Professional Documents
Culture Documents
YHCT23
● Không đau đầu, không hoa mắt, không chóng mặt, không ù tai, không nhìn mờ
● Ăn uống ngon miệng, chán ăn, không ợ hơi, không ợ chua, không đầy bụng, không
khó tiêu, ngủ khá
● Cầu phân vàng khuôn ngày 1 lần, tiểu vàng trong không gắt buốt
● Yếu nhẹ 2 chân khi đi, cảm giác mỏi khi phải nhấc chân, tê tứ chi từ gốc đến ngọn chi,
tê nhiều từ mắt cá đến 2 bàn chân, cảm giác nặng bì, không: đau, nóng, rát
● Không đau nhức các khớp
VI. KHÁM LS (9h30 ngày 04/03/2024,)
1. Tổng trạng
- Tỉnh, tiếp xúc tốt
- Chi mát, mạch quay 2 bên đều, rõ.
- Sinh hiệu:
Mạch: 72 lần/phút
Huyết áp: 120/80 mmHg
Nhịp thở: 18 l/p
Nhiệt độ: 37 độ C
- Thể trạng:
+ Cân nặng: 72kg
+ Chiều cao: 172cm
BMI = 24.3 kg/m2 => Thể trạng thừa cân theo IDI &WPRO
- Niêm hồng, móng khô
- Phù mềm, trắng, ấn lõm ở 2 cẳng chân, mắt cá chân, mu chân bên (T) > (P)
- Da khô, da vùng cẳng chân 2 chi dưới thâm sạm
- Kết mạc mắt vàng
- Hạch ngoại biên không sờ chạm, không xuất huyết dưới da
2. Đầu mặt cổ
- Cân đối, không biến dạng
- Dấu xanthelasma (-)
- Khám tai: ống tai ngoài thông thoáng 2 bên, không sưng, không đỏ, ráy tai ít.
- Khám họng: không sưng đỏ, lưỡi không dơ
- Mạch cảnh đập đều 2 bên, không âm thổi
- Khí quản không lệch.
- Tuyến giáp không to.
- Không tĩnh mạch cổ nổi ở tư thế 45 độ.
3. Ngực
Lồng ngực cân đối, không biến dạng, các khoang liên sườn không giãn rộng, di động đều
theo nhịp thở, không tuần hoàn bàng hệ, không xuất huyết dưới da, không dấu sao mạch
- Tim: Mỏm tim ở khoang liên sườn V, đường trung đòn trái, diện đập 1*1 cm. Nhịp tim đều,
tần số 68 lần/phút, T1, T2 rõ, không âm thổi
- Phổi:
+ Rung thanh đều 2 phế trường.
+ Gõ trong
+ Rì rào phế nang đều 2 phế trường, không rale.
3. Bụng
- Bụng cân đối, di động theo nhịp thở, không tuần hoàn bàng hệ, không xuất huyết dưới da,
không u cục
Không báng bụng
- Nhu động ruột 6 lần/phút, không âm thổi vùng bụng.
- Gõ trong khắp bụng, không gõ đục vùng trước gan.
- Bụng mềm, gan lách không sờ chạm, không điểm đau khu trú
- Chạm thận (-), rung thận (-).
5. Tứ chi - cơ xương khớp
- Các khớp không sưng, nóng, đỏ
- Ấn đau các điểm cạnh sống C3-C7, L2-S1 2 bên
- Spurling test (+) 2 bên, Phalen test (+) 2 bên, Teo cơ mô cái (T)
- Dấu bấm chuông cột sống cổ tầng C5-C6, C6-C7 (+) 2 bên
- Lasegue >70 độ 2 chân
- Patrick (T) (+), Bonnet âm tính.
- Dấu ấn chuông cột sống thắt lưng (-) 2 bên
- Điểm đau valleix (-)
- Barre chi trên (-), Mingazzini chi dưới (-)
Đo vòng chi:
Phải Trái
6. Thần kinh:
a. Thần kinh cao cấp:
- Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt
- Khả năng tập trung tốt
- Định hướng không gian, thời gian, bản thân tốt.
