You are on page 1of 15

Nhóm NC1 - ThS.

YHCT23

BỆNH ÁN BỆNH HỌC VÀ ĐIỀU TRỊ THẦN KINH


0. YHHĐ
I. PHẦN HÀNH CHÍNH
Họ và tên bệnh nhân: Nguyễn Hữu H.
Giới: Nam Tuổi: 44
Địa chỉ: Xuân Thới Đông, Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh
Nghề nghiệp: buôn bán
Ngày giờ vào viện:
Phòng A18 Khoa Nội YHCT Bệnh viện Đại học Y Dược Cơ sở 3
Thuận tay P
II. LÝ DO NHẬP VIỆN: Tê kèm yếu 2 chân
III. BỆNH SỬ
Bệnh diễn tiến 2 năm nay, không rõ hoàn cảnh khởi phát, bệnh nhân thấy tê cánh tay, cẳng
tay và bàn tay T, tê không kèm đau, sau đó các triệu chứng tê tương tự xảy ra ở cả tay P, bệnh
nhân được chụp MRI CS cổ (12/2022), chẩn đoán TV đĩa đệm đa tầng cs cổ, bệnh nhân điều
trị nội khoa ( không rõ loại thuốc), triệu chứng tê không thuyên giảm.
1 năm nay, các triệu chứng tê ở 2 tay vẫn còn, bệnh nhân bắt đầu xuất hiện thêm tê từ vùng
thắt lưng lan đến toàn bộ 2 chân không rõ khởi phát, cảm giác tê liên tục, nặng bì nhiều ở mặt
ngoài đùi 2 bên, tăng khi bắt đầu làm việc buổi sáng, giảm khi nằm nghỉ ngơi, tê không kèm:
đau, nóng rát. Bệnh nhân vẫn còn nhận biết được cảm giác đau, nóng, lạnh. Bệnh nhân cầu
tiểu tự chủ, bệnh nhân không điều trị gì.
Cách nhập viện 1 tháng, đi lại thấy yếu 2 chân, tê nhiều từ mắt cá xuống 2 bàn chân cả mặt
lòng và mu chân. Người bệnh thường cảm giác mệt mỏi, hụt hơi khi vận động, đi bộ < 10m
cảm giác yếu mỏi 2 chân, nên nhập BVĐHYD CS3 điều trị.
Trong quá trình bệnh, NB không: sốt, sụt cân, khó thở, nuốt nghẹn, rối loạn cầu tiểu. Người
bệnh ăn uống ngon miệng, không đầy hơi chán ăn. Ngủ tốt.
Tình trạng lúc nhập khoa Nội YHCT :
● Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc được,

● Mạch: 70 lần/ phút


● Nhiệt độ: 37 độ C

● Tần số thở: 18 lần/phút

● Huyết áp: 120/80 mmHg


IV. TIỀN CĂN
1. Bản thân
a. Nội khoa
-Bệnh nhân chưa ghi nhận tiền căn Tăng huyết áp, đái tháo đường, tăng lipid máu, lao,
viêm gan siêu vi B, C
- Cách đây 02 năm được chẩn đoán thoát vị đĩa đệm cột sống cổ chụp tại phòng khám tư,
điều trị không liên tục.
- 1 năm nay thỉnh thoảng bệnh nhân có nhiều đợt phù, nặng 2 bàn chân, mang chật dép,
mỗi đợt kéo dài khoảng 1 tháng và tự lui. Đi lại, đứng nhiều thì tăng, giảm khi nghỉ
ngơi
c. Ngoại khoa:
- Chưa ghi nhận tiền căn ngoại khoa
d. Dị ứng: chưa ghi nhận tiền căn dị ứng thuốc, thức ăn
e. Thói quen:
● Hút thuốc lá 20 pack- year trong 20 năm nay

● Uống rượu, bia: 2 - 3 lần/ tuần, mỗi lần 4 - 5 lon bia.


