You are on page 1of 92

Hình ảnh MRI

BỆNH LÝ CỘT SỐNG


Bs. Lê Văn Phước
Ts.Bs. Phạm Ngọc Hoa
Khoa Chẩn đoán hình ảnh
Bệnh viện Chợ Rẫy
ĐẠI CƯƠNG
-X quang qui ước/ Myelography
-CT / CT myelography
-DSA
-MRI
-Y học hạt nhân
KỸ THUẬT
-T1W, T2W, T2W-STIR
-T1W+Gd
-MRA
-MR-myelography
-Sagittal, Axial, Coronal
-Xảo ảnh (dòng chảy dịch não tuỷ, hiệu
ứng thể tích từng phần..)
Sagittal, Axial, Coronal
T1W-T2W-STIR
Thoái hoá mỡ ><Hemangioma
Xung STIR / Di căn
MRI MYELOGRAPHY

Thời gian : 4-7 phút

Không dùng thuốc


GIẢI PHẪU HÌNH ẢNH
GIẢI PHẪU HÌNH ẢNH
HÌNH AXIAL
* Dưới cuống sống (rễ thần kinh)
*Ngang cuống sống
*Ngang đĩa đệm
HÌNH SAGITTAL
*Đường giữa
*Cạnh đường giữa
*Lỗ liên hợp
GIẢI PHẪU HÌNH ẢNH
1.Cấu trúc ống sống (spinal canal)
1.1.Các thành phần xương sống
a.Thân cột sống
b.Các thành phần sau
-Cung thần kinh: Bờ sau thân sống,
cuống, mảnh sống
-Mấu khớp, gai ngang, gai sau
1.2.Đĩa đệm
-Nhân keo
-Vòng xơ
GIẢI PHẪU HÌNH ẢNH
1.3.Dây chằng
-Dây chằng vàng: dính vào mảnh
sống và khớp mặt
-Dây chằng dọc sau (PLL).
1.4.Bao màng cứng
-Tạo bởi màng cứng
-Mỡ ngoài màng cứng bao quanh
-Đường kính trước sau bao màng
cứng bình thường: vùng cổ >7mm,
vùng lưng >10mm
GIẢI PHẪU HÌNH ẢNH
2.Các cấu trúc thần kinh
2.1.Tuỷ gai
-Đường kính trước sau: 7mm
-Vùng nón tuỷ (conus medullaris):
đường kính trước sau 8mm
-Chóp tuỷ ở L1-L2
-Dây tận (filum terminale): kéo dài
từ L1 đến S1
GIẢI PHẪU HÌNH ẢNH

2.2. Rễ thần kinh


-Rễ trước, rễ sau, hạch rễ sau
-Đường đi:
+Rễ thần kinh nằm ở phần trên của
lỗ thần kinh liên sống.
Hình định vị
TỔN THƯƠNG THOÁI
HOÁ
LOẠI THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM

-Thoát vị đĩa đệm ra sau (Posterior DH):


Thoát vị vào ống sống/ thoát vị đĩa đệm.
-Thoát vị đĩa đệm ra trước (Anterior
DH)
-Thoát vị đĩa đệm dạng Schmorl
-Thoát vị đĩa đệm phía bờ thân sống
(limbus vertebra).
DẠNG THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM

+Lồi đĩa đệm (Bulging) : Lồi đều, đối xứng


+Protrusion : Lồi khu trú, ổ thoát vị có nền
rộng
+Extrusion : Lồi khu trú, ổ thoát vị có cổ
hẹp.
+Mảnh tự do (free fragment herniation): Mất
liên tục, rời xa đĩa đệm.
KIỂU THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM
Trung tâm (central/ medial)
Cạnh giữa (paramedial/mediolateral )
Bên (lateral):
*Trong lỗ liên hợp (intraforaminal)
*Ngoài lỗ liên hợp (extraforaminal)
Một bên hay hai bên
HÌNH ẢNH
+Hình ảnh chất keo đĩa đệm lồi vào ống
sống giống hình ảnh ‘kem đánh răng’
(toothpaste sign)
+Tín hiệu của chất keo thoát vị thường
giống tín hiệu đĩa đệm nguyên phát (các
mảnh rời có thể có tín hiệu khác với đĩa
đệm nguyên phát)
Thoát vị
đĩa đệm
Thoái hoá-Thoát vị đĩa
đệm- Dày dây chằng
vàng-Hẹp ống sống
Thoát vị đĩa đệm
Thoát vị đĩa đệm dạng mảnh tự do
LƯU Ý
Điểm quan
trọng nhất
trong khi mô
tả thoát vị
đĩa đệm là
xác định
quan hệ đĩa
đệm và các
cấu trúc thần
kinh.
CÁC DẤU HIỆU KHÁC CỦA TỔN
THƯƠNG THOÁI HOÁ
1. Khí trong đĩa đệm
2. Thay đổi vùng mặt đốt sống
(endplate)
3. Thoái hoá mấu khớp (gai xương,
phì đại)
4. Phì đại dây chằng vàng (> 5mm)
THOÁI HOÁ THÂN SỐNG
Phân loại Modis

