2. Tuổi: 60 3. Giới tính: nam 4. Nghề nghiệp: nghỉ hưu 5. Dân tộc: kinh 6. Địa chỉ: 14 thôn Hành Mạc-thị trấn Như Quỳnh-Văn Lâm-Hưng Yên 7. Điện thoại: 0982626055 8. Ngày vào viện: 08 giờ 08 phút, ngày 29 tháng 05 năm 2023 II/ LÝ DO VÀO VIỆN: Đau đầu, yếu nửa người Phải. III/ BỆNH SỬ Cách vào viện 1 tuần, BN đột nhiên xuất hiện đau đầu, đau nhiều phần thái dương 2 bên và lan ra cả đầu, bên T đau dữ dôi hơn so với bên P. Bệnh nhân đau đầu âm ỉ, tăng dần, thay đổi tư thế không giảm đau, bệnh nhân có sử dụng thuốc Panodol giảm đau tại nhà trong 3 ngày, mỗi ngày 1 viên thấy có đỡ. Bệnh nhân vẫn có thể sinh hoạt bình thường được. Một ngày trước vào viện, BN đau đầu tăng lên dữ dội, co giật nửa người Phải 2 cơn, mỗi cơn kéo dài khoảng 5 phút, méo miệng lệch P, không nói rõ chữ được, Bệnh nhân cảm thấy tê bì tay phải, chân phải, BN có buồn nôn, không nôn, ngây ngấy sốt (không rõ nhiệt độ), bệnh nhân đại tiểu tiện tự chủ được. Bệnh nhân vào viện huyện, không rõ chẩn đoán và được chỉ định châm cứu nhưng không đỡ, một ngày sau bệnh nhân chuyển viện. IV/ TIỀN SỬ 1. Bản thân: chưa phát hiện bệnh lý bất thường 2. Gia đình: chưa phát hiện bệnh lý bất thường V/ KHÁM BỆNH 1. Toàn thân Mạch: 70 lần/phút BN Tỉnh, tiếp xúc chậm, G=13 điểm Huyết áp: 110/70 mmHg Da niêm mạc hồng Nhiệt độ: 37oC Không phù, không xuất huyết dưới da Nhịp thở: 21 lần/phút Không sờ thấy hạch ngoại vi 6 Tuyến giáp không to 2. Thần kinh Bệnh nhận tỉnh, tiếp xúc chậm, G13 điểm Không nói rõ chữ được a. Vận động tự chủ -Động tác thông thường: Chi (T) vận động bình thường Chi (P) không thực hiện được -Khám cơ lực Chi trên: ngọn chi (P) 1/5 (T) 5/5 gốc chi (P) 1/5 (T) 5/5 Chi dưới: ngọn chi (P) 1/5 (T) 5/5 gốc chi (P) 1/5 (T) 5/5 -Nghiệm pháp cơ lực Barre chi trên (P): dương tính (T): âm tính Barre chi dưới (P): dương tính (T): âm tính Mingazzini (P): dương tính (T): âm tính Gọng kìm: bên (P) không thực hiện được bên (T) thực hiện được Babinski chưa rõ b. Khám trương lực cơ -Khám độ chắc cơ (P): tăng (T): bình thường -Độ gấp duỗi tối đa (P): tăng (T): bình thường -độ ve vảy (P): giảm (T): bình thường =>trương lực cơ tăng bên (P), bên (T) bình thường c. Phản xạ gân xương Bên (P) tăng Bên (T) bình thường d. Khám cảm giác Bệnh nhân có cảm giác tê bì tay (P), chân (P) Có dấu hiệu cổ cứng e. Khám 12 dây thần kinh sọ -Dây I: Nhận biết được mùi tốt cả 2 mũi -Dây II: Đọc được chữ hoặc đếm ngón tay đúng từng mắt -Dây II, III: Đồng tử tròn đều, kích thướt đều 2 bên 2mm. Đáp ứng co đồng tử trực tiếp (mắt bị chiếu sáng) và đồng cảm (mắt bên đối diện) như nhau -Dây III, IV, VI: Đánh giá nhìn ngang: các vận nhãn sang mỗi bên phải hoàn toàn Đánh giá nhìn dọc: Mắt di chuyển đều theo các hướng lên và xuống không bị giới hạn -Dây V ( vận động): Cơ cắn 2 bên đều nhau và chắc, hàm dưới di chuyển theo chiều dọc, chứ không lệch sang bên. Hàm dưới di chuyển được sang hai bên. Không có phản xạ cằm -Dây V (cảm giác): Cảm giác sờ và đau đều ở các vùng -Dây VII: mép bên (P) sệ xuống, khi nhe răng-miệng méo rõ hơn về bên (T) -Dây VIII: BN nghe rõ tiếng cọ tay bên tai phải và trái khi cọ ngón tay -Dây IX, X: BN ăn uống bình thường và giọng không bị khàn. Vòm họng hai bên nâng đều nhau -Dây XI: Đầu xoay mạnh và cơ ức đòn chũm căng lên rõ, không bị teo. Vai nâng lên mạnh -Dây XII: Lưỡi đưa thẳng ra không bị lệch, sau đó cử động sang hai bên bình thường. Sức cơ lưỡi tốt cả hai bên. 3. Tuần hoàn Lồng ngực cân đối không sẹo mổ cũ , Mỏm tim: Khoang liên sườn VI đường giữa đòn T T1, T2 rõ Harzer (-) , bard (-) Nhịp tim đều , rõ 4. Hô hấp Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở Rì rào phế nang rõ Phổi không rales 5. Tiêu hóa Bụng mềm , không chướng , di động theo nhịp thở . gồng nhẹ ở thì thở ra Nghe rõ nhu động ruột Gõ trong , không đục vùng thấp Gan , lách không sờ thấy Không có tuần hoàn bàng hệ 6. Thận-tiết niệu 2 hố thận không gồ Không xuất hiện cầu bàng quang Điểm niệu quản trên , giữa ko đau Bbt - , chạm thận – 7. Các cơ quan khác: chưa phát hiện dấu hiệu bất thường bệnh lý VII/ TÓM TẮT BỆNH ÁN Bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử khỏe mạnh. Vào viện vì đau đầu, yếu liệt nửa người (P). Qua thăm khám và hỏi bệnh phát hiện các triệu chứng hội chứng sau: - Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc chậm, G13 - Bệnh nhân đau âm ỉ vùng thái dương 2 bên , sau đó đau tăng dữ dội - Có 2 cơn co giật nửa người (P), mỗi cơn kéo dài khoảng 5 phút - Bệnh nhân có liệt vận động nửa người (P), liệt cứng,trương lực cơ tăng bên (P), phản xạ gân xương tăng (P) - Cơ lực (T): 5/5 - Bệnh nhân có cảm giác tê bì tay (P), chân (P) - Không nói rõ chữ được - Dấu hiệu cổ cứng VIII/ CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ liệt thần kinh VII trung ưng nửa người (P)