2. Gia đình: chưa ghi nhận bệnh lí liên quan
V. LƯỢC QUA CÁC CƠ QUAN (9h30 ngày 04/03/2024, sau NV )
● Không hồi hộp, đánh trống ngực, không đau ngực.

● Không khó thở, không ho, không sốt

● Không đau đầu, không hoa mắt, không chóng mặt, không ù tai, không nhìn mờ

● Ăn uống ngon miệng, chán ăn, không ợ hơi, không ợ chua, không đầy bụng, không
khó tiêu, ngủ khá
● Cầu phân vàng khuôn ngày 1 lần, tiểu vàng trong không gắt buốt

● Yếu nhẹ 2 chân khi đi, cảm giác mỏi khi phải nhấc chân, tê tứ chi từ gốc đến ngọn chi,
tê nhiều từ mắt cá đến 2 bàn chân, cảm giác nặng bì, không: đau, nóng, rát
● Không đau nhức các khớp
VI. KHÁM LS (9h30 ngày 04/03/2024,)
1. Tổng trạng
- Tỉnh, tiếp xúc tốt
- Chi mát, mạch quay 2 bên đều, rõ.
- Sinh hiệu:
Mạch: 72 lần/phút
Huyết áp: 120/80 mmHg
Nhịp thở: 18 l/p
Nhiệt độ: 37 độ C
- Thể trạng:
+ Cân nặng: 72kg
+ Chiều cao: 172cm
BMI = 24.3 kg/m2 => Thể trạng thừa cân theo IDI &WPRO
- Niêm hồng, móng khô
- Phù mềm, trắng, ấn lõm ở 2 cẳng chân, mắt cá chân, mu chân bên (T) > (P)
- Da khô, da vùng cẳng chân 2 chi dưới thâm sạm
- Kết mạc mắt vàng
- Hạch ngoại biên không sờ chạm, không xuất huyết dưới da
2. Đầu mặt cổ
- Cân đối, không biến dạng
- Dấu xanthelasma (-)
- Khám tai: ống tai ngoài thông thoáng 2 bên, không sưng, không đỏ, ráy tai ít.
- Khám họng: không sưng đỏ, lưỡi không dơ
- Mạch cảnh đập đều 2 bên, không âm thổi
- Khí quản không lệch.
- Tuyến giáp không to.
- Không tĩnh mạch cổ nổi ở tư thế 45 độ.
3. Ngực
Lồng ngực cân đối, không biến dạng, các khoang liên sườn không giãn rộng, di động đều
theo nhịp thở, không tuần hoàn bàng hệ, không xuất huyết dưới da, không dấu sao mạch
- Tim: Mỏm tim ở khoang liên sườn V, đường trung đòn trái, diện đập 1*1 cm. Nhịp tim đều,
tần số 68 lần/phút, T1, T2 rõ, không âm thổi
- Phổi:
+ Rung thanh đều 2 phế trường.
+ Gõ trong
+ Rì rào phế nang đều 2 phế trường, không rale.
3. Bụng
- Bụng cân đối, di động theo nhịp thở, không tuần hoàn bàng hệ, không xuất huyết dưới da,
không u cục
Không báng bụng
- Nhu động ruột 6 lần/phút, không âm thổi vùng bụng.
- Gõ trong khắp bụng, không gõ đục vùng trước gan.
- Bụng mềm, gan lách không sờ chạm, không điểm đau khu trú
- Chạm thận (-), rung thận (-).
5. Tứ chi - cơ xương khớp
- Các khớp không sưng, nóng, đỏ
- Ấn đau các điểm cạnh sống C3-C7, L2-S1 2 bên
- Spurling test (+) 2 bên, Phalen test (+) 2 bên, Teo cơ mô cái (T)
- Dấu bấm chuông cột sống cổ tầng C5-C6, C6-C7 (+) 2 bên
- Lasegue >70 độ 2 chân
- Patrick (T) (+), Bonnet âm tính.
- Dấu ấn chuông cột sống thắt lưng (-) 2 bên
- Điểm đau valleix (-)
- Barre chi trên (-), Mingazzini chi dưới (-)
Đo vòng chi:

Phải Trái

Chi trên (khuỷu lên 10 cm) 30 cm 31 cm

Chi trên (khuỷu xuống 10 cm) 27 cm 27 cm


Chi dưới (gối xuống 10 cm) 31 cm 34 cm

Chi dưới (gối lên 10 cm) 40 cm 42 cm

Teo nhẹ bên phải>trái


- Trương lực cơ đều 2 bên
- Sức cơ:
Sức cơ ngón cái, đối ngón

Nhóm cơ Gốc chi Ngọn chi

Chân (P) 4+/5 -> 5/5 4+/5-> 5/5

Chân (T) 4+/5-> 5/5 4+/5-> 5/5

Tay (P) 5/5 5/5

Tay (T) 5/5 5/5

6. Thần kinh:
a. Thần kinh cao cấp:
- Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt
- Khả năng tập trung tốt
- Định hướng không gian, thời gian, bản thân tốt.
- Khả năng tính toán: tốt
- Trí nhớ : Trí nhớ tức thì, Trí nhớ gần, Trí nhớ xa: tốt
- Ngôn ngữ : người bệnh thông hiểu, diễn đạt trôi chảy. Sự lặp lại, Định danh tốt
- Khí sắc cảm xúc: không: biểu hiện thờ ơ, ít biểu hiện cảm xúc bình thường
b. Tư thế dáng bộ : bệnh nhân tự đi lại không có trợ giúp, đi chậm.
c. Khám 12 đôi dây TK sọ:

Dây I Nhận biết mùi tốt.


Dây II Thị lực tốt
Thị trường trong giới hạn bình thường.
Soi đáy mắt: không khám
Dây III, IV, VI Phản xạ ánh sáng trực tiếp và đồng cảm : còn đáp ứng đều 2 bên
Đồng tử 2mm, tròn đều 2 bên
Không sụp mi. Không lồi mắt, không rung giật nhãn cầu
Vận nhãn bình thường
Dây V Cảm giác V1, V2 ,V3 bình thường.
Cơ cắn, cơ thái dương 2 bên chắc, đưa hàm sang 2 bên, ra trước được.
Phản xạ cằm (-).
Dây VII Nhướn mày được, nếp nhăn trán rõ 2 bên, mắt 2 bên nhắm kín
Nhân trung không lệch
Nếp mũi má đều 2 bên
Phồng má, chu môi, huýt sao được
Vị giác: chưa khám
Dây VIII Thính lực : thực hiện bằng ngón tay nghe đều 2 bên
Romberg test không khám được (do người bệnh không thể tự đứng)
Dây IX, X Vòm hầu nâng được đều 2 bên.
Phản xạ nôn không khám.
Dây XI Cơ ức đòn chũm 2 bên chắc, người bệnh xoay đầu 2 bên được.
Cơ thang 2 bên chắc, người bệnh nâng vai được
Dây XII Lưỡi không lệch khi thè, không teo, không rung giật, vận động bình thường

d) Hệ vận động:
- Phản xạ gân cơ
Tam đầu (T) , (P): 2+
Nhị đầu (T) , (P): 2+
Gân gối: (T) , (P) 2+
Gót: (T) , (P) 2+
- Phản xạ tháp : Babinski đáp ứng gập 2 bên
e) Hệ cảm giác :
- Cảm giác sờ nông: đều 2 bên
- Cảm giác đau: đều 2 bên
- Cảm giác nhiệt: đều hai bên
- Vị thế khớp: mất ở ngón 4, 5 bên chân T
- Rung âm thoa, monofilament 10g: chưa khám
- Cảm giác vỏ não : nhận biết được khối hình, phân biệt được 2 điểm

g) Dấu màng não :


Cổ gượng (-), Kernig (-), Brudzinski (-)

