăng dần

+nắn chi thấy căng cứng

+đau khi vận động thụ động

+chi lạnh, tê như kiến bò

+giảm vân động


+mạch nhỏ yếu dần hây mất mạch

+đo áp lực khoang >30mmHg(hoặc >10mmH2O)

Câu 31 Các T/C chug ủa cơ quan vđ khi khám chi có gãy xương.

1.đau

a. tuỳ theo nguyên nhân gây bệnh mà tc có các dạng như sau.

Đau tự nhiên:cảm giác đâu của ngbệnh khi đụng chạm đến vùng bệnh.

Đau khi sờ nắn tại chỗ:fải hám nhẹ nhàng tránh để bn đau đột ngột.

Đau dồn gõ từ xa:dồn theo hướng chi đến gốc chi,trong khám cột sống dồn gõ từ đầu hoăc cho kiễng chân và dậm mạnh vào

gót.

b. vị trí đau.

Thôg thườg vị trí đau la vị trí của ngnhân gây bệnh, n cũg có khi vtrí đau chỉ là dấu hiệu lan toả.

c.tính chất của đau.

biểu hiện cho n bệnh nhất định.vd: đau xiên trong xương là dấu hiệu of viêm xương, đau mơ hồ trog khớp.ngoài ra cân xđ

ngnhân làm giảm hoặc tăng đau.giời giấc lquan đến dấu hiệu đau.

2. mất cơ năng.

Khi toàn bộ chi ko giơ cao đc la mất cơ năng.mất cơ năng hoàn toàn khi cố gắng vẫn o giơ cao đc.mất cơ năg ko hoàn toàn là

khi cố gắng mới giơ cao đc chút ít.


Là dấu hiệu đă hiệu của gẫy xương, sai khớp, bog gân.

3. sưng và bầm tím.

Quan sát hỉ xđ đc có sưng hay ko ần dung tay sờ nắn để phân biệt dấu hiệu đó là do tụ máu đơn thuần hay vừa ó tụ máu vừa

là di lệch của xương.sưng và bầm tím la dấu hiệu chung của nhiều loại cthương.nếu bầm tím xhiện ngay và nhạt đi thì chỉ là

tụ máu phần mềm ở nông. nếu xhiện muộn va lan rộng thì đó là dhiệu của gẫy xương.

4. biến dạng.

biến dạng thể hiện bằng:-sưng.

-Thay đổi hình dáng bthường.

-Thay đổi trục.

-ngắn hoặc dài chi.

Khi có dhiệu gập góc ở giữa chi thì đó la dhiệu đặc hiệu của gãy xương.sau cthương chi luôn ở tư thế nửa dạng nửa khép nửa

gáp nủă duỗi, là dhiệu đăc hiệu của trật khớp.

5. dấu hiệu đàn hồi.

Là dhiệu bệnh lý của khớp:khi hkớp bị hãm ở 1 tư thế biên dạng nhất định, nếu tìn cách làm thay đổi tư thế đó, khi bỏ tay ra

nó lại trở lại tư thế ban đầu. dhiẹu lò xo là biểu hiện của co rút gân, dính khớp xơ. Nhưng xhiện sau cthương là dh đặc hiệu

của sai khớp.

6. cử động bất thường.

a. cử động bất thường ở 1 đoạn chi.

1 đoạn chi ko fải là khớp nếu có cử động thụ động thì gọi là cử động bất thường.vd: ở giữa cách tay ó thể gấp góc ra ngoài.

b. cử động bất thường ở 1 vùng khớp.là khớp có động tác thụ động ma bthương ko có hay khớp có động tác bthường nhưng

biên độ vđ quá mức.cử động bthường ở 1 vùng khớp là dhiệu khớp lỏng lẻo hoặc gãy xương gần khớp. bog gân nặng.

7. tiếng lạo xạo.:nhận biết bằng cảm giác sờ nắn. tiếng lạo xạo do gãy xươg bao h cũng đi kèm cử động bất thưòng.ko nên cố

tìm vì gây đau cho ngbệnh.tiếng lạo xạo xhiện ở khớp có thể của viêm dày bao khớp hay bệnh hư khớp. nếu xh dọc theo gân

và kèm đau là biểu hiện của viêm gân và bao gân thẻ khô.

Câu35: các thành phần tham gia vào sinh lí hô hấp? những rối loạn sinh lí bệnh cơ bản trong chán thương ngực kín

1/các thành phần tham gia vào sinh lí hô hấp


- khung xương, lồng ngực, xsườn, x ức, cột sống ngực

-cơ hô hấp: cơ hoành 70% và các cơ thnàh ngực

-các tạng bên trong, chủ yếu là tim phổi,các mạch máu lớn, thực quản

Thăng bằng hô hấp dc duy trì nhờ 3 yếu tố

-thành ngực phải vững chắc, di động theo nhịp thở-> cơ hoành đóng vai trò quan trọng

-đường hô hấp: từ mũi mồm Pn phải thông suốt

- khoang mp là khoang ảo, áp suất âm từ -5 -> -10 cm h2o.khi hít vào âm hơn khi thở ra. Khoang hoàn toàn kín

2/ chấn thương ngực kín

*đn: CTNK là những chấn thương gây tổn thương thành ngực và các co quan trong lồng ngực nhưng ko làm mất đi sự lien

tục của tổ chức da bao quanh lồng ngực

-nguyên nhan: thành ngực bị vật mạnh đập vào, lồng ngực bị đè ép giữa 2 vật cứng

* những rối loạn cơ bản :

