Professional Documents
Culture Documents
Sọ người
Sọ người
Tổ 7- Lớp Y4YK2
MSV: 2051010197
(Hậu phẫu)
I. HÀNH CHÍNH
3. Tuổi: 22
2. Bệnh sử:
2.1 Trước mổ
Theo lời kể của người nhà BN, bệnh nhân bị TNGT Xe máy tự ngã khoảng 10h ngày
03/12/2023, đầu di động, có đội mũ bảo hiểm, không sử dụng rượu bia, đầu bên phải
đập vào nền cứng, sau tai nạn bệnh nhân lơ mơ, đau đầu, sưng nề vùng thái dương
(P), không chảy máu, không chảy máu tai, máu mũi, không buồn nôn, xây xát nhẹ vùng
cẳng tay (P)→ Vào Bệnh viện Tỉnh Hưng Yên lúc 11h cùng ngày, được chụp CT sọ não
và được chẩn đoán CTSN: Tụ máu ngoài màng cứng, được truyền dịch→ xe cấp cứu
Huyết động ổn
Cổ mềm
Bụng mềm
- CLVT sọ não:
+ Hình ảnh tụ máu- khí ngoài màng cứng vùng thái dương phải kích thước
~75x30mm gây đè đẩy đường giữa sang trái~8mm. Các ổ dụng dập chảy máu nhu
mô thùy thái dương trái, ổ lớn kích thước 29x20mm. Xuất huyết dưới nhện vùng
thái dương. Dọc liềm đại não, lều tiểu não hai bên. Gãy các xương sọ như mô tả
+ Hình ảnh gãy cung tiếp gò má, vỡ cánh lớn xương bướm bên phải. Sưng nề
Thuốc:
Paracetamol x1 lọ
Midazolam x1 ống
Chẩn đoán trước mổ: CTSN: Máu tụ NMC Thái dương (P) G10đ/ dập não TDT
Biện luận:
Giảm tri giác: Theo dõi tri giác BN giảm 2 điểm từ lúc nhập viện 18h25 ( G12đ) -> 20h30
(G10đ)
CT sọ não:
Máu tụ ngoài màng cứng thái dương phải 70x30mm ( > 15mm)
=> BN được chỉ định mổ cấp cứu lấy khối máu tụ ngoài màng cứng
2.2 Trong mổ
Phẫu thuật lấy máu tụ ngoài màng cứng nhiều vị trí trên lều và/hoặc dưới lều tiểu
não
+ Chẩn đoán trước phẫu thuật: CTSN máu tụ NMC thái dương đỉnh (P), dập não thái
+ Chẩn đoán sau mổ: : CTSN máu tụ NMC thái dương đỉnh (P), dập não thái
2.3 Sau mổ
+Không liệt
+Chụp CT sọ não: Hình ảnh sau mổ chấn thương sọ não hiện còn tụ máu khí, ngoài
trục vùng thái dương đỉnh phải. vài ổ đụng dập tụ máu thùy thái dương trái. Gãy các
xương hàm mặt như mô tả. Sưng nề tụ máu khí phần mềm vị trí ghép xương
+ Dẫn lưu không ra thêm dịch, bệnh nhân có y lệnh rút dẫn lưu
Thuốc:
AMA-POWER 1g+0,5g
3. Tiền sử
a) Bản thân:
- Chưa phát hiện bệnh lý nội khoa liên quan như THA, ĐTĐ, bệnh lý tim mạch, động
a) Toàn thân
b) Cơ quan
- Thần kinh:
+ Băng vết mổ ở vùng thái dương bên phải, hình dấu hỏi đã khâu, xuất phát từ bờ
trên cung tiếp xương gò tới sát bình tai bên (P), băng không thấm dịch, không nóng đỏ,
Vận động:
* Cơ lực chi trên: Gấp khuỷu (C5) Duỗi cổ tay (C6), Duỗi khuỷu (C7), Gấp các
* Cơ lực chi dưới: Gấp háng(L2), Duối gối (L3), Gấp mu chân(L4), duỗi ngón cái
+ Khám 12 đôi dây thần kinh sọ: Dây thần kinh III, IV, VI, VII: chưa phát hiện bất
thường
- Cơ xương khớp:
+ Tứ chi không lệch trục, không sưng nề, không biến dạng
- Tim mạch:
+ Lồng ngực cân đối, không xây xát, không bầm tím, không có tuần hoàn bàng hệ
+ T1, T2 rõ, tần số tim 80 l/p, không có tiếng thổi bất thường. Mạch ngoại vi bắt rõ,
đều 2 bên
- Hô hấp:
+ Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở, không xây xát, không bầm tím
+ Ấn xương sườn không phát hiện điểm đau chói. Tần số thở 20 l/p, RRPN rõ
- Tiêu hóa: Bụng mềm, không chướng, không bầm tím, không xây xát, không có
- Thận tiết niệu: Hố thận 2 bên không sưng. Chạm thận (-). Bập bềnh thận (-).
