Professional Documents
Culture Documents
+Các u
a) Nguyên phát:
Ependymoma (60%, lưng)
Astrocytoma (25%, cổ),
Oligodendroglioma (3%)
Epidermoid, dermoid,
teratoma (1-2%)
Lipoma (1%)
Hemagioblastoma
TỔN THƯƠNG TRONG TUỶ SỐNG
b) Thứ phát:
Di căn vú, melanoma, phổi.
+Tổn thương dạng kén: Rỗng tuỷ
+Tổn thương mạch máu: dập tuỷ,
dập-xuất huyết, AVM
+Viêm nhiễm: Sarcoid, viêm tuỷ cắt
ngang, xơ cứng rải rác (MS)
Filocystic Astrocytoma
Đối với các u tủy
sống cần đánh giá các
đặc điểm sau
-Vị trí
-Hình dạng
-Đặc điểm tín hiệu
-Thành phần kén
-Tính chất bắt chất
tương phản
Ependymoma
U TẾ BÀO SAO (ASTROCYTOMA)
a.Tỉ lệ : 20-30% u tuỷ sống.
b.Tuổi và giới : thường ở trẻ em.
c.Vị trí : Vùng cổ, ngực
d.MRI :
Giống ependymoma. Có tạo kén,
chảy máu; thường tăng tín hiệu
sau tiêm Gd.
Astrocytoma
U MÀNG NÃO THẤT VÀ ỐNG NỘI TUỶ
(EPENDYMOMA)
d.MRI :
-Lớn chóp tuỷ, dây tận, thường nhiều
tầng, lan theo ống sống.
-U bờ không rõ, không đều.
-Tín hiệu thấp trên T1W, cao không
đồng nhất trên T2W.
-Tăng tín hiệu mạnh sau tiêm Gd
Ependymoma
Hemangioblastoma
Di căn
Lymphoma
Ganglioglioma
Dị dạng mạch máu (AVM)
TỔN THƯƠNG TRONG MÀNG
CỨNG NGOÀI TUỶ SỐNG
+Neurofibroma (25-35%)
+Meningioma (25-45%)
+Di căn
+Lipoma
+Teratoma
+Kén màng nhện
+Viêm màng nhện, màng não
+AVM
Schwannoma
Meningioma
U BAO DÂY THẦN KINH
VÙNG CỘT SỐNG
a.Có hai loại: Schwannoma và neurofibroma
b.Tỉ lệ : Thường gặp nhất trong ống sống (15-
30%)
c.Vị trí : Rễ sau.
-Ngoài màng cứng–ngoài tuỷ (70%)
Ngoài màng cứng (15%) Vưà ngoài màng
cứng vừa ngoài tuỷ (15%/ Dumbbell ) Trong
tuỷ (1%)
U BAO DÂY THẦN KINH
VÙNG CỘT SỐNG
d.MRI :
-Đồng hoặc có tín hiệu thấp trên
T1W, tín hiệu cao trên T2W.
-Schwannoma thường tăng tín
hiệu mạnh sau tiêm Gd
SCHWANNOMA
Bn.Nguyễn Thị Th. 1978 Khoa Chẩn đoán hình ảnh /Bv Chợ Rẫy
SCHWANNOMA
T1W
T1W+Gd
Bn.Nguyễn Thị Th. 1978 Khoa Chẩn đoán hình ảnh /Bv Chợ Rẫy
U MÀNG NÃO (MENINGIOMA)
a.Tỉ lệ : 25-45%.
b.Tuổi và giới : 50-60 tuổi. 80% ở nữ.
c.Vị trí :
-65-80% ở ngực, phần còn lại ở cổ.
-85% ngoài tuỷ-trong màng cứng,
15% ngoài màng cứng.
d.MRI :
-Thường đồng tín hiệu.
-Tăng tín hiệu mạnh sau tiêm Gd
MENINGIOMA
D8
Bn.Nguyễn Thị H.C. 1934 SHS: 7089 Khoa Chẩn đoán hình ảnh /Bv Chợ Rẫy
MENINGIOMA
Bn.Nguyễn Thị H.C. 1934 SHS: 7089 Khoa Chẩn đoán hình ảnh /Bv Chợ Rẫy
TỔN THƯƠNG NGOÀI MÀNG CỨNG
+Các u:
a) U lành: Dermoid, epidermoid,
lipoma, fibroma, neurinoma,
meningioma
b) U ác: Hodgkin, lymphoma, di căn
(phổi, vú).
+Đĩa đệm: Thoát vị đĩa đệm.
+Bệnh lý xương, hẹp ống sống
+Viêm nhiễm: Abscess ngoài màng cứng
+Tụ máu ngoài màng cứng.
Xâm lấn cột sống từ ung thư phổi
Di căn cột sống
Hemangioma
Thoái hoá mỡ ><Hemangioma
BỆNH LÝ NHIỄM TRÙNG
VIÊM ĐĨA ĐỆM VÀ CỘT SỐNG
a.Nguyên nhân:VT sinh mủ [Staphylococcus
aureus> Enterococcus> E.coli,Shamonella..lao,
nấm, ký sinh trùng..]
b.Hình ảnh:
-Tăng tín hiệu trên T2W các vùng bất
thường [đĩa đệm-cột sống (thân sống)].
-Có bắt chất tương phản.
-Tổn thương phần mềm (viêm, abscess..)
BỆNH LÝ CHẤN THƯƠNG
Chấn thương cột sống
Chấn thương cột sống
NHỒI MÁU TUỶ SỐNG CẤP
(ACUTE ISCHEMIC LESIONS)
-Thường xảy ra tuổi già
-Lâm sàng khởi phát đột ngột
-Hay gặp ở vùng tuỷ ngực thấp và vùng
nón tuỷ
-T1W: Tuỷ lớn, vùng giảm tín hiệu bên
trong
-T2W : tăng tín hiệu ở vùng trung tâm
-Bắt Gd nhiều dạng khác nhau.
Nhồi máu tuỷ
Di chứng nhồi máu tuỷ (sau 1
năm)
BỆNH LÝ KHÁC
RỖNG TUỶ SỐNG
(Hydrosyringomyelia)