8. Các cơ quan khác chưa ghi nhận bất thường


VII. TÓM TẮT BỆNH ÁN
Bệnh nhân nam 44 tuổi nhập viện vì yếu kèm tê 2 chân, qua hỏi bệnh và khám LS ghi nhận:
TCCN:

● Tê tứ chi diễn tiến từ từ lần lượt từ tay T- tay P- 2 chân, cảm giác tê bì nhiều từ
mắt cá đến toàn bộ 2 bàn chân, tê liên tục không kèm đau, tăng khi vận động,
giảm khi nghỉ, mỏi 2 chân khi đi nhiều, cảm giác yếu 2 chân khi đi lại

● Mệt mỏi, hụt hơi khi vận động nhiều (đi bộ dưới 10m)
TCTT:

● Kết mạc mắt vàng, da khô sạm

● Phù mềm, trắng, ấn lõm 2 chi dưới, chân (T) >(P), mức độ nhẹ

● Spurling test (+) 2 bên

● Dấu ấn chuông cột sống cổ C5-C6, C6-C7 (+) 2 bên

● Ấn đau cạnh sống C3-C7, L2-S1 2 bên

● Phalen test (+) 2 bên

● Teo cơ mô cái

● Sức cơ 2 tay 5/5 ; 2 chân gốc , ngọn : 4+/5.

● Barre chi trên (-), Mingazzini chi dưới (-)


● Trương lực cơ đều 2 bên

● Vị thế khớp: mất ở ngón 4, 5 bên chân T


TIỀN CĂN:
● Chưa ghi nhận tiền căn THA, ĐTĐ, RLLM, lao, viêm gan siêu vi B,C
VIII. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. HC thắt lưng hông
2. Hc cổ vai gáy
3. Hội chứng ống cổ tay 2 bên
4. Vàng da trên lâm sàng nghĩ nguyên nhân tại gan.
-> Vàng da trên lâm sàng
5. Phù mềm 2 chi dưới mức độ nhẹ nghĩ do suy tĩnh mạch chi dưới
6. Thừa cân
7. Mệt khi đi bộ 10 m
8. Tiền căn: TV đĩa đệm cột sống cổ đa tầng chèn ép rễ

IX. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ


Theo dõi thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng chèn ép rễ thần kinh 2 bên biến chứng teo cơ -
Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ chèn ép rễ thần kinh cổ - Thoái hóa cột sống - Hội chứng ống
cổ tay hai bên mức độ trung bình - Theo dõi viêm gan nghĩ do rượu - Theo dõi giãn tĩnh
mạch chi dưới độ 3 (CEAP 2004) - Thừa cân theo IDI &WPRO
XI. ĐỀ NGHỊ CLS:
- Công thức máu, ion đồ (Na+, K+, Ca2+, Cl-), Bilan lipid máu (Cholesterol,
Triglycerid, LDL-c, HDL-c), đường huyết đói, Creatinin, AST, ALT, GGT, Bilirubin
toàn phần, Bilirubin trực tiếp.
- Tổng phân tích nước tiểu.
- Anti HCV, HBsAg, Anti-HbS
- ECG , Siêu âm doppler tim
- Siêu âm bụng, Fibro-scan gan.
- X quang ngực thẳng
- MRI cột sống thắt lưng, Đo điện cơ tứ chi
- Siêu âm mạch máu chi dưới.
XII. KẾT QUẢ CLS
1. Công thức máu: ngày 24/02/2024

WBC 8.99 4 – 10 K/uL


NEU% 50.5 40 - 80 %
LYM% 26.4 10 - 50 %
MONO% 7.9 0 - 12 %
EOS% 14.8 0 – 7.0 %
BASO% 0.4 0 - 2.5 %
NEU 4.54 2.0 – 7.5 K/uL
LYM 2.37 1.5 – 4.0 K/uL
MONO 0.71 0 – 1.0 K/uL
EOS 1.33 0.01 – 0.6 K/uL
BASO 0.04 (0 - 0.2) K/uL
RBC 5.84 4 - 5.8 N/uL
HGB 15.9 Nam: 13 - 17 g/dl
Nữ: 12 - 16.5
MCV 88.1 80 - 100 fl
HCT 0.48 34 - 51 %
MCH 29.0 28 – 32 pg
MCHC 32.9 32 - 36 g/dl
RDW% 13.9 11.6 - 14.8 %
PLT 107.00 150 - 450 K/uL
MPV 10.6 6 - 13 fl
PDW 13.5 7 - 18 %
PCT 0.11 0.19 – 0.40 %