-những rối loạn về chức năng hô hấp

+trung tâm hô hấp bị ức chế

+tổn thương thành ngực ( các xsườn, cơ hô hấp

+tràn máu, tràn khí kmp

+nhu mô phổi có thể bị đứt rách, xung huyết, tổ chức kẽ phổi có thể bị phù nề,chèn ép do tràn máu, tràn khí trong mp.có thể

xẹp phổi do tắc khí phế quản

+ đường thở bì ùn tắc do các chất tiết ra hay co thắt do pxạ. Trong khi bn ko ho khạc đc

 kết quả của những rối loạn trên là rối loạn nặng chức năng hô hấp của phổi, giảm khả năng thông khí và trao đổi khí của

phổi, giảm õy máu và tăng CO2 máu

-những rối loạn chức năng tuần hoàn

+tim: thường bị chèn ép do tràn dịch màng ngoài tim.trnà dịch tràn khí mang phổi, lắc lư trung thất. các thớ cơ trung thất có

thể bị rập rách, đứt. cơ tim bị thiếu máu và thiếu oxy do tình trạng thiếu máu và thiếu oxy chung của cơ thể
-hệ thống mạch máu: các mạch máu lớn trong trung thất có thể bị chén ép,bị xoắn vặn do chèn máu,tràn khí trong kmp hay

do tình trạng lắc lư trung thất, hệ thống mạch máu toàn than có thể bị co thắt do shock chấn thương

+ khối lượng máu lưu hành: thường giảm do shock, mất máu, suy hoạt động co bóp của tim

 kết quả của những tổn thương trên là những rối loạn nhanh chóng chức năng của hệ tuần hoàn

Như vậy trong CTNk c/n hô hấp tuần hoàn đều bị rối loạn nhanh chóng,nặng nề dẫn đến shock chấn thương  cần phát hiện

và xử lí nhanh chóng

-biểu hiện shock: mạch nhanh, huyết áp hạ, tm cổ có thể nổi hay ko ( do mất máu) môi và đầu chi tái. Có thể do mất máu

nhìu ( trong ctnk chảy máu vào trong kmp). dấu hiệu về hô hấp :khó thở, thở nhanh nông, cánh mũi phập phồng, co kéo hõm

ức hay khoang lien sườn. khi khó thở dữ dội bn rướn cổ, ko thể nằm ngang dc, há mồm cố sức thở. nếu ko xử trí kịp thời thì

sau ít phút bn thở ngáp, bất tỉnh, nhịp chậm hẳn rồi ngừng, môi và đầu chi tím

Câu 32: cách khám 1 nạn nhân chấn thương sọ não kín: cách hỏi bệnh, định nghĩa khoảng tỉnh điển hình.mô tả = đồ thj

các loại khoảng tỉnh


1/cách hỏi bệnh

-nguyên nhân gây ra tai nạn  cơ chế chấn thương

-hoàn cảnh cơ chế chấn thương tổn thương có thể có

-sau chấn thương bệnh nhân tỉnh hay mê. nếu mê thì bệnh nhân sau bao lâu thì tỉnh. Khi tỉnh BN có nhớ đc xảy ra tai nạn ntn

ko? Xem có chấn động não ko?

-đã được cấp cứu gì ở tuyến dưới chưa?

-đối với BN tỉnh, hỏi trực tiếp BN

-Bn mê phải chú y ngay với vấn đề hô hấp: nhịp thở , kiểu thở,tắc ngẽn đường thở( nếu có) để có thái độ xử trí kịp thời (

chống tụt lưỡi nội khí quản, mở khí quản)

2/định nghĩa khoảng tỉnh điển hình

-BN có hay không mất tri giác sau chấn thương rồi tỉnh lại hoàn toàn trong 1 thời gian (có thể từ vài phút đến vài ngày) rồi

lại mê đi.thời gian tỉnh đó đc gọi là khoảng tỉnh

3/dồ thị

chấn thương mê tỉnh mê

chấn thương tỉnh  mê

câu 33:trình bày cách đánh giá và theo dõi tri giác của BN CTSN kín theo bảng điểm Glasgow

để đánh giá tình trạng bN tốt hay xấu ta dung bảng điểm Glasgow

-Mở mắt(eye opening) E:4 điểm

+mắt mở tự nhiên:4 điểm

+gọi mở”3 điểm

+cấu mở: 2 điểm

+không mở: 1 điểm


-vận động (Motor reponse) M: 6 diểm

+theo yêu cầu:6điểm

+pư khi kích thích đau: chính xác( cấu gạt đúng) 5 điểm. không cx 4 điểm

+gấp cứng 2 chi trên( vai khép vào, chi trên gấp lại) 3 điểm

+duỗi cứng tứ chi 2điểm

+ko có pư với kích thích đau 1 điểm

-lời nói ( verbal reponse) V: 5 điểm

+trả lời tốt đúng họ tên, địa chỉ nơi mình đang ở, biết mình bị tai nạn ntn? 5 điểm

+trả lời lẫn lộn lúc đúng lúc sai 4 điểm

+ nói các từ vô nghĩa 3 điểm

+ nói không thành tiếng 2 điểm

+không nói 1 điểm

Thang điểm Glasgow : G=E+M+V

tối đa 15 điểm tối thiểu 3 điểm

-ý nghĩa lâm sang của bảng điểm Glasgow: số điểm càng cao tri giác càng tốt, có nhiều khả năng cúu chữa. số điẻm càng

thấp tiên lượng càng xấu khả năng cúu chữa t

Bn gọi là hôn mê khi G<8 điểm

-1 số điểm cần lưu ý khi đánh giá số điểm theo bảng G

+CCĐ: trẻ nhỏ,tâm thanf, hôn mê, ngộ độc  CĐ chủ yếu trong CTSN và tai biến mạch máu não

-phải đánh thức bn rồi mới khám = lay, gọi, vỗ, cấu

+kích thích đau thường sử dụng là cấu ở vùng nhạy cảm:cổ, ngực trên, núm vú hay dung đầu ngón tay ấn vào 1/3 trên xương

ức

Kích thích ở cả 2 bên than người

+nếu khám trên bn liệt nửa người lấy bên lành để khám.
nếu 2 chi trả lời kích thích khác nhau ghi điểm theo bên trả lời tốt hơn

-gọi bn: gọi to ko kèm theo 1 kích thích nào khác,dù bn chỉ hé mở1 hay 2 bên cũng gọi là mở

 dựa vào G: nhẹ:14-15điểm

Trung bình 9-12 điểm

nặng <8 điểm-> hôn mê

để đánh giá mức độ tri giác của bn

-G tụt 2 điểm  có giá trị phát hiẹn sớm những thay đổi tri giác của bn( ko chờ xuất hiện khoảng tỉnh điển hìnhmuộn)

