You are on page 1of 8

ĐO MẠCH, HUYẾT ẠP, NHỊP THỞ

- Chào hỏi, giới thiệu, chuẩn bị tư thế cho BN


- Coi như BN đã nghĩ ngơi 15 phút
- Vẩy nhiệt kế, vệ sinh hố nách, đặt nhiệt kế, yêu cầu BN kẹp chặt tay lại
- Sờ mạch quay, đếm mạch kết hợp đếm nhịp thở
Báo cáo:
 Mạch … nhịp/phút, nhanh/chậm, nông/sâu, rõ/không rõ, đều/không đều
 Thở đều, nông/sâu, … nhịp/phút
- Đo HẠ
Báo cáo: HẠ … mmHg
- Lấy nhiệt kế, đọc số + 0,5oC
Báo cáo: Giả sử đã đo 10’, thân nhiệt …oC
- Cảm ơn bệnh nhân, cho BN nghỉ ngơi
* Dấu hiệu Lacet: để ở HẠ trung bình (tâm thu + tâm trương)/2 trong 5 – 10’. Tìm các
vết xuất huyết dưới da, trên 20 chấm/1 inch2 thì là (+) → thành mạch tổn thương, rối
loạn chất lượng, số lượng tiểu cầu. (-) → thành mạch không tổn thương, tiểu cầu không
kết luận được
* Dấu hiệu Trousse: để ở HA tâm thu trong 2 - 3’, xuất hiện bàn tay đỡ đẻ thì (+) → hạ Ca
máu. (-) → không hạ Ca máu.

KHẠM TOẠN TRẠNG


- Nhìn dáng đi, nét mặt của BN
- Chào hỏi, giới thiệu, chuẩn bị tư thế cho BN (nằm)
- Hỏi tên, không gian, thời gian . Nhìn cách ăn mặc, vệ sinh cá nhân, mùi cơ thể và hơi
thở, sự phát triển giới tính theo tuổi, phái
Báo cáo: BN đi vững vàng, nét mặt thoải mái, không có dấu hiệu của sự khó chịu. Tri giác
BN tỉnh táo, tiếp xúc tốt (Nếu BN nằm mời BN bước xuống đi vài bước). Ăn mặc sạch sẽ
phù hợp với thời tiết, tuổi tác. Không có mùi cơ thể và hơi thở. Sự phát triển giới tính
phù hợp với lứa tuổi và phái.

Update: Ctrl
- Da, niêm mạc: da các chi, niêm mạc mắt, lưỡi
Báo cáo: Da, niêm mạc hồng hào
- Lông, tóc, móng: xem móng tay, móng chân, lông ở chân, tay, ngực, xin được vuốt tóc
Báo cáo: Không có búi lông rậm mọc sai chỗ. Tóc mềm, mượt, không khô, không dễ gãy.
Móng bóng, cong, hồng hào.
- Dấu hiệu véo da (mất nước). Dấu hiệu phù (ấn mắt cá trong 5 – 10s)
Báo cáo: Dấu hiệu véo da dương tính / âm tính. Dấu hiệu phù dương / âm tính.
- Đo DHST (xem ở trên).
- Mời BN đứng dậy đến bàn cân để cân, đo chiều cao. Điều chỉnh tư thế BN: đứng thẳng,
tay buông thõng, không ưỡn, mắt nhìn thẳng, hai gót chụm lại, tựa vào thước đo ở bốn
điểm (đầu, vai, mông, gót). Đọc kết quả, tính BMI (cân nặng (Kg) / chiều cao2 (m) ), so
sánh với BMỊ người Châu Á.
Báo cáo: BN cao … m, nặng … Kg, BMỊ … , thiếu cân/bình thường/thừa cân/béo phì.
- Chỉ số eo mông: Đo vòng eo và vòng mông của BN.
Báo cáo: không có béo phì trung tâm và rối loạn chuyển hóa.
- Mời BN trở lại giường (ngồi). Nhìn tuyến giáp (cho BN ngửa cổ ra sau và nuốt). Sờ
tuyến giáp (đứng bên phải hoặc phía sau), kêu BN nuốt. Nghe tuyến giáp. Đo vòng cổ BN
Báo cáo: tuyến giáp không to, tuyến giáp không di chuyển theo cử động nuốt, không có
âm thổi bất thường, (không có rung miêu).
- Sờ hạch: hạch sau tai, trước tai, hạch cằm, hạch hạ cằm, hạch cảnh (vuốt), hạch trên
đòn, hạch nách. Khi sờ phải sờ 2 bên (thường đứng phía sau BN)
Báo cáo: hạch sờ không chạm
- Cảm ơn, nói việc đã xong, cho BN nghỉ ngơi