2. Sinh hoá - miễn dịch: 24/02/2024

Tên xét nghiệm Kết quả Giá trị tham chiếu Đơn vị
Glucose 5.15 4.11 – 6.05 mmol/L
AST 100.4 < 49 U/L
ALT 114.3 < 31 U/L
Creatinin 73 62 - 106 umol/L
eGFR 107.6 > 60 mL/phút/1.73m2

Cholesterol 4.24 < 5.2 mmol/L

LDL-cho 2.41 < 3.4 mmol/L

Triglycerid 2.5
Anti-HCV dương (52)
Anti-HbS dương (102)
HBsAg âm tính

3. Điện giải đồ ngày 04/01/2024

Na + 138 135 - 145 mmol/L


K+ 4.22 3.5 – 5 mmol/L
Cl – 106.4 98 – 107 mmol/L
Calci 2.15 2.15 - 2.5 mmol/L
4. Kết quả MRI cột sống thắt lưng: ngày 27/02/2024
- Thoát vị đĩa đệm tầng T12/L1 ra sau khoảng 3mm, dạng trung tâm, ép mặt trước bao màng
cứng, không chèn ép tuỷ ngực.
Thoát vị đĩa đệm tầng L4/L5 ra sau khoảng 5mm, dạng trung tâm, lệch phải- hướng xuống,
ép mặt trước bao màng cứng, khả năng có chèn ép rễ hai bên (P>T).
5. MRI cột sống cổ: 21/12/2022
Thoái hoá cột sống cổ và thoát vị đĩa đệm đa tầng.
Tổn thương tuỷ rải rác đoạn C2-C7 (nhất là mức C5-C6): theo dõi viêm tuỷ + kết hợp phù
dập tuỷ do cơ chế chèn ép thoát vị đĩa đệm.
Thoát vị đĩa đệm C5/C6 lan toả (nhất là sau bên trái #5mm) -> gây hẹp ống sống (APd#6mm)
và lỗ liên hợp trái. Chèn ép bao màng cứng -> tuỷ sống và rễ C6 trái + chạm nhẹ rễ C6 phải.
Thoát vị đĩa đệm C6/C7 (thể sau bên trái #3-4mm) -> gây hẹp lỗ liên hợp trái. Chèn ép bao
màng cứng và rễ C7 trái + chạm nhẹ rễ phải. Không thấy chèn ép tuỷ sống.
Thoát vị đĩa đệm C3/C4 < C4/C5 (thể trung tâm lệch phải # 3-4mm) -> gây hẹp nhẹ ống
sống. Chèn ép bao màng cứng -> chạm nhẹ bờ tuỷ sống.
6. Fibro-scan gan: 26/2/2024
Chỉ số đàn hồi mô gan: 22.4 KPA, tương đương F4.
7. Kết quả siêu âm bụng: ngày 23/02/2024
Theo dõi bệnh lý chủ mô gan mạn
Kích thước lách 129*72.2mm
Phì đại tiền liệt tuyến + nốt đóng vôi chủ mô tiền liệt tuyến
8. X quang ngực thẳng: ngày 23/02/2024
Chưa ghi nhận bất thường
XQ khung châụ: 27/02/2024: chưa ghi nhận bất thường.
9. ECG : ngày 23/02/2024
Thiếu máu cơ tim
10. Đo điện cơ tứ chi: Hội chứng ống cổ tay 2 bên, mức độ nhẹ, chưa ảnh hưởng sợi trục
thần kinh. Hiện tại chưa phát hiện bệnh lý rễ thần kinh.
XIII. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH

Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng chèn ép rễ thần kinh 2 bên biến chứng teo cơ chi dưới
bên (P)- Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ chèn ép rễ thần kinh cổ - Thoái hóa cột sống - Hội
chứng ống cổ tay hai bên mức độ trung bình - Viêm gan siêu vi C mạn- Xơ gan còn bù - Theo
dõi giãn tĩnh mạch chi dưới độ 3 (CEAP 2004) - Thừa cân theo IDI &WPRO
B. Y HỌC CỔ TRUYỀN
1. Vọng
* Toàn thân:
● Còn thần, trạch khô

● Kết mạc mắt vàng nhạt.

● Hình thái cân đối

● Động thái chậm, kém linh hoạt.

● Từng vùng:
- Da toàn thân: kém tươi nhuận. Hai chi dưới có màu sắc da xạm.
- Niêm hồng
- Tai: thông thoáng, không chảy dịch.
- Mũi: hồng nhuận, không chảy dịch.
- Răng: đều, nướu không sưng viêm.
- Tóc: đen, nhuận
- Tứ chi: cân đối.
- Móng: không khô, không mất bóng
- Thiệt chẩn:
+ Chất lưỡi: Hồng bệu, nhớt, mặt dưới lưỡi có điểm huyết ứ.
+ Rêu lưỡi: tập trung khắp lưỡi, vàng dày ở 2 bên rìa và gốc lưỡi

2. Văn
● Tiếng nói vừa phải, chậm, rõ lời, hay hụt hơi, ngắt quãng.

● Không nấc, không ợ hơi, hơi thở không hôi, mùi cơ thể không bất thường

● Không ho, không khó thở

● Chất tiết chưa quan sát được.


3. Vấn (Xem thêm bệnh sử tiền căn và phần khám YHHĐ)
● 2 năm nay bệnh nhân tê tứ chi, tê, bì, nặng liên tục kèm yếu 2 chân

● 1 tháng nay bệnh nhân đi lại khoảng 10m thấy người mệt mỏi nhiều hay hụt hơi, thỉnh
thoảng căng tức mạn sườn 2 bên
● Không nóng trong người, ngủ khoảng 6h/ đêm, dễ vào giấc, không giật mình tỉnh giấc

● Người bệnh trước giờ uống nước lọc khoảng 1,5-2l/ngày. Thích uống nước mát lạnh.

● Không đầy hơi. Ăn uống ngon miệng, có cảm giác đói.

● Bệnh nhân đi phân đóng khuôn, mỗi ngày đi cầu 1 lần. Tiểu vàng trong không gắt buốt

● Không đạo hãn, tự hãn.


4. Thiết
a) Xúc chẩn:
- Da toàn thân mát, khô
- Lòng bàn tay, lòng bàn chân mát
- Cơ nhục tứ chi: chắc
b) Phúc chẩn: Bụng mềm, không u cục.
c) Kinh lạc chẩn: Ấn đau thiện án giáp tích C3-C7 2 bên, Kiên tĩnh, Cao hoang du.
Ấn đau thiện án giáp tích L2-L3.
d) Mạch chẩn: hoãn, hoạt, vô lực (thường là hữu lực)
5. Chẩn đoán
● Chứng: ma mộc, đoản khí, hoàng đản, hiếp thống

● Vị trí: Tạng Can, phủ Đởm, kinh lạc tứ chi

● Nguyên nhân: Bất nội ngoại nhân: dịch độc, lao lực

● Bệnh danh: Can đởm thấp nhiệt/ Khí hư - Khí trệ huyết ứ/khí hư kinh lạc tứ chi (biệt
lạc, tôn lạc (phần ngang), kinh phụ.
● C. ĐIỀU TRỊ
1. Nguyên tắc điều trị:
Phục hổi chức năng vận động
- Điều trị triệu chứng.
- Điều trị bệnh nền kèm theo: Viêm gan siêu vi C
- Phòng tránh té ngã.
Mục tiêu điều trị:
Phòng ngừa hội chứng suy tế bào gan - Xơ gan mất bù.
Phòng ngừa biến chứng chèn ép rễ thần kinh - chèn ép tủy trong bệnh lý thoát vị đĩa đệm.