- Khả năng tính toán: tốt
- Trí nhớ : Trí nhớ tức thì, Trí nhớ gần, Trí nhớ xa: tốt
- Ngôn ngữ : người bệnh thông hiểu, diễn đạt trôi chảy. Sự lặp lại, Định danh tốt
- Khí sắc cảm xúc: không: biểu hiện thờ ơ, ít biểu hiện cảm xúc bình thường
b. Tư thế dáng bộ : bệnh nhân tự đi lại không có trợ giúp, đi chậm.
c. Khám 12 đôi dây TK sọ:
d) Hệ vận động:
- Phản xạ gân cơ
Tam đầu (T) , (P): 2+
Nhị đầu (T) , (P): 2+
Gân gối: (T) , (P) 2+
Gót: (T) , (P) 2+
- Phản xạ tháp : Babinski đáp ứng gập 2 bên
e) Hệ cảm giác :
- Cảm giác sờ nông: đều 2 bên
- Cảm giác đau: đều 2 bên
- Cảm giác nhiệt: đều hai bên
- Vị thế khớp: mất ở ngón 4, 5 bên chân T
- Rung âm thoa, monofilament 10g: chưa khám
- Cảm giác vỏ não : nhận biết được khối hình, phân biệt được 2 điểm
● Tê tứ chi diễn tiến từ từ lần lượt từ tay T- tay P- 2 chân, cảm giác tê bì nhiều từ
mắt cá đến toàn bộ 2 bàn chân, tê liên tục không kèm đau, tăng khi vận động,
giảm khi nghỉ, mỏi 2 chân khi đi nhiều, cảm giác yếu 2 chân khi đi lại
● Mệt mỏi, hụt hơi khi vận động nhiều (đi bộ dưới 10m)
TCTT:
● Phù mềm, trắng, ấn lõm 2 chi dưới, chân (T) >(P), mức độ nhẹ
● Teo cơ mô cái
Tên xét nghiệm Kết quả Giá trị tham chiếu Đơn vị
Glucose 5.15 4.11 – 6.05 mmol/L
AST 100.4 < 49 U/L
ALT 114.3 < 31 U/L
Creatinin 73 62 - 106 umol/L
eGFR 107.6 > 60 mL/phút/1.73m2
Triglycerid 2.5
Anti-HCV dương (52)
Anti-HbS dương (102)
HBsAg âm tính
Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng chèn ép rễ thần kinh 2 bên biến chứng teo cơ chi dưới
bên (P)- Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ chèn ép rễ thần kinh cổ - Thoái hóa cột sống - Hội
chứng ống cổ tay hai bên mức độ trung bình - Viêm gan siêu vi C mạn- Xơ gan còn bù - Theo
dõi giãn tĩnh mạch chi dưới độ 3 (CEAP 2004) - Thừa cân theo IDI &WPRO
B. Y HỌC CỔ TRUYỀN
1. Vọng
* Toàn thân:
● Còn thần, trạch khô
● Từng vùng:
- Da toàn thân: kém tươi nhuận. Hai chi dưới có màu sắc da xạm.
- Niêm hồng
- Tai: thông thoáng, không chảy dịch.
- Mũi: hồng nhuận, không chảy dịch.
- Răng: đều, nướu không sưng viêm.
- Tóc: đen, nhuận
- Tứ chi: cân đối.
- Móng: không khô, không mất bóng
- Thiệt chẩn:
+ Chất lưỡi: Hồng bệu, nhớt, mặt dưới lưỡi có điểm huyết ứ.
+ Rêu lưỡi: tập trung khắp lưỡi, vàng dày ở 2 bên rìa và gốc lưỡi
2. Văn
● Tiếng nói vừa phải, chậm, rõ lời, hay hụt hơi, ngắt quãng.
● Không nấc, không ợ hơi, hơi thở không hôi, mùi cơ thể không bất thường
● 1 tháng nay bệnh nhân đi lại khoảng 10m thấy người mệt mỏi nhiều hay hụt hơi, thỉnh
thoảng căng tức mạn sườn 2 bên
● Không nóng trong người, ngủ khoảng 6h/ đêm, dễ vào giấc, không giật mình tỉnh giấc
● Người bệnh trước giờ uống nước lọc khoảng 1,5-2l/ngày. Thích uống nước mát lạnh.
● Bệnh nhân đi phân đóng khuôn, mỗi ngày đi cầu 1 lần. Tiểu vàng trong không gắt buốt
● Nguyên nhân: Bất nội ngoại nhân: dịch độc, lao lực
● Bệnh danh: Can đởm thấp nhiệt/ Khí hư - Khí trệ huyết ứ/khí hư kinh lạc tứ chi (biệt
lạc, tôn lạc (phần ngang), kinh phụ.
● C. ĐIỀU TRỊ
1. Nguyên tắc điều trị:
Phục hổi chức năng vận động
- Điều trị triệu chứng.
- Điều trị bệnh nền kèm theo: Viêm gan siêu vi C
- Phòng tránh té ngã.
Mục tiêu điều trị:
Phòng ngừa hội chứng suy tế bào gan - Xơ gan mất bù.
Phòng ngừa biến chứng chèn ép rễ thần kinh - chèn ép tủy trong bệnh lý thoát vị đĩa đệm.
Phép trị YHCT : thanh nhiệt trừ thấp, bổ khí kiện vận.
2.Điều trị cụ thể:
a) Điều trị không dùng thuốc:
Dinh dưỡng và thay đổi lối sống:
Chế độ ăn:
Cho BN viêm gan.?
Giàu ngũ cốc, trái cây, rau và chất xơ (20 - 25g/ ngày), không ăn chất béo bão hòa ( thịt, bơ,
phomat, kẹo..), sử dụng các sản phẩm sữa không béo hoặc ít chất béo, giảm ăn thực phẩm
chứa nhiều đường ( chuối, nước yến...). Trung bình 30 - 40 kcalo/kg/ ngày.
Tổng lượng calo 1 ngày của bn là 72kg*30kcal= 2160kcal => Carbohydrat 65%: 1365 Kcal -
> 341g carbohydrate; protein 5%: 105Kcal -> 26.3g protein, lipid 30%: 630 Kcal ->70g lipid.
Mỗi bữa ăn 1 chén cơm, chỉ ăn 3 bữa chính, có thể thay thế các loại cá: 100 gram cá ngừ (149
Kcal), cá thu (180Kcal), cá hồi (202 Kcal),100gram thịt ba chỉ (280 Kcal)... hạn chế ăn các
thực phẩm chiên xào nhiều.
Không uống rượu bia.
VLTL-PHCN:
- Tập với xe đạp tập.
- Tập mạnh cơ tứ đầu đùi ?
Dưỡng sinh: Tập thở 4 thời không kê mông, thư giãn.
Tập mạnh cơ thắt lưng, cơ cổ gáy: Tam giác, mạnh cột sống, chào mặt trời
Xoa bóp: xoa chi trên, xoa chi dưới, bấm huyệt, vê ngón tay.
Châm cứu:
- Điện châm: Tần số 60Hz, thời gian 20 phút, cường độ dòng điện tùy sức chịu đựng
của bệnh nhân, châm các huyệt 2 bên
▪ Hào châm:
o Châm bình: Ủy trung, Thừa sơn
- Ôn châm: nâng chính khí toàn thân: khí hải, quan nguyên, túc tam lý, cách du
Thủy châm: Nucleoforte
b) Thuốc:
Tây Y:
- Myvelpa (Sofosbuvir 400 + Velpatasvir 100 mg) 1 viên uống sáng
- Silymarin 200mg 1 viên x 2 uống sáng chiều
- Pregabaline 75mg 1 viên x 3 uống sáng trưa chiều
- Linh chi -f 3 viên x 2 uống sáng chiều hỗ trợ điều trị bệnh gan khi có tăng chuyển hóa
- Cao đặc diệp hạ châu
Đông Y:
Pháp trị: Thanh nhiệt, kiện tỳ trừ thấp, sơ can, bổ khí.
Bài thuốc YHCT: Bổ trung ích khí thang hợp Ôn đởm thang gia Trạch tả. ?