KHẠM NGỰC VẠ PHOỊ


- Chào hỏi, giới thiệu, chuẩn bị tư thế cho BN (nằm, bộc lộ vùng ngực)
- Ngực trước:
 Nhìn:
o Có cân đối không?
o Có co kéo cơ hô hấp phụ không?
o Có tuần hoàn bàng hệ không?
o Nhịp thở, kiểu thở

Update: Ctrl
Báo cáo: lồng ngực cân đối, đều 2 bên, không co kéo cơ hô hấp phụ, không có tuần
hoàn bang hệ. Thở đều, nông/sâu,
 Sờ:
o Sờ giãn nở lồng ngực (đặt ngón 2,3,4 dọc hai bên): kêu hít thở sâu
o Sờ rung thanh (áp hai tay vào thành ngực): kêu đếm 1,2,3 chậm, rõ, đều
Báo cáo: Lồng ngực dãn nở đều 2 bên, rung thanh đều 2 bên
 Gõ: gõ từ hố trên đòn rồi dọc xuống theo các khoang liên sườn, theo hình ziczac
Báo cáo: âm trong vang đều hai phế trường (phía ngực trái hơi đục do ảnh hưởng
của tim)
 Nghe: nghe đỉnh phổi ở hố trên đòn bằng phần chuông, còn lại nghe phần màng
theo hình ziczac như gõ (yêu cầu BN hít vào bằng mũi, thở ra bằng miệng)
Báo cáo: Nghe thấy tiếng rì rào phế nang, êm dịu hai phế trường
- Ngực sau: (tư thế ngồi, bộc lộ vùng lưng)
 Nhìn:
o Có cân đối không?
o Có co kéo cơ hô hấp phụ không?
o Có bị biến dạng cột sống không?
o Nhịp thở, kiểu thở?
o Bình diện trước sau so với bình diện 2 bên.
Báo cáo: Lồng ngực cân đối, đều 2 bên, không có biến dạng cột sống, không có co
kéo cơ hô hấp phụ. Thở đều, nông/sâu. Bình diện trước sau nhỏ hơn bình diện
ngang.
 Sờ:
o Đấm nhẹ vào lưng để tìm vùng đau (dặn BN thấy đau thì báo).
o Sờ giãn nở lồng ngực.
o Sờ rung thanh.
Báo cáo: Lồng ngực giãn nở đều 2 bên. Rung thanh đều 2 bên. Không có điểm đau
nhói.
 Gõ: tương tự ngực trước, theo hình ziczac, tránh xương bả vai.
Báo cáo: âm trong vang đều hai phế trường.
 Nghe: tương tự ngực trước, theo hình ziczac (yêu cầu BN hít vào bằng mũi, thở ra
bằng miệng).
Báo cáo: nghe tiếng rì rào phế nang, êm dịu 2 phế trường.
- Cảm ơn, báo việc đã làm xong, cho BN nghỉ ngơi.

KHẠM BUNG
- Chào hỏi, giới thiệu, chuẩn bị tư thế cho BN (nằm, bộc lộ vùng bụng, co chân).
- Nhìn:

Update: Ctrl
 Hình dáng: cân đối, to bè, lõm lòng thuyền.
 Màu sắc da: hồng hào, nhợt nhạt. Có dấu bầm tím quanh rốn hay vùng hông không
(gặp trong viêm tụy cấp).
 Sẹo: vị trí, kích thước, lành tốt không?
 Rốn: lồi, lõm, phẳng, có rỉ dịch không?
 Có tuần hoàng bàng hệ không?
 Có tham gia hô hấp không?
 Có dấu hiệu rắn bò không? (nhìn nghiêng).
 Có khối u không? Túi mật to?
Báo cáo: Bụng cân đối, da hồng hào, không có xuất huyết, không có vết bầm tím quanh
rốn hay vùng hông, không có sẹo (nếu có thì mô tả sẹo như trên), rốn lõm, không rỉ dịch,
không có tuần hoàn bàng hệ, không có dấu hiệu rắn bò. Bụng có tham gia hô hấp, không
có khối u, túi mật không to.
- Nghe:
 Nghe nhu động ruột (vùng quanh rốn, phía dưới bên phải) trong 2 phút.
 Nghe ĐM chủ bụng, ĐM thận, ĐM chậu.
 Tiếng cọ màng bụng (gặp trong u gan, nhiễm trùng lậu cầu xung quanh gan, nhồi
máu lách).
 Tiếng lắc óc ách (trước khi làm phải hỏi xem BN đã ăn gì chưa? Cách đây bao lâu?
Nếu chưa ăn gì mà nghe tiếng óc ách thì là giãn dạ dày).
Báo cáo: Không có tiếng thổi ĐM, không có tiếng cọ màng bụng, không có tiếng lắc óc
ách. Nhu động ruột … nhu động/phút.
- Gõ: gõ từ vùng rốn ra, theo hình nan hoa.
Báo cáo: âm trong vang ở vùng thượng vị, đục ở gan và lách .
 Gõ chiều cao gan ( từ khoảng liên sườn II gõ xuống theo 3 đường: trung đòn, cạnh
ức phải, nách trước cho đến khi nghe đục. Từ dưới gõ lên cho đến khi nghe đục)
Chiều cao gan khoảng 10 – 11 cm (đường trung đòn).
Báo cáo: chiều cao gan … cm.
 Gõ đục vùng thấp: cho BN nằm nghiêng, gõ sẽ nghe đục vùng phía dưới và vang
vùng còn lại. Đổi bên gõ tương tự.
Báo cáo: không có âm đục vùng thấp.
 Gõ lách (gõ từ hốc nách xuống theo đường nách trước, giữa và sau. Gõ ngược từ
dưới bụng lên): nằm ngửa, nghiêng sang trái, và tay trái giơ lên khỏi đầu.
Báo cáo: lách nằm trong khoảng từ khoang liên sườn IX-XI
- Sờ: sờ kết hợp nắn, từ nông vào sâu, từ dưới lên, từ chỗ không đau đến đau. Ấn các
điểm đau trong lúc sờ (điểm thượng vị, điểm túi mật, điểm McBurney, điểm niệu quản
trên, niệu quản dưới). Hỏi BN “có đau vùng nào không?”

Update: Ctrl
 Phản ứng dội (dấu hiệu Blumberg): ấn sâu vào bụng rồi buông ra đột ngột, BN sẽ
đau vùng bị viêm, gặp trong viêm phúc mạc.
Báo cáo: phản ứng dội âm tính.
 Đề kháng thành bụng: khi sờ, cơ bụng co cứng chống lại người khám, gặp trong
viêm phúc mạc.
Báo cáo: không có đề kháng thành bụng .
 Sờ túi mật (nghiệm pháp Murphy): 2 tay đặt dọc theo mạng sườn, 2 ngón cái chụm
lại ấn sâu vào điểm đau túi mật khi BN thở ra. Đến khi BN hít vào sẽ thấy đau chói
và ngưng thở → nghiệm pháp Murphy (+).
Báo cáo: Nghiệm pháp Murphy âm tính.
 Sờ gan: tay trái nâng mạng sườn phải lên, tay phải dùng bốn ngón ấn vào bờ dưới
gan. Nếu gan to thì sẽ sờ được bờ gan.
Báo cáo: không sờ được bờ gan.
 Rung gan: tay trái đặt lên mạng sườn phải, ngón tay nằm trong các khoảng liên
sườn, lấy bờ tay phải chặt nhẹ lên ngón tay trái.
Báo cáo: rung gan âm tính.
 Ấn kẽ sườn phải: dùng ngón 1, 2 ấn vào các kẽ sườn bên phải (đau liên sườn 8
đường nách giữa là áp xe gan do amip).
Báo cáo: không phát hiện điểm đau.
 Dấu hiệu Fothergill: Nâng nửa người BN lên bằng tay trái, tay phải sờ lên khối u.
Buông tay đột ngột buộc BN gồng cơ thành bụng để giữ lại. Nếu tay phải sờ thấy
khối u rõ hơn thì khối u nằm ở thành bụng trước, nếu không thì khối u trong xoang
bụng.
Báo cáo: dấu hiệu Fothergill âm tính.
 Dấu hiệu sóng vỗ: kêu BN đặt tay chặn giữa, để một tay bên này, tay bên kia vỗ
hoặc búng vào bụng. Nếu tay bên kia cảm thấy có sóng dội vào thì dấu hiệu sóng
vỗ (+)
Báo cáo: dấu hiệu sóng vỗ âm tính.
- Thủ thuật khác:
 Dấu hiệu cơ thắt lưng: Đặt tay lên gối phải của BN rồi kêu BN nâng chân lên chống
lại tay người khám. Hoặc kêu BN nằm nghiêng trái, tay trái giữ cánh chậu phải, tay
phải duỗi chân phải BN ra sau. BN than đau hố chậu phải thì dấu hiệu (+) → viêm
ruột thừa.
Báo cáo: dấu hiệu cơ thắt lưng âm tính.
 Dấu hiệu cơ bịt: chân phải BN cẳng chân gấp vào đùi, đùi gấp vào bụng, giữ đầu
gối phải, xoay cẳng chân vào trong, háng ra ngoài. BN than đau hố chậu phải thì
dấu hiệu (+)→ viêm ruột thừa
Báo cáo: dấu hiệu cơ bịt âm tính.
 Tăng cảm giác da: véo nhẹ da bụng dưới. BN than đau hố chậu phải hoặc bụng
dưới tức là tăng cảm giác da, gợi ý viêm ruột thừa.