Câu 34: cận lâm sang trong CTSN kín mô tả hình ảnh tổn thương qua cửa sổ X và cửa sổ nhu mô não/ CTSN trong

CTSN kín

kể tên các thăm dò bổ trợ trong CTSN kín

1/x quang ko chuẩn bị: qui ước chụp khi hộp sọ có va đập. 4 phim:thẳng( trán, chẩm) nghiêng ( phải trái) nếu cần chụp them

phim hàm mặt

2/ chụp cắt lớp sọ não

3/chụp đm não qua đm cảnh gốc(AG)

4/chụp cộng hưởng từ hạt nhân (MRI)

5/siêu âm: chủ yếu áp dụng đối với trẻ nhi

6/ điện não đồ:có giả trị chẩn đoán não chết, đnđ là 1 đường thẳng

7/đo áp lực nội sọ bthường alns trong tư thế nằm: 10 mmhg, bệnh lí khi > 20mmhg, từ 30 mmhg là tình trạng nặng có thể

cống phù gai thị 1 cách tích cực

8/soi đáy mắt tìm dấu hiệu phù gai thị. Các ctsn sớm ko có dậu hiệu gì khi soi đáy mắt, ngay cả khi phù não nặng, chie sau 3

ngày phù gai thị  ko soi đáy mắt trong cấp cứu ctsn

Hình ảnh tổn thương não/ ctsn

-chụp cắt lớp sọ não cho thấy hình ảnh


+nứt sọm vỡ sọ thấy các đường vỡ xương, so sánh 2 bên để tránh nhầm với khớp

+lún sọ (vòm sọ) kiểu quả bóng bàn bẹp hoặc kiểu 2 mép xg vỡ cài vào nhau dê dẫn đến rách màng não và tổn thương nhu

mô não

+máu tụ: các tổn thương chảy máu, độ đậm cao biểu thị = các khối tăng tỉ trọng

~máu tụ ngoài màng cứng: đám tăng tỉ trọng có hình ảnh thấu ính lồi 2 mặt

~máu tụ dưới màng cứng là những đám tăng tỉ trọng lõm hình liềm,bờ lõm nham nhở, mặt lõm quay vào trong nhu mô

~ máu tụ trong nhu mô não

+nhũn não’ thường có h/a đậm dộ cao ko đồng nhất và có vùng đậm độ thấp bao quanh ( tương ứng với phù nề hay nhũn

não)

+ dập não khu trú hay ở trán hoặc thái dương trán

+ dập não 2 bên hay nhiều ổ

+khí trong não: các chỗ đạm độ thấp ( tăng sáng-> nhìn đen đậm)

+hiệu ứng chiếm chỗ qua sự di lệch của đường giữa ,khi đường giữa di lệch 5 cm nghĩ đến có thể tụt lệch thái dương

+ chảy máu khoang dưới nhện

Câu 36: các bước thăm khám chung về hô hấp & lồng ngực?...

* Các bước thăm khám chung:

-Khám nhanh fát hiện tình trạng sốc,suy hô hấp & những tổn thương qtrọng ở lồng ngực của bệnh nhân (BN):

+ khám XĐịnh tình trạg sốc của BN chủ yếu dựa vào:

. Tri giác: tỉnh táo hay thờ ơ, mất tri giác, giãy giụa

. Da & niêm mạc: nhợt nhạt, toát mồ hôi lạnh, tím đầu chi

. Mạch: nhanh, nhỏ, ko đều


. HA hạ

. Thân nhiệt: thườg giảm trog sốc nặng

. Nhịp thở: nhanh, nông, ko đều

. Các pxạ, cảm giác, trươg lực cơ: giảm hoặc mất

+ Khám XĐịnh tình trạg suy hô hấp, chủ yếu dựa vào:

. Nhịp thở nhanh, trên 25 lần/phút. co rút các cơ hô hấp fụ,biểu hiện: cánh mũi fập fồng, rút lõm cơ trên đòn, mũi ức, tiếng

thở thô, rít hay khò khè do ứ đọng đờm rãi

. Vã mồ hôi lạnh, tím môi, tím đầu chi

. Nghe fổi: có thở rít hoặc ral ứ đọng

. BN có thể kích thích vật vã, suy hô hấp nặng có thể lơ mơ, mất tri giác

+ Khám XĐịnh các tổn thương qtrọg của lồng ngực:

. Gãy x.sườn, mảng sườn di động, tràn khí dưới da, tràn máu khoag màng fổi

. Vết thươg thấu ngực -. hô hấp đảo ngược & lắc lư trug thất

+ Khám toàn thân: nhanh chóg để XĐịnh & ko bỏ xót các tổn thương fối hợp ( sọ não, bụg, tứ chi, cột sống, tiết niệu ...)

+ Khi điều kiện cho fép mới tiến hành làm các xét nghiệm: X-quang ngực, côg thức máu, nhóm máu.

+ Khám rug thanh: khám ở lưng

áp sát 2 bàn tay vào các vùng # nhau của fổi, yêu cầu BN đếm 1, 2, 3 to & kéo dài -> cảm giác đc âm thanh truyền qua các

lớp cơ -> tay người khám

. Rug thanh tăng khi có hội chứng đong đặc fổi ( hội chứng đông đặc: rung thanh tăng, gõ đục, rì rào fế nag giảm )

. Rug thanhgiảm hay mất chứng tỏ có dịch hay khí trog màng fổi

+ Nghe fổi:

. = ống nghe: yêu cầu BN thở sâu, đều, nghe fổi ở mặt sau, vùg nách, hố thượg đòn, luôn luôn so sánh 2 bên. Nếu cần thì yêu

cầu BN thở sâu, thở ra mạnh

. Các tiếng thở bthườg: có 2 loại:


- tiếng thở khí fế quản: do luồng ko khí xoáy vào trog khí quản & các fế quản lớn (độ lớn nhất ở hõm trên ức)

- tiếg rì rào fế nang: là do ko khí đi từ các fế quản vào các fế nang. bthường rì rào fế nang nghe rõ ở cả 2 thì hít vào & thở ra,

nghe rõ nhất ở cuối thì hít vào

. Các tiềng bất thườg:

- rì rào fế nang mất trog tràn dịch, tràn khí màng fổi, khi nhu mô fổi bị đông đặc ( trog viêm fổi thuỳ ) hoặc khi bị xẹp fổi vì

mất thông khí

- rì rào fế nang giảm khi: người béo, thành ngực quá dày, khi bị giãn fế nang

. tiếng khí fế quản bất thường, các tiếng thổi

. tiếng fụ: ral ( rít, ngáy, nổ, ẩm ) tiếng cọ màng fổi

+ Gõ ngực: 2 fươg fáp:

.Gõ trực tiếp: ngón giữa tay fải uốn cong -> gõ trực tiếp vào thành ngực

. Gõ gián tiếp: ngón giữa tay fải gõ vào ngón giữa tay trái. Lưu ý: các ngón tay fải đặt áp sát vào thành ngực, song song

khoang sườn

. Bthường gõ trog đều ca 2 bên fổi

. Gõ đục: khi độ trog giảm, âm sắc trầm, cườg độ âm ko rõ

. Gõ vang: vd trống là hiện tượng gõ quá trog gặp trog tràn khí màng fổi, giãn fế nang

Câu 37:triệu chứng lâm sang của tổn thương thành ngực?tràn khí kmp? Tràn dịch kmp?

*/tcls của tỏn thương thành ngực

1/gãy xsườn:

- điểm đau khu trú: có thể đau tự nhiên khi bệnh nhân thở hoặc khám tìm điểm đau chói( dung ngón trỏ ấn dọc theo xsườn

từ trước ra sau hoặc dung bàn tay ấn nhẹ lên x ức để tìm điểm đau chói trên xsườn gãy)

-điểm biến dạng của xsườn: xác định = cách sờ dọc theo xsườn từ trước ra sau sẽ thấy đoạn xg bị gồ lên ở điểm gãy hay mất

sự liên tục của các x.sườn.tại điểm này,dặt ngón tay vào bảo bn hít thở sẽ xđ dc trchứng bất thường và tiếng lạo xạo của đầu

xg gẫy

2/mảng sườn di động


-là 1 thể gãy xg trong đó ít nhất 3 xsườn liền nhau bị gãy ở cả 2 nơi và các điểm gãy của các xg cùng nằm trên 1 đường thẳng

-MSDD di động ngược chiều với cử động hô hấp chung của lồng ngực.cụ thể: khi hít vào lồng ngực nở ra msdd thụt vào, khi

thở ra lồng ngực xẹp lại và msdd lại lồi ra

-bn thường biểu hiện suy tuần hoàn và suy hô hấp nặng

3/tràn khí dưới da:

-thường do xsườn gãy trọc vào gây lách lá thành của màng phổi và nhu mô phổi, khí từ phổi thoát qua màng phổi rồi qua vết

rách lá thành để tràn vào tổ chức dưới da thành ngực

- vùng ngực có tràn khí dưới da thường bị biến dạng phồng to có khi lan cả lên vùng cổ mặt , làm biến dang mặt

-có dấu hiệu ấn lép bép dưới da ở vùng bị tràn khí dưới da

4/ tràn khí trung thất

-ko khí tràn vào trung thất là từ khí phế quản bị rách vỡ. lúc đầu khí ở dưới trung thất sau lan lên cổ  tràn khí dưới da cổ.

tm chủ bị chèn ép nên ứ lại, tm cổ nổi căng, khó thở

5/ xẹp phổi: đường hô hấp bị tặc, nnhu mô phổi vùng tương ứng bị xẹp

6/vết thương ngực hở

-là vết thương gay thủng lá thành của màng phổi, làm cho khoang mp thông với môi trường bên ngoài

-sau khi bị vết thương thấu ngực, hô hấp bị rối loạn nghiêm trọng, thể hiện = 2 hội chứng : hô hấp đảo ngược và lắc lư trung

thất. do khi hít vào, P(-) trong kmp âm hơn bên rách  trung thất bị hút sang bên lành  phổi bên lành ko nở hết đc. Ko khí

ở bên lành là từ ngoài vào và từ bên phổi tổn thương bị hút sang bên lành( ko khí này là ko khí của lần thở trước) do ko khí

của bên tổn thương bị hút sang bên lành  phổi bên rách nhỏ lại, k o khí từ ngoài vào qua vết thương ngực vào kmp. Khi thở

ra ngược lại

Khám thấy: có phì phò khí máu qua vết thương trong khi thở. lồng ngực mất cân đối, di động theo nhịp thở khác bình

thường. bn trong tình trạng khó thở nặng do thiếu oxy.mỗi lần thở trung thất bị lắc lư gây ảnh hưởng tới các tạng trong trung

thất  cần bịt kín vết thương ngay lập tức

Câu 38:Bằng h.ả thăm khám xquang các tổn thg (.) chấn thg ngực kín?

1. T.chứng thăm khám xquang: đánh já tỉ mỉ & trình tự các tổn thg trên fim chụp xquang lồng ngực quy ước (chụp thẳng &

nghiêng).

a. Thành ngực & 2 vòm hoành:


- Hình tràn khí dưới da thành ngực: tạo thành các vệt sáng nằm jữa các khung sườn & da.

- Hình gãy x.sườn: x.định vị trí,hình thái, di lệch...

- Góc sườn hoành: mờ & mất góc nhọn (.) tràn máu màng fổi.

- Vòm hoành: nếu có rách cơ hoành vòm hoành mất độ cong sinh lý & có hình các tạng (.) ổ bụng thoát vị qua vết rách cơ

hoành lên lồng ngực. Ví dụ: bóng hơi dạ dày & các bóng có mức n' nhỏ của các quai ruột nằm trên lồng ngực.

b. Khoang màng fổi:

- Tràn khí khoang màng fổi: có hình vệt sáng khí nằm giữa thành ngực & nhu mô fổi bị ép thu về fía rốn fổi. Chia ra 3 mức

độ tràn khí:

+ Nhẹ: fổi bị ép vào (.) fạm vi 1/3 ngoài của fế trường.

+ Vừa: fổi bị ép vào tới fạm vi 1/3 giữa của fế trường.

+ Nặng: fổi bị ép vào (.) fạm vi 1/3 (.) cùng của fế trường.

