Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang Benh Mo Limpho - CK1 UB DL TMH 2022
Bai Giang Benh Mo Limpho - CK1 UB DL TMH 2022
LYMPHÔ
TS. Phan Đặng Anh Thư
Bộ môn Mô phôi – Giải phẫu bệnh
MỤC TIÊU
1. Phân tích cấu trúc của một hạch lymphô bình thường
2. Phân biệt các hình thái viêm hạch mạn tính và viêm lao
hạch
3. Phân biệt phản ứng tăng sản nang của hạch với
lymphôm nang
4. Mô tả 4 típ lymphôm Hodgkin cổ điển
5. Mô tả 2 loại lymphôm tế bào B thường gặp: Lymphôm
lan toả tế bào lớn, lymphôm nang
6. Mô tả 3 loại lymphôm tế bào T thường gặp: lymphôm T
ngoại biên (PTCL, NOS), lymphôm T/NK vùng mũi,
lymphoma tế bào lớn thoái sản (ALCL)
7. Ung thư thứ phát di căn hạch lymphô
Nội dung bài học
• Mô học hạch lymphô bình thường
• Hướng tiếp cận chẩn đoán bệnh lý hạch lymphô
• Hạch viêm mạn tính- hạch viêm lao
• Hạch tăng sản nang- lymphôm nang
• Bảng phân loại lymphôm của TCYTTG 2016
• Lymphôm không Hodgkin thường gặp
• Lymphôm Hodgkin cổ điển
• Ung thư thứ phát di căn hạch
Hệ lympho:
- Mô lympho
dưới niêm mạc
(MALT)
- Cơ quan
lympho
+ Nguyên phát:
tuỷ xương, tuyến
ức
+Thứ phát: Hạch
lympho, lách
Hệ thống hạch lymphô và mạch bạch huyết
Tế bào lymphô có nguồn gốc từ đâu?
Tế bào lymphô có nguồn gốc từ đâu?
Cấu trúc hạch lymphô bình thường
Cấu trúc hạch lymphô - Trung tâm mầm
* Nguyên tâm bào (centroblast)
* Tâm bào (Centrocyte)
* Nguyên bào miễn dịch
(immunoblast)
* Tingible body macrophage
- Áo nang (mantle zone)
- Vùng rìa (marginal zone)
- Vùng cận vỏ
• Ttiểu tĩnh mạch sau mao mạch
(HEV)
• Tế bào sợi võng
- Xoang hạch, rốn hạch
Vùng rìa
(marginal zone)
Vùng áo nang
(mantle zone) Trung tâm mầm
Cấu trúc hạch lymphô bình thường
Các tế bào của nang lymphô
Ca lâm sàng
BN nam, 40 tuổi
Nổi hạch cổ to (như hình)
Triệu chứng B
Sốt (không rõ nguyên
Sốt nhân, > 380)
Siêu âm
Triệu chứng B
Pretest
• https://create.kahoot.it/details/74f9d37f-512f-
438f-ade6-e91f91e84ad9
Bạn nghĩ gì?
Bệnh lý hạch Lymphô
Ác tính
Lành tính
> 80%
Lao
Không
đặc hiệu
Giang
Mủ
Mạn tính mai
Viêm hạch cấp tính/ mủ
• Do các vi trùng sinh mủ
Hoại tử bã đậu
XOANG
Phản ứng tăng sản nang
Nang lymphô tăng sản, viền rõ
NANG LYMPHÔ
tăng sản, méo mó
Phân bào
Nguyên
phát Thứ phát
Lymphôm Lymphôm
Hodgkin Không
Hodgkin
Thuật ngữ
Lymphôm U lymphô
GIAI ĐOẠN LYMPHÔM
Đánh giá giai đoạn lymphôm: PET-CT, tuỷ đồ/ flow cytometry/ sinh
thiết tuỷ xương
Bảng phân loại lymphôm
Bảng phân loại hiện tại (trong thực hành chẩn đoán): WHO 2016
Tại sao là bảng phân loại WHO?
BẢNG PHÂN LOẠI THỰC HÀNH
(WORKING FORMULATION)
Lymphôm ác tính A. loại lymphô bào nhỏ.
thấp B. dạng nang, loại tế bào nhỏ có khía.
• Tuổi: 10 - 30 , 50 - 70
• LS: 2/3 các trường hợp sốt và
ngứa.
• Có thể gầy ốm, đổ mồ hôi ban
đêm
• Thường gặp ở hạch ngoại biên
• Hiếm gặp ở các cơ quan ngoài
hạch như da, phổi, gan... Thomas Hodgkin
LYMPHÔM HODGKIN
Đại thể
• Vỏ bao hạch nhẵn
hoặc sần sùi
• Mặt cắt màu trắng
hoặc xám nhạt
• Tương đối đồng
nhất, mật độ bở.
Bạn thấy gì?
Lymphôm Hodgkin • Thành phần u
• Tế bào Hodgkin và tế bào Reed
Sternberg
TB Hodgkin + + +++ ++
TB RS điển +, + +++ ++
hình Tb RS L H Tb RS hốc RS thoái sản
Children Adults
Small noncleaved cell (B cell)
Lymphoblastic Small lymphocytic (B cell)
(usually T cell)
Large cell
(B cell, T cell, or Follicular lymphoma
Small noncleaved cell Follicular indeterminate) (B cell)
(B cell) lymphoma Diffuse Unusual or
(B cell) Small cleaved cell
Unusual or Immunoblastic unclassifiable Mixed
Anaplastic
unclassifiable Large cell
disease spreads by blood-borne dissemination. As a re- The primary site of disease is related to the histolog-
sult, almost two thirds of children and adolescents with ic diagnosis (Table 1 and Fig. 2 and 3).8 Sporadic cases
non-Hodgkin’s lymphoma have locally advanced or of Burkitt’s lymphoma typically involve the abdomen
Vị trí
• Tất cả các vị trí trong cơ thể.
• Hạch ngoại biên, hạch nội tạng
• Ngoài hạch
Đại thể
Giống như bệnh Hodgkin.
CHẨN ĐOÁN LYMPHOM KHÔNG HODGKIN
ven
&%( *.
$
un-
"(#"(*"1#&%# $
ion
nce ' #'1-( %$"1#&%#
it + # & (
to
ineFIGURE 3 Classification of mature B-cell neoplasms and subclassification of large B-cell lymphomas, other ‘non-small’ B-cell lymphomas, and plas-
ma cell neoplasms.
mph
N