Update: Ctrl
Báo cáo: không có tăng cảm giác da
- Cảm ơn, báo việc đã xong, cho BN nghỉ ngơi.

KHẠM TỊM
- Chào hỏi, giới thiệu, chuẩn bị tư thế BN (nằm, bộc lộ vùng ngực)
- Nhìn (nhìn trực diện và nhìn tiếp tuyến): BN nằm ngửa, nghiêng.
 Lồng ngực cân đối không? Có biến dạng không?
 Các ổ đập bất thường? (nhìn nghiêng).
Báo cáo: Lồng ngực cân đối 2 bên, không bị biến dạng, không phát hiện ổ đập bất thường.
Khi nằm ngửa/nghiêng có/không nhìn thấy mỏm tim. Diện đập nằm lệch đường trung
đòn trái …cm trong khoang gian sườn…
- Sờ:
 Sờ rung miêu (đặt áp tay phải lên ngực BN)
 Sờ mỏm tim 2 tư thế: ngửa và nghiêng trái (ngón trỏ và giữa nằm trên khoang
gian sườn V, ngón cái vuông góc)
 Nghiệm pháp Harzer (chân BN co): ấn vào mũi xương ức. Thấy thất phải đập chạm
vào đầu ngón tay thì dấu hiệu Harzer (+) → dày (dãn) thất phải (nhớ kêu co chân).
Báo cáo: Rung miêu âm tính. Harzer âm tính. Khi nằm ngửa/nghiêng có/không sờ thấy
mỏm tim. Diện đập nằm lệch đường trung đòn trái …cm trong khoang gian sườn…
- Gõ:
 Tìm mỏm tim ( nếu nhìn và sờ không tìm được)
 Tìm bờ trên gan (gõ từ dưới xương đòn xuống cho tới vùng đục của gan).
 Tìm bờ phải tim (gõ từ khoang liên sườn ỊỊ đường nách trước bên phải về phía
xương ức cho đến vùng đục).
 Tìm bờ dưới tim (nối mỏm tim với giao điểm bờ phải tim).
 Tìm bờ trái tim (gõ từ liên sườn ỊỊ đường nách trước trái về phía xương ức cho
đến vùng đục).
Báo cáo: Bờ …. nằm trong khoảng từ khoang liên sườn …. đến khoang liên sườn …
- Nghe: nghe 5 điểm: Ổ van Đmc (KLS ỊỊP’), Ổ van Đmphổi (KLS ỊỊT’), Đmc (ỊỊỊT’), Ổ van
3 lá ( IV hoặc V cạnh x.ức), Ổ van 2 lá (IV hoặc V đường trung đòn trái), theo hình số 2,
bằng cả mặt màng và mặt chuông, nghe 2 tư thế: ngửa và nghiêng trái. Khi nghe kết hợp
bắt mạch quay, đếm nhịp.
Báo cáo: Tiếng T1 trầm dài, T2 thanh ngắn, không có âm thổi bệnh lý. Tần số … lần/phút.
- Cảm ơn, báo việc đã xong, cho BN nghỉ ngơi.