- Tràn dịch máu khoang màng fổi: có hình mờ góc sườn hoành & fần dưới của trường fổi, giới hạn trên của vùng mờ làm

thành 1 đg` cong lõm lên trên & vào (.) fía rốn fổi (đg` cong Damoiseau). Chia ra 3 mức độ tràn dịch màng fổi:

+ Nhẹ: mờ hoặc tù góc sườn hoành.

+ Vừa: mờ hết vòm hoành nhg đg` cong Damoiseau chưa vượt quá góc dưới xương bả vai.

+ Nặng: giới hạn trên của hình mờ do tràn dịch vượt quá góc dưới xương bả vai.

- Kết hợp tràn dịch & tràn khí khoang màng fổi: có hình tràn khí ở fía trên & tràn dịch ở fía dưới fế trường. Ranh giới giữa 2

vùng tràn khí & tràn dịch là 1 mức nằm ngang.

c. Nhu mô fổi:

- Hình rốn fổi đậm & các đốm mờ k đều (.) nhu mô fổi do tăng tiết, ứ trệ đg` thở & xung huyết (.) nhu mô fổi.

- Hình xẹp fổi: đám mờ hình tam jác có đỉnh ở rốn fổi & đáy ở ngoại vi trường fổi. Gặp (.) xẹp fổi do đg` thở bị tắc vì ứ trệ

các chất xuất tiết hoặc máu.

- Hình fổi bị ép về fía rốn fổi (.) tràn khí màng fổi.

d. Trung thất:

- Hình trung thất bị đẩy chèn sang bên lành (.) tràn dịch hay tràn khí màng fổi.
- hình tràn khí trung thất: có hình 2 dải sáng nằm dọc 2 bên trung thất trên fim ngực thẳng. Trên fim nghiêng: thấy các cột khí

chạy dọc giữa các cơ quan (.) trung thất.

e. Tim:

- Có thể bị chèn đẩy sang bên lành ( cùng trung thất) (.) tràn máu,khí khoang màng fổi.

Hình bóng tim to ra, mất các cung tim thông thg`... (.) tràn máu màng ngoài tim.

2. N.tắc sơ cứu:

- Chống suy hô hấp:

+ Lau đờm rãi, máu, lấy răng giả (nếu có).

+ Thở oxy (nếu cần).

+ Chọc hút khí khoang fế mạc: chọc hút qua khoang liên sườn VIII đg` nách giữa.

+ Dẫn lưu tối thiểu khoang fế mạc để hút khí & máu: dẫn lưu khoang liên sườn V trên đg` nách giữa.

+ Cố định mảng sườn di động: độn 1 miếng gạc vào vùng có mảng sườn di động, dùng băng cuộn băng vòng tròn quanh

ngực.

- Chống suy tuần hoàn: truyền dịch & các chất thay thế máu.

- Chống đau:

+ Dùng thuốc giảm đau toàn thân.

+ Giảm đau tại chỗ:

. Phong bế Novocain vào TK liên sườn.

. Băng cố định x.sườn gãy.

Câu 39:các tư thế của bnhân khi thăm khám hậu môn-TT?cách thăm khám lâm sàng?

*các tư thế của bnhân:


-tư thế chổng mông,quỳ gối

-tt nằm nghiêng trái,cẳng chân trái duỗi,cẳng chân phải hơi gấp

-tt sản khoa:nằm ngửa,lưng áp xuống bàn khám, đùi gấp,2 chân dạng

-tư thế nằm ngửa:2 đùi gấp sát bụng,cẳng chân gấp sát đùi, 2 tay ôm gối

-thầy thuốc đứng bên phải hay ở giữa 2 đùi bnhân

1.khám lâm sàng hậu môn trực tràng

*nhìn: bt lỗ hậu môn đóng kín,có các nếp nhăn da hậu môn

-quan sát HM,phải căng da để làm mất các nếp nhăn.dưới các nếp nhăn này có thể ẩn dấu 1 lỗ dò nhỏ or 1 nứt kẽ.nếu thấy

các u xơ bì ở rìa HM, dùng đầu ngón tay hay que thăm có đầu mềm gạt qua gạt lại để phát hiện các lỗ dò, nang lông

-kéo vào mép lỗ HM để banh rộng lỗ HM để có thể qsát đc phần thấp của lỗ HM.tại đây có các hốc HM và các nhú HM là

những thành phần cần đc khám xét kĩ để đánh giá đúng các tổn thương.vừa kéo vào mép HM vừa yêu cầu bnhân rặn nhẹ để

có thể làm cho các búi trĩ hay polyp ở trong sâu lỗ tụt ra ngoài.nếu bnhân thật thư giãn, động tác kéo vào 2ben mép Hm có

thể làm giãn rộng lỗ HM tới 3cm đường kính hoặc lớn hơn.

-1 số tổn thương có thể gặp khi qsát

+lỗ HM k đóng kín khi có áp xe túi cùng Douglas

+có lỗ rò cạnh lỗ HM

+búi trĩ ngoại

+niêm mạc lỗ HM nứt,phù nề,chảy máu

+sa niêm mạc trực tràng

+loét sùi

* sờ nắn thăm trực tràng=ngón tay:tay đeo găng, ngón trỏ đc bôi trơn,nhẹ nhàng và từ từ,tránh động tác thô bạo, đột ngột,

yêu cầu bnhân rặn nhẹ như lúc đại tiện khi đưa ngón tay qua lỗ HM.khi ngón tay trỏ đã nằm trong lòng ống HM, phối hợp

ngón cái tì vào tầng sinh môn ở bên ngoài,sờ nắn toàn chu vi lỗ HM để đánh giá trương lực cơ thắt HM, phát hiện chỗ cứng,

chỗ lùng nhùng,tìm các điểm đau và khối u, loét ở thành HM-TT. về chiều sâu ngón tay có thể thăm khám các tổn thương

trong phạm vi ít nhất 10cm cách rìa HM.ngón tay trong lòng HM-TT có thể thăm khám qua thành TT đvới các tạng lân cận

như tử cung và các phần phụ,tuyến tiền liệt,túi cùng Douglas…sau khi thăm khám lúc rút ngón tay cần chú ý có máu bám

theo găng tay hay k.


