Professional Documents
Culture Documents
I/ Hành chánh:
- Họ và tên bệnh nhân: LÊ VĂN SINH
- Giới: Nam Tuổi: 70
- Địa chỉ: Phường 17, Gò Vấp, TP.HCM
- Nghề nghiệp: Hết tuổi lao động (trước đó làm trang trí nội thất)
- Ngày nhập viện: 27/2/2024
- Ngày khám: 29/2/2024
- Phòng 705 Khoa YHCT Bệnh viện Thống Nhất
II/ LDNV: Đau vùng trán và mi mắt trên bên (P)
III/ Bệnh sử:
Cách nhập viện 4 tháng, bệnh nhân thấy ngứa, nóng rát vùng trên chân mày
bên (P), khoảng 1 ngày sau vùng da phía trên chân mày xuất hiện thêm 3-4 mụn nước
nhỏ, dịch trắng trong, bệnh không sốt, không nhức đầu, không mệt mỏi. Bệnh nhân
đến khám Bệnh viện Da liễu được chẩn đoán: Zona thần kinh được cấp toa 10 ngày
(không rõ loại, trong đó có Acyclovir 800mg uống 5 lần/ ngày). Về nhà, do ngứa nên
bệnh nhân gãi dẫn đến mụn nước vỡ, sau đó xuất hiện thêm những mụn nước trong ở
vùng trán đến thái dương và rìa chân tóc bên (P), không xuất hiện mụn mủ. Trong
quá trình uống thuốc mụn nước khô dần, đóng mài và lành hẳn, chỉ còn lại sẹo lõm
vùng trán, thái dương và mi mắt (P). Khoảng 2 tuần sau, bệnh thấy đau châm chích,
bỏng rát từng cơn vùng mi mắt và vùng trán bên (P), mỗi cơn kéo dài 1-2 phút, cách
nhau 2-3 tiếng, có khi 1 tiếng xuất hiện đến 2-3 cơn, kèm chảy nước mắt bên (P),
không yếu tố tăng giảm, đau khiến bệnh nhân ngủ kém nên đến khám và nhập viện ở
khoa Nội nhiễm - Bệnh viện Thống Nhất ở đây bệnh nhân điều trị thuốc 20 ngày
(không biết toa thuốc), triệu chứng giảm ít nên được tư vấn điều trị YHCT. BN xin
xuất viện và điều trị ngoại trú (chưa rõ toa thuốc) để sắp xếp việc nhà trước khi tiếp
tục nhập viện điều trị tiếp.
Cách nhập viện 3 ngày, bệnh nhân thấy đau dữ dội, nóng rát vùng mắt và trán
bên (P) với tính chất tương tự nhưng cường độ nhiều hơn nên đến khám lại và điều trị
Bệnh viện Thống Nhất, nhập viện.
Trong quá trình bệnh, bệnh nhân ăn uống vẫn ngon miệng, ngủ kém
(3-4h/đêm), tiểu vàng trong không gắt buốt, tiêu phân vàng đóng khuôn, không sốt,
không ớn lạnh.
Tình trạng lúc nhập viện:
● Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt.
● Nhiệt độ: 37 độ C
● Chẩn đoán lúc nhập viện: Đau thần kinh sau Zona vùng trán và mi mắt trên
(P), THA, ĐTĐ đang điều trị
● Đang điều trị:
Gliclazide 60mg: 01 viên sáng 30 phút trước ăn
Janumet 50 mg/500mg (Sitagliptin/Metformin): 01 viên trong bữa ăn chiều
Losartan 50mg: 01 viên sáng
Hoạt huyết dưỡng não: 2v x 2
Thanh nhiệt tiêu độc: 2v x 2
Dưỡng tâm an thần: 2v uống tối 20h
Điện châm 60Hz, 20p/lần/ngày các huyệt: Bách hội, Ấn đường, Nghinh
hương, Toản trúc, Tình minh, Thái dương, Giáp xa, Ngư yêu (P)
Chườm ngải vùng mặt
Ngâm thuốc YHCT 20p/lần/ngày 2 bàn chân
IV/ Tiền căn:
1. Bản thân
a. Nội khoa
- Tăng huyết áp: chẩn đoán ở BV 115, cách đây 7 năm, đang điều trị Losartan
50mg: 01 viên sáng (HA cao nhất: 150mmHg/??)