Update: Ctrl
KHẠM MẠCH MẠU
- Chào hỏi, giới thiệu, chuẩn bị tư thế BN (nằm).
- Khám ĐM:
 Nhìn:
o Kích thước chi: có teo nhỏ không? cân đối 2 bên không?
o Màu sắc da: hồng hào hay tái nhợt? Kêu BN giơ chi lên 90o xem có bị nhạt màu
hơn không?
o Nhìn theo đường đi ĐM để phát hiện u mạch, dấu giật dây chuông
o Vết loét ở da? Hoại thư khô?
Báo cáo: Chi không bị teo, cân đối 2 bên, da của chi hồng hào. Không có u mạch,
không có vết loét ở da, không có hoại thư khô, không có dấu giật dây chuông.
 Sờ: bắt ĐM cảnh, ĐM quay (đếm nhịp), ĐM chày sau (sau mắt cá trong), ĐM mu
chân, ĐM khoeo.
Báo cáo: hai chi trên ấm như nhau. Tần số … lần/phút. Mạch đều, mạnh.
 Nghe: ĐM cảnh, ĐM dưới đòn, ĐM thận, ĐM chủ bụng.
Báo cáo: không có âm thổi bệnh lý.
- Khám TM:
 Nhìn:
o Có nổi to không?
o Có tuần hoàn bàng hệ không?
o Loét da? Sưng nóng đỏ tại chỗ? Xanh tím.
Báo cáo: Da hồng hào, TM ở chi không nổi to, không có tuần hoàn bàng hệ, không
có loét da và dấu hiệu sưng nóng đỏ.
 Sờ:
o Nghiệm pháp phản hồi gan – TM: cho BN nằm ở tư thế 45o, 2 chân co. Tay
phải ấn vào gan, giữ khoảng 10s, quan sát TM cảnh. Nếu TM cảnh nổi rõ, lâu
thì nghiệm pháp (+) gặp trong suy tim.
Báo cáo: không có phản hồi gan – TM.
 Dấu hiệu Homan’s: gấp bàn chân về phía lưng bàn chân thì đau ở bắp chân, gặp
trong viêm tắc TM bắp chân.
Báo cáo: dấu hiệu Homan’s âm tính.
- Cảm ơn, cho BN nghỉ ngơi.

Update: Ctrl
KHÁM HẬU MÔN - TRỰC TRÀNG
- Chào hỏi, giới thiệu, đội nón, mang gant, đeo khẩu trang
- Giải thích bệnh nhân, mời bệnh nhân lên giường, bộc lộ và chuẩn bị tư thế
 Khám ngoài
o Nhìn ngoài vùng hậu môn, ụ ngồi, chạm nhẹ vào lỗ hậu môn. Dùng ngón
tay chạm nhẹ xung quanh lỗ hậu môn.
Báo cáo: lỗ hậu môn đóng kín, nếp hậu môn đều và hướng tâm, chân lông mịn
không viêm đỏ, hai vùng ụ ngồi không sưng đau. Khi chạm nhẹ lỗ hậu môn
ngoài co lại rồi dãn ra. (Vùng hậu môn không có các triệu chứng bất thường).
 Khám trong
o Bôi dung dịch Vaserlin lên ngón trỏ và đưa vào lòng hậu môn. Được một
khoát ngón tay bảo BN “siết lại”, sau đó “mở ra” và tiếp tục đi sâu vào. Xoay
ngón trỏ (khi đi sâu tối đa) cảm nhận vùng tuyến tiền liệt. Lấy ra và nhìn các
thứ bám trên ngón tay.
Báo cáo: Cơ thắt hậu môn chặt, thành trơn láng, bóng trực tràng không phân
máu. Tuyến tiền liệt không to, kích thước 2-3 cm, có rãnh giữa chia làm 2 thùy.
Mật độ mềm bờ đều.

Update: Ctrl

You might also like