-bt:+cơ thắt HM bó chặt ngón tay

+niêm mạc HM-TT mềm mại có thể có phân,k có máu theo găng

+túi cùng Douglas k đầy, đau

*nội soi HM-TT

-soi HM: đưa ống soi vào HM, ống soi có nắp nòng,bôi trơn. Đưa nhẹ qua HM cho ngập tới cán,rút nòng.qsát thành ống HM

khi rút từ từ ống soi, yêu cầu bnhân hơi rặn sẽ thấy các tổn thương

-soi TT:trước khi soi phải thụt tháo ,đưa ống soi vào TT, ống soi có nắp nòng, đưa qua lỗ HM theo chiều thẳng góc với phúc

mạc HM.khi qua khỏi HM hướng đầu ống soi chếch về phía xương cùng.lúc này rút nòng ra,tiếp tục đẩy ống soi vào sâu

dưới sự qsát trực tiếp bằng mắt,lựa tránh các van Houston tiến sâu vào tận chỗ tiếp giáp đại tràng sigma và trực tràng.việc

qsát tìm tổn thương đc thực hiện trong qua trình rút ống soi

Câu 40: các bệnh lí thường gặp và các trchứng lsàng …hậu môn trực tràng

*Các bệnh lí thường gặp:

-Trĩ

-Nứt kẽ hậu môn

-K trực tràng, ống hậu môn

-Polyp trực tràng

-Viêm loét hmôn, trtràng

-Áp xe cạnh hmôn

-Rò hmôn

*Trchứng lsàng

1.Htượng chảy máu, mủ, rỉ ướt từ hmôn:

-Chảy máu hmôn- trtràng: là trchứng của nhiều bệnh fổ biến:

+Trĩ nội: sau khi fân đi qua hmôn, máu chảy thành tia hay nhỏ jọt hoặc thấm vào jấy chùi. Chảy máu k kèm theo đau, máu

chảy tự cầm sau khi đi đồng xong


+Nứt kẽ hmôn: máu chảy sau khi đi đồng, k nhiều như trĩ nội chỉ thấm vào jấy chùi hay bám dính vào fân. Chảy máu kèm

theo đau dữ dội. đau kéo dài nhiều jờ sau. Mỗi lần đi đồng lại đau trở lại như vậy

+K trực tràng, ống hmôn: chảy máu tươi, bám theo fân. K trtràng và trĩ có thể cùng tồn tại trên 1 bn -> thấy ỉa máu tươi k đc

KL ngay là trĩ

+Polip trtràng: máu bám dính quanh fân, chảy rỉ rả kéo dài, cũng có khi chảy thành tia như trĩ nội khi polyp bị sang chấn do

fân cọ sát vào

+Viêm loét trtràng chảy máu: máu chảy k kèm fân, nghĩa là kể cả lúc k có fân ra máu vẫn chảy. fải soi trtràng mới fát hiện đc

tổn thương cụ thể

-Htượng chảy mủ:

+Áp xe cạnh hmôn chảy mủ màu ngà ngà xanh, ngón tay ấn vào thành trtràng hay cạnh hmôn (chỗ căng đau) thì dòng mủ

chảy ra mạnh hơn. Mủ chảy từ (.) lòng mao mạch hay từ lỗ rò cạnh hmôn

+Rò hmôn: mủ thực sự hoặc chỉ là dịch đục thấm vào quần lót gây ngứa, ẩm ướt, khó chịu

2.Đau:

-Đau rát khó chịu thường xuyên vùng hmôn, thường gặp (.) rò hmôn -> dị ứng, nổi mẩn da quanh hmôn

-Đau sau khi đi đồng, kéo dài nhiều jờ và lại xhiện ở lần đi đồng tiếp theo: đặc hiệu của bệnh nứt kẽ hmôn. Khi hỏi bệnh thấy

trchứng này thì khi thăm khám tiếp bên (.) lòng ống hm-tt buộc fải gây tê hoặc gây mê để tránh làm bn đau -> ngất

-Đau cạnh hmôn: liên tục, cảm jác đau dần dật làm mất ngủ hoặc kêu la: dhiệu của áp xe cạnh hm, thường kèm sốt cao

3.Xhiện 1 khối u ở vùng hm:

-Xhiện đột ngột ở vùng hmôn kèm đau: trĩ tắc mạch hoặc xung huyết trĩ ngoại

-Xhiện từ từ, (.) vài ngày kèm sốt, đau: áp xe cạnh hmôn

-Xhiện và to lên 1 cách chậm chạp: nên nghĩ đến 1 u do K ở ống hm hoặc u sừng của da vùng rìa hm

Khi thấy có u hm-tt thì fải thăm hm-tt = tay + soi ttràng. Dựa vào độ cứng của khối u để định hướng chẩn đoán.
Câu 16:tbày n.nhân vàng da. cho vd? điều kiện, các yếu tố thuận lợi và vị trí thường khám phá phát hiện ngoài da.

1.nguyên nhân vàng da

-vàng da la tình trạng bệnh lý xảy ra khi sắc tố mật trong máu cao hơn bình thường và ngấm vào da và niêm mạc

a.vàng da trước gan(vàng da do tan huyết)

-do sự phá huỷ quá mức hc ở tổ chức liên võng nội mô:gan,lách tuỷ xương dẫn đến giải phóng quá nhiều huyết cầu tố tiền

thận của sắc tố mật.bilirubin tự do tăng caotrong máu rùi thấm ra ngoài da niêm mạc lam cho da vàng.

-nguyên nhân co thể là do:

+nhiêm trùng(lien cầu dung huyết,kst…)

+nhiễm độc(phenylhydrazin,sunfamit)

+truyền máu khác loài


B.vàng da tại gan

-do tổn thương tb nhu mô gan,khả năng kết hợp giữa bilirubin tự do với acid glucoronic giảm,mặt khác do mật ở các vi

quản mật dễ thấm vào huyết mật,ngoài ra chưc năng tạo mật của gan suy yếu và sự lan toả ngược của bilirubin vào máu lam

tăng cả bilirubin tự do và bilirubin lien hợp dẫn đến vàng da.