Loại 1: Viêm, phù


Loại 2: Thoái hoá mỡ
Loại 3: Thoái hoá xơ
Thoát vị đĩa đệm
Thoái hoá thân sống (type 1)
Thoát vị đĩa đệm
Thoái hoá thân sống (type 2,3 )
HẠN CHẾ MRI
Không đánh giá hết tổn thương có
cấu trúc vôi (đĩa đệm, dây chằng,
gai xương)
CÁC TỔN THƯƠNG CHOÁN
CHỔ Ở CỘT SỐNG
PHÂN LOẠI TỔN THƯƠNG

+Trong tuỷ (intramedullary) : Trong


tuỷ sống
+Trong màng cứng (intradural,
extramedullary): Trong bao màng cứng
ngoài tuỷ sống.
+Ngoài màng cứng (extradural): Ngoài
bao màng cứng
TỔN THƯƠNG TRONG TUỶ SỐNG

+Các u
a) Nguyên phát:
Ependymoma (60%, lưng)
Astrocytoma (25%, cổ),
Oligodendroglioma (3%)
Epidermoid, dermoid,
teratoma (1-2%)
Lipoma (1%)
Hemagioblastoma
TỔN THƯƠNG TRONG TUỶ SỐNG

b) Thứ phát:
Di căn vú, melanoma, phổi.
+Tổn thương dạng kén: Rỗng tuỷ
+Tổn thương mạch máu: dập tuỷ,
dập-xuất huyết, AVM
+Viêm nhiễm: Sarcoid, viêm tuỷ cắt
ngang, xơ cứng rải rác (MS)
Filocystic Astrocytoma
Đối với các u tủy
sống cần đánh giá các
đặc điểm sau
-Vị trí
-Hình dạng
-Đặc điểm tín hiệu
-Thành phần kén
-Tính chất bắt chất
tương phản
Ependymoma
U TẾ BÀO SAO (ASTROCYTOMA)
a.Tỉ lệ : 20-30% u tuỷ sống.
b.Tuổi và giới : thường ở trẻ em.
c.Vị trí : Vùng cổ, ngực
d.MRI :
Giống ependymoma. Có tạo kén,
chảy máu; thường tăng tín hiệu
sau tiêm Gd.
Astrocytoma
U MÀNG NÃO THẤT VÀ ỐNG NỘI TUỶ
(EPENDYMOMA)

a.Tỉ lệ : Thường gặp nhất


b.Tuổi và giới : 30-60, ưu thế nữ .
c.Vị trí : Tuỷ thấp, chóp tuỷ, dây tận
U MÀNG NÃO THẤT VÀ ỐNG NỘI TUỶ
(EPENDYMOMA)

d.MRI :
-Lớn chóp tuỷ, dây tận, thường nhiều
tầng, lan theo ống sống.
-U bờ không rõ, không đều.
-Tín hiệu thấp trên T1W, cao không
đồng nhất trên T2W.
-Tăng tín hiệu mạnh sau tiêm Gd
Ependymoma
Hemangioblastoma
Di căn
Lymphoma
Ganglioglioma
Dị dạng mạch máu (AVM)
TỔN THƯƠNG TRONG MÀNG
CỨNG NGOÀI TUỶ SỐNG
+Neurofibroma (25-35%)
+Meningioma (25-45%)
+Di căn
+Lipoma
+Teratoma
+Kén màng nhện
+Viêm màng nhện, màng não
+AVM
Schwannoma
Meningioma
U BAO DÂY THẦN KINH
VÙNG CỘT SỐNG
a.Có hai loại: Schwannoma và neurofibroma
b.Tỉ lệ : Thường gặp nhất trong ống sống (15-
30%)
c.Vị trí : Rễ sau.
-Ngoài màng cứng–ngoài tuỷ (70%)
Ngoài màng cứng (15%) Vưà ngoài màng
cứng vừa ngoài tuỷ (15%/ Dumbbell ) Trong
tuỷ (1%)
U BAO DÂY THẦN KINH
VÙNG CỘT SỐNG

d.MRI :
-Đồng hoặc có tín hiệu thấp trên
T1W, tín hiệu cao trên T2W.
-Schwannoma thường tăng tín
hiệu mạnh sau tiêm Gd
SCHWANNOMA