Bệnh nhân nam, 22 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện vì đau đầu sau TNGT xe máy
tự ngã. Được phẫu thuật lấy máu tụ ngoài màng cứng. Chẩn đoán trước mổ: CTSN
máu tụ NMC thái dương đỉnh (P), dập não thái dương (T), G10đ. Chẩn đoán sau mổ:
CTSN máu tụ NMC thái dương đỉnh (P), dập não thái dương (T), G10đ. Hiện tại là
ngày thứ 4 sau mổ. Qua hỏi và khám phát hiện các hội chứng, triệu chứng sau:
- Dấu hiệu thần kinh thực vật (-): Tam chứng cushing (-) HA: 120/75 mmHg, M: 80 l/p,
- Hội chứng tăng áp lực nội sọ (-): không nôn, không buồn nôn, không có suy giảm thị
lực.
- Khám 12 đôi dây thần kinh sọ: Dây thần kinh III, IV, VI, VII: chưa phát hiện bất thường
- Băng vết mổ ở vùng thái dương bên phải, hình dấu hỏi đã khâu, xuất phát từ bờ trên
cung tiếp xương gò tới sát bình tai bên (P), băng không thấm dịch, không nóng đỏ, sưng
6. Chẩn đoán
Sau mổ ngày thứ 4 sau mổ lấy khối máu tụ NMC, do CTSN máu tụ NMC thái dương
đỉnh (P), dập não thái dương (T), Glasgow 12đ. Hiện tại tình trạng bệnh nhân ổn định.
- Theo dõi: Tri giác, chấm lại Glasgow 3 tiếng/ lần, đồng tử, PXAS, DHST của
bệnh nhân.
- Dinh dưỡng và chăm sóc: Sữa ăn 500ml, Vận động nhẹ nhàng, thay đổi tư thế
phòng loét, vệ sinh cá nhân ( lau rửa toàn thân, thay quần áo, ga)
- BN nằm tư thế đầu cao 30 độ
Thuốc:
- Bù dịch sau mổ: Natri clorid 0.9% 500ml, Kali clorid 500mg/5ml
8. Tiên lượng
Hình ảnh tụ máu- khí ngoài màng cứng vùng thái dương phải kích thước
Hiện tại sau mổ BN ổn định. Tri giác, điểm Glasgow tăng dần( từ G10đ -> G12đ). Chưa
có biến chứng. thể trạng BN trẻ, tiền sử khỏe mạnh, vết mổ tốt, không có dấu hiệu, triệu
- Nguy cơ có thể gặp sau mổ: Chảy máu sau mổ, tái phát trong não ngay tại vị trí mổ.
Nhiễm trùng vết mổ. Viêm xương sọ. Loét tì đè, viêm phổi, nhiễm khuẩn tiết niệu do
Chụp CT khi: Đau đầu tăng, DHTKKT mới xuất hiện hoặc tiến triển tăng dần, giảm tri
10. Tư vấn
đầu tăng nhiều, buồn nôn, nôn, nhìn mờ, ù tai, thất ngôn, yếu nửa người hoặc
các triệu chứng bất thường cần phải báo lại ngay điều dưỡng hoặc bác sĩ phụ
trách
- Tiếp tục tuân thủ phác đồ điều trị của bác sĩ truyền dịch, giảm đau nhẹ, chống nôn,
- Khi xuất viện cần tái khám khi có triệu chứng bất thường như đau đầu, nhìn