-nguyên nhân:+virut viêm gan A,B,C,D,E

+nhiễm khuẩn:nhất là xoắn khuẩn

+nhiễm khuẩn huyết

+nhiễm độc hoá chất

+do thuốc:rifamycin

c.vang da sau gan)(vàng da tắc mật)

-do tắc mật ,mật ko xuống được ruột,tràn vào máu gây vàng da ,phân trắng,nc tiểu vàng

-nguyên nhân của loại vàng da này:

+cơ học:sỏi,giun chui ống mật,u đầu tuỵ,hạch to…

+tổ thương như viêm sẹo,dây chằng

+rối loạn thăng bằng tk tv gây co bóp cơ oddi

2.đk,các yếu tố thuận lợi và vị trí thường khám phát hiện vàng da

-khi khám vàng da nên kham dưới ánh sang ban ngày

+qsat da;nên quan sát vùng da mỏng dược che kin như da bụng,mặt trong cẳng tay ,cánh tay,ngực thì dễ phát hiện hơn.

+qsat hàm lưỡi;yêu cầu bệnh nhân há miệng cong lưỡi xem vùng hàm lưỡi có vang ko?

+qsat củng mạc:xem co vàng ko,bt củng mạc màu trăng hoặc hơi đục
Câu 17:triệu chứng ls của vàng da tắc mật do nguyên nhân sau gan 1.cơ năng

-đau bụng:

+vị trí đau thường xuất hiện vùng gan,có một số ít đau vùng thượng vị hay sau lưng bên p

+mức độ đau:phụ thuộc vào nguyên nhân gây tắc mật:đau dữ dội(cơn đau quặn gan)trong tắc mật cấp do sỏi mật di

chuyển,giun chui ống mật.đau âm ỉ:mơ hồ trong k dường mật,u bong vater

+lien quan với ăn uống:đau tăng lên sau khi ăn,đặc biệt là thức ăn có nhiều mỡ,đạm,hoặc bn đầy bụng,ậm ạch khó

tiêu sau khi ăn nhiều mỡ.

-sốt:xuất hiện có thể sau khi đau,sốt cao,kèm theo rét run từng cơn

-vàng da:có thể vàng da từng đợt 1 đến 2 tuần rùi mất hẳn,sau 1 thời gian lại xuát hiện lại hoặc vàng da từ từ tăng dần

-tam chứng charcot;vàng da xuất hiện sau khi đau vùng gan và sốt từng đợt

-nước tiểu sẫm màu;xuát hiện khi có vàng da co thể đỏ sậm như nc vối hay nước chè

-phan bạc màu có thể trắng như phân cò trong các dợt tắc mật cấp hoàn toàn do stecobilin ko xuống đưoẹc ruột.thường

gặp trong u đầu tuỵ hay u bong vater

-ngứa:do acid mật ngấm vào máu kích thích các đầu tận cùng của các dây tk dưới da,thường ngứa nhiều nhất vè đêm/

-giảm hoặc ăn mất ngon miệng

2.toàn than

-vàng da và niêm mạc(khi bilirubin tăng>20mg/l)

Thương khám thấy da ở củng mạc mắt,long bàn tay vàng

-hội chứng nhiễm trùng:

-gầy sút do ăn uống kém và đau

-co đám chyar máu dưới da,củng mạc,mắt do chức năng gan bị giảm,khả năng tổng hợp prothrommaus thấp do ko có

vitamin k được hâp thu từ ruột gây rối loạn đông máu,chảy máu

3. thực thể

-gan to thường đều cả 2 thuỳ,mật độ mềm rung gan đau


-túi mật to co thể rất rõ,di động theo nhịp thở đôi khi xuông gần hcp.tắc mật lâu ngày và sau các đợt viêm túi mật có thẻ bị

teo nhỏ lại nên khi thăm khám ko thấy túi mật to lúc đó nghiệm ơhaps murphysex dương tính

-ngoài ra con có các dấu hiệu khác:

+lách to:do tấc mật lâu ngày dẫn tới xơ gan tăng ALTM cửa ,máu tới lách nhiều và ứ trệ hệ thống tm cửa,lách sẽ to tuỳ mức

độ

+nước ổ bụng:do chức năng gan giảm ,khả năng tổng hợp protein thấp,tăng ALTM cửa và tăng tính thấm màng bụng,dịch sẽ

tràn vào ổ bụng gọi la cổ chướng.khi thăm khám thấy ổ bụng người bệnh chướng đều,rốn lồi,có dấu hiệu song vỗ,gõ đục

vùng thấp.

-tuần hoàn bang hệ do tăng ALTM cửa

-có thể nôn ra máu hoặc ỉa ra máu tươi

Câu18:kể tên các phương pháp bằng hình ảnh và xét nghiệm để xác đinh tắc mật sau gan

1.xết nghệm sinh hoá máu:

-bilirubin lien hợp tăng cao

-bilirubin cũng bắt đầu tăng

-mem phôt pho kiềm tăng sớm và có giá trị để chẩn đoán tắc mật

-cholesterol máu tăng

-Prothrom binmaus giảm

-máu chuayr ,máu đông kéo dài

-GOT,GPT tăng do tb gan bị huỷ hoại

-protid máu thấp

-ure máu cao do suy chức năng gan

-nếu có nhiễm khuẩn:BC tăng cao chủ yếu là BC da nhân trung tính

2.xét nghiệm nội tiết :xuât hiện bilirubin tăng trong nội tiết

3.siêu âm bụng :đặc biệt là gan,mật

-xđ được tình trạng nhu mô gan,thoái hoá mỡ ,xơ,các tổn thương khác
-mô tả dược đường mật trong và ngoài gan co gĩn ko?