- Đái tháo đường type 2 chẩn đoán ở BV 115, cách đây 8 năm.
Đang điều trị: Gliclazide 60mg: 01 viên sáng trước ăn 30 phút
Janumet 50/500mg (Sitagliptin/Metformin): 1v trong bữa ăn
chiều
- Chưa từng bị bệnh Thủy đậu trước đó
b. Ngoại khoa
- Chưa ghi nhận tiền căn ngoại khoa
1/ Tổng quát:
Vòng bụng: 97 cm
3/ Vùng ngực
Lồng ngực cân đối, di động đều theo nhịp thở, không sẹo mổ cũ, không dấu sao
mạch, không tuần hoàn bàng hệ
- Tim: mỏm tim ở giao khoang liên sườn V và đường trung đòn T, không dấu
nảy trước ngực, không âm thổi, không rung miêu, Hardzer (-)
T1, T2 đều rõ, nhịp đều, tần số: 84 lần/ phút
- Phổi:
Rung thanh đều 2 bên
Gõ trong
Rì rào phế nang êm dịu 2 phế trường
Không ran, không co kéo cơ hô hấp phụ.
4/ Vùng bụng:
- Bụng cân đối, di động đều theo nhip thở, không sẹo mổ cũ, không tuần hoàn
bàng hệ
- Nghe: nhu động ruột: 7 lần/ phút , không âm thổi ĐM.
- Bụng mềm, không điểm đau khu trú, gan lách không sờ chạm.
- Gõ trong, chạm thận (-)
Trái ++ ++ ++ ++
Phải ++ ++ ++ ++
+ Đau nóng rát vùng trán và mắt bên (P), đau như điện giật. Đau với tính chất dữ dội,
từng cơn, mỗi cơn kéo dài 1-2 phút, cách nhau 2-3 tiếng, có khi 1 tiếng xuất hiện đến
2-3 cơn, kèm chảy nước mắt bên (P). Đau liên tục kéo dài, cơn đau khởi phát sau khi
bị zona và kéo dài hơn 3 tháng đến nay.
+ Ngủ kém do đau. Giấc ngủ bị rối loạn theo tính chất cơn đau, đêm ngủ được # 3-4h
TCTT:
+ Dây V1: tăng cảm giác đau ở vùng trán và mi mắt trên bên (P). Cảm giác sờ nông
và phản xạ giác mạc bình thường 2 bên
Tiền căn: THA 7 năm, ĐTĐ type 2 (8 năm) và đang điều trị ổn
Đau sau thần kinh Zona vùng trán và mi mắt trên (P), Đái tháo đường type 2, Tăng
huyết áp đang điều trị
X/ ĐỀ NGHỊ CLS:
1.Thường quy:
TPT TBMNV, glucose máu, Ion đồ (Na, K, Cl), bilan lipid máu (Cholesterol,
LDL-c, HDL-c, Triglycerid), Ure, Creatinin, eGFR, AST, ALT,HbA1C.
TPTNT
ECG, siêu âm ổ bụng.
2.Chẩn đoán:
EMG vùng mặt (P).