Phép trị YHCT : thanh nhiệt trừ thấp, bổ khí kiện vận.
2.Điều trị cụ thể:
a) Điều trị không dùng thuốc:
Dinh dưỡng và thay đổi lối sống:
Chế độ ăn:
Cho BN viêm gan.?
Giàu ngũ cốc, trái cây, rau và chất xơ (20 - 25g/ ngày), không ăn chất béo bão hòa ( thịt, bơ,
phomat, kẹo..), sử dụng các sản phẩm sữa không béo hoặc ít chất béo, giảm ăn thực phẩm
chứa nhiều đường ( chuối, nước yến...). Trung bình 30 - 40 kcalo/kg/ ngày.
Tổng lượng calo 1 ngày của bn là 72kg*30kcal= 2160kcal => Carbohydrat 65%: 1365 Kcal -
> 341g carbohydrate; protein 5%: 105Kcal -> 26.3g protein, lipid 30%: 630 Kcal ->70g lipid.
Mỗi bữa ăn 1 chén cơm, chỉ ăn 3 bữa chính, có thể thay thế các loại cá: 100 gram cá ngừ (149
Kcal), cá thu (180Kcal), cá hồi (202 Kcal),100gram thịt ba chỉ (280 Kcal)... hạn chế ăn các
thực phẩm chiên xào nhiều.
Không uống rượu bia.
VLTL-PHCN:
- Tập với xe đạp tập.
- Tập mạnh cơ tứ đầu đùi ?
Dưỡng sinh: Tập thở 4 thời không kê mông, thư giãn.
Tập mạnh cơ thắt lưng, cơ cổ gáy: Tam giác, mạnh cột sống, chào mặt trời
Xoa bóp: xoa chi trên, xoa chi dưới, bấm huyệt, vê ngón tay.
Châm cứu:
- Điện châm: Tần số 60Hz, thời gian 20 phút, cường độ dòng điện tùy sức chịu đựng
của bệnh nhân, châm các huyệt 2 bên

▪ Kiên tĩnh (+)/ Cao hoang du (-)

▪ Giáp tích C5-C6 (+)/ Giáp tích C7-D1(-)

▪ Giáp tích L2-L3 (+)/ Giáp tích L5-S1(-)

▪ Túc tam lý (+)/ Phong long (-)


▪ Âm lăng tuyền (+)/ Phục lưu (-)

▪ Hào châm:
o Châm bình: Ủy trung, Thừa sơn
- Ôn châm: nâng chính khí toàn thân: khí hải, quan nguyên, túc tam lý, cách du
Thủy châm: Nucleoforte

b) Thuốc:
Tây Y:
- Myvelpa (Sofosbuvir 400 + Velpatasvir 100 mg) 1 viên uống sáng
- Silymarin 200mg 1 viên x 2 uống sáng chiều
- Pregabaline 75mg 1 viên x 3 uống sáng trưa chiều
- Linh chi -f 3 viên x 2 uống sáng chiều hỗ trợ điều trị bệnh gan khi có tăng chuyển hóa
- Cao đặc diệp hạ châu
Đông Y:
Pháp trị: Thanh nhiệt, kiện tỳ trừ thấp, sơ can, bổ khí.
Bài thuốc YHCT: Bổ trung ích khí thang hợp Ôn đởm thang gia Trạch tả. ?

Bán hạ chế 8g Chỉ thực 6g giúp khí ko ứ trệ ngực sườn


Cam thảo chích 6g Bạch linh 8g
Trần bì 8g Đảng sâm 12g
Hoàng kỳ 14g Đương quy 12g
Bạch truật 10g Thăng ma 8g giúp đưa khí lên trên
Sài hồ 10g Trạch tả 8g giúp đưa ra ngoài

Mục đích: thanh nhiệt, bổ khí trung tiêu

You might also like