-nguyên nhân gây tắc:u đầu tuỵ,sỏi đường mật,giun chiu ống mật

4.CT scanner:là phương tiện chẩn đoán tốt cho phép xđ dược tinh trang nhu mô gan,tuỵ,giãn đường mật tuỵ,vị trí và nguyên

nhân gây tắc mật.đặc biệt là nguyên nhân gây tắc mật nhỏ và thấp như sỏi kẹt oddi hay u bong valter

5.chụp nhuộm đường mật

-chụp đường mật qua da,thường được thực hiên khi vàng da tắc mật,làm đường mật giãn to giup phát hiện các nguyên nhân

gây vàng da do u,sỏi ,giun ,hoặc bệnh lý cơ oddi

-chụp đường mật ngược dòng kết hợp nội soi:cho kq rất tốt về hình ảnh đường mật,viêm đường mật,u đầu tuỵ.ngoài ra còn

kết hợp điều trị như kéo tán sỏi,kéo lấy giun,cắt xẻ cơ oddi hoặc đặt các ống nội giả giúp dẫn lưu đường mật

6.ngoài ra còn có các chỉ định

-chụp đường mật qua đường TM

-chụp đường mật trong lúc mổ

-nội soi đường mật trong lúc mổ

-chụp khung ts tràng

Câu 19:tb những vấn đề hỏi khai thác triệu chứng cơ năng khi khám hệ tiêt niệu sd nam

1.cơn đau

-vị trí đau tuỳ thuộc vào cơ quan bị bệnh

Vd:khi có thương tổn ở thận,NQ,thường đau vùng thắt lưng,vùng sườn lưng

Khi có bệnh lý ở NĐ,BQ,NQ thường đau vùng hố chậu,hạ vị ,tiểu khung

Khi có bệnh lý ở bộ phận sd thường đau vùng bìu dương vật

- thời gian đau


-tính chất đau:dữ dội hay âm ỉ.liên tục hay thang cơn,nếu la cơn thi f có chu kỳ hay ko?

Vd:trong cơn đau quặn thận bn thường đau dữ dội,vã mồ hôi,lăn lộn,co gập người lại,bóp 2 tay vào thắt lưng hay ưỡn người

tỳ lên thành giường

-hướng lan:trong cơn đau quặn thận thường bn đau từ vùng mạn sườn,xuống hố chậu di sâu vào vùng tiểu khung xuống bộ

phận sd ngoài

-liên quan của cơn đau

+trong cơn đau quặn thận thường xuất hiện khi co rung chuyển mạnh,lao động nặng,chạy nhảy…

2.rối loạn tiểu tiện

-rối loạn động tác đi tiểu:

+đái dắt:số lần di tiểu tăng,khoảng cách giữa các lần ngắn,số lượng nước tiểu ít,thường đi nhiều về đêm

+đái buốt :là cảm giác đau rát khi đi tiểu,đau rát vùng BQ,hay NĐ làm người bệnh ko dám dặn đái,ko dám đái hết bãi

nước tiểu,nếu tổ thương niem mạc nệu đạo thì đái buốt đầu bãi,có tổ thương ở cuối bãi thì đái buốt ở cuối bãi

+đái khó:bn buồn đi đái nhung ko đái được

+đái tắc:đang đái tự nhiên tắc lại,tia tiểu tự nhiên biến đổi hình dạng

+đái rỉ:tia tiểu nhỏ,yếu ko lien tục với nhau,bn ko chr động được

+ngoài ra còn có đái dầm ,đái vội

-rối loạn tc nược tiểu

+đái đục:đục như vo gạo,đục như nước hến,hoặc nước tiểu đục trắng có vẩn cặn mủ,đục như sữa

+đái máu:đỏ hồng,đỏ tươi,đỏ thãm,máu cục

Tính chất:sau đau,,sau chấn thương,hoặc tự nhiên đái máu

Vị trí:đầu bãi ,cuối bãi,hoặc toàn bãi

Còn phải phân biệt đái máu vơi nước tiểu màu đỏ của thức ăn,đồ uống,1 số loại thuốc hoặc đái ra huyết săc tố do bệnh

3.nôn,buồn nôn

4.bí trung đại tiện,chướng bụng


5.nổi u cục:vị trí,thời gian xuất hiện,tính chất,thời gian nhân đôi của khối u

6.toàn than:sôt cao tưng dợt hay kéo dài,sốt có kèm theo rét run,sôt nhiễm khuẩn do viêm mủ bể thận,thận,viêm tấy quanh

thận,nước tiểuBQ,tuyến tiết niệu,niệu đạo ,tinh hoàn,những đợt sốt kéo dài ko giải thích được nguyên nhân có thể là dấu hiệu

của k thận

-gầy sút nhanh,thể trạng suy sụp,giảm cân nhanh ,chán ăn,thiếu ngủ ,thiếu máu…gặp trong k thận

Câu 20:kể nguyên nhân gây thận to,mô tả phương pháp khám thận to theo guyon

*nguyên nhân gây thận to

-tại thận:sỏi đài bể thận,u thận,nang thận,chấn thương thận,thận ứ nước bẩm sinh…

-tại niệu quản:sỏi NQ,kẹp khúc nối bể thận-NQ,u NQ,u bên ngoài đè vào NQ…

-tại BQ-SD:u BQ,phì đại tuyến tiền liệt

*phương pháp khám thận to của guyon(sờ)

-người bệnh năm ngửa ở tư thế khám bệnh thong thường,bộc lộ vùng bụng,tìm 2 dấu hiệu khi khám

+dấu hiệu chạm thăt lưng:người thầy thuốc đứng cùng bên định khám của người bệnh,bàn tay bên đối diện dặt vào vùng

thận(góc sườn lưng) theo hướng của xương sườn 12,bàn tay kia đặt phía trên bụng song song với bờ sườn,bàn tay dưới áp sát

da vùng sườn lưng,bàn tay trên ấn xuống từng đợt.nếu có cảm giác 1 khối u chạm xuống bàn tay dưới tưng dợt theo nhịp ấn

của bàn tay trên gọi là dấu hiệu chạm thăt lưng dương tính.nếu đặt bàn tay dưới theo khối cơ lưng và đặt bàn tay trên bụng

theo hướng cơ thẳng bụng để làm nghiệm pháp này thì khó khám hơn

+dấu hiệu bập bềnh thận:bàn vung sườn lưng hất nhẹ lên từng đợt xen kẽ nhau.nếu có cảm giác có 1 khối u bập bềnh giữa 2

tay gọi là bập bềnh thận dương tính

Khi thận to co dấu hiệu chạm thắt lưng và bập bềnh thận dương tính.

You might also like