Acid uric, microalbumin niệu, soi đáy mắt, siêu âm tim
XI/KẾT QUẢ CLS: chưa có (do đợt trước đã làm và xuất viện) kết quả không lưu
Đau sau thần kinh Zona vùng trán và mi mắt trên (P), Đái tháo đường type 2, Tăng
huyết áp đang điều trị
Y HỌC CỔ TRUYỀN
1. Vọng chẩn:
- Da vùng trán và mi mắt trên bên (P): khô, sạm, nhiều sẹo
- Da toàn thân kém tươi nhuận
- Đầu mặt cân đối
- Mắt: cân đối, ánh mắt linh hoạt, mắt không vàng, mắt bên (P) hay chảy nước mắt
- Mũi: cân đối, đồng nhất màu da mặt, không chảy dịch, cánh mũi không phập phồng
- Tai: cân đối đều 2 bên, không lở loét, không chảy mủ, không sưng đỏ
- Răng không rụng, nướu hồng, không sưng đỏ chảy máu, hầu họng sạch
- Môi cân đối, sậm màu, khô, không run, không méo, không chảy nước dãi
- Bụng không căng trướng, không vết sẹo, không nổi mạch máu, không có khối gồ
lên.
- Móng tay chân khô mất bóng, có đường sọc (BN không rõ xuất hiện từ khi nào).
- Lưỡi:
+ Hình thái lưỡi cân đối, chất lưỡi bệu, hồng, có đường nứt giữa lưỡi, không run,
không lệch, cử động linh hoạt, có điểm ứ huyết 2 bên lưỡi
2. Văn chẩn:
- Tiếng nói rõ
- Hơi thở đều, không ho, không ợ nấc.
- Không quan sát được chất thải.
- Bệnh nhân vui vẻ, dễ tiếp xúc (lúc trong cơn đau thì bệnh nhân hay la hét để giải
toả)
- Cựu bệnh: Như tiền căn
4. Thiết chẩn:
- Xúc chẩn: Da tay chân ấm, lòng bàn tay chân ấm.
- Phúc chẩn: Bụng mềm, ấn không đau
- Kinh lạc chẩn: chưa ghi nhận bất thường
- Mạch chẩn:
+ Thốn quan xích (T): phù, sác, hữu lực
+ Thốn quan xích (P): phù, sác, hữu lực
5. Chẩn đoán:
Bệnh danh: Khí trệ huyết ứ kinh lạc vùng trán và mi mắt (P) sau cảm nhiễm thấp
nhiệt độc/ Thận tinh bất túc
Bổ sung: thực phẩm giàu ngũ cốc, trái cây, rau và chất xơ, đậu nành, đậu phụ, giảm
ăn mặn, giáo dục cho người bệnh biết ăn nhiều muối, béo ngọt gây tác hại THA và
ĐTĐ.
Tránh: các chất kích thích (cà phê, trà đen, rượu, bia..), gia vị cay (ớt, gừng), rau
sống, thực phẩm đông lạnh.
+ Giảm cân nặng
- Châm cứu:
+ Hào châm: 20 phút, 01 lần/ ngày
Châm bổ: Tam âm giao, Can du, Thận du (2 bên)
Châm tả: Huyết hải (2 bên), Khí hải
Châm bình: Nội quan, Thần môn, An miên, (2 bên), Hợp cốc (T)
+ Điện châm: sóng liên tục, tần số 100 Hz, cường độ tùy sức bệnh nhân, 20 phút, 1
lần/ngày x 10 ngày. Huyệt bên Phải:
Điện cực (+) Điện cực (-)
Ty trúc không Toản trúc
Ngư yêu Dương bạch
Đầu duy Thái dương
+ Nhĩ châm: điểm Zero, chi dưới, nhĩ thần môn, vùng đồi thị. Cài kim 3 ngày/lần, 10
lần/ liệu trình.
+ Đầu châm: ⅖ dưới vùng cảm giác đối bên. Liệu trình 1 lần/ngày, trung bình 10
lần/liệu trình
* Dùng thuốc:
- Thuốc tân dược:
Gliclazide 60mg 1v (u) sáng 30 phút trước ăn
Janumet 50 mg/500mg (Sitagliptin/Metformin): 1v (u) trong bữa ăn chiều
Losartan 50mg: 01 viên (u) sáng
Gapabentin 300mg (u) 3 lần/ngày