Hình T1W Hình T2W Hình T1W+Gd

Bn.Nguyễn Thị Th. 1978 Khoa Chẩn đoán hình ảnh /Bv Chợ Rẫy
SCHWANNOMA

T1W

T1W+Gd

Hình T2W Hình T1W+Gd

Bn.Nguyễn Thị Th. 1978 Khoa Chẩn đoán hình ảnh /Bv Chợ Rẫy
U MÀNG NÃO (MENINGIOMA)
a.Tỉ lệ : 25-45%.
b.Tuổi và giới : 50-60 tuổi. 80% ở nữ.
c.Vị trí :
-65-80% ở ngực, phần còn lại ở cổ.
-85% ngoài tuỷ-trong màng cứng,
15% ngoài màng cứng.
d.MRI :
-Thường đồng tín hiệu.
-Tăng tín hiệu mạnh sau tiêm Gd
MENINGIOMA

X quang qui ước


Chèn ép tủy ngang D8
Bn.Nguyễn Thị H.C. 1934 SHS: 7089 Khoa Chẩn đoán hình ảnh /Bv Chợ Rẫy
MENINGIOMA

D8

Hình T1W Hình T2W Hình T1W+Gd

Bn.Nguyễn Thị H.C. 1934 SHS: 7089 Khoa Chẩn đoán hình ảnh /Bv Chợ Rẫy
MENINGIOMA

Hình T1W+Gd Hình T2W

Bn.Nguyễn Thị H.C. 1934 SHS: 7089 Khoa Chẩn đoán hình ảnh /Bv Chợ Rẫy
TỔN THƯƠNG NGOÀI MÀNG CỨNG
+Các u:
a) U lành: Dermoid, epidermoid,
lipoma, fibroma, neurinoma,
meningioma
b) U ác: Hodgkin, lymphoma, di căn
(phổi, vú).
+Đĩa đệm: Thoát vị đĩa đệm.
+Bệnh lý xương, hẹp ống sống
+Viêm nhiễm: Abscess ngoài màng cứng
+Tụ máu ngoài màng cứng.
Xâm lấn cột sống từ ung thư phổi
Di căn cột sống
Hemangioma
Thoái hoá mỡ ><Hemangioma
BỆNH LÝ NHIỄM TRÙNG
VIÊM ĐĨA ĐỆM VÀ CỘT SỐNG
a.Nguyên nhân:VT sinh mủ [Staphylococcus
aureus> Enterococcus> E.coli,Shamonella..lao,
nấm, ký sinh trùng..]
b.Hình ảnh:
-Tăng tín hiệu trên T2W các vùng bất
thường [đĩa đệm-cột sống (thân sống)].
-Có bắt chất tương phản.
-Tổn thương phần mềm (viêm, abscess..)
BỆNH LÝ CHẤN THƯƠNG
Chấn thương cột sống
Chấn thương cột sống
NHỒI MÁU TUỶ SỐNG CẤP
(ACUTE ISCHEMIC LESIONS)
-Thường xảy ra tuổi già
-Lâm sàng khởi phát đột ngột
-Hay gặp ở vùng tuỷ ngực thấp và vùng
nón tuỷ
-T1W: Tuỷ lớn, vùng giảm tín hiệu bên
trong
-T2W : tăng tín hiệu ở vùng trung tâm
-Bắt Gd nhiều dạng khác nhau.
Nhồi máu tuỷ
Di chứng nhồi máu tuỷ (sau 1
năm)
BỆNH LÝ KHÁC
RỖNG TUỶ SỐNG
(Hydrosyringomyelia)

Syrinx: Hốc trong tuỷ (lót bởi Astro)


Hydromyelia: Dãn ống trung tâm thông với
não thất IV (lót Ependymal ).

Thường thứ phát sau chấn thương, nhiễm


trùng hoặc u trong và ngoài tuỷ
Rỗng tuỷ sống (Hydrosyringomyelia)
Bất
thường
Chiari
Myelomeningocele
Myelomeningocele +Lipoma
Dị dạng mạch máu tủy
Xơ cứng rải rác (Multiple sclerosis)
MS

Xơ cứng rải rác (Multiple sclerosis)


Sarcoidosis
KẾT LUẬN

MRI là phương pháp chẩn đoán


hình ảnh rất có giá trị hiện nay
trong đánh giá bệnh lý cột sống
đặc biệt các tổn thương tuỷ sống
XIN CÁM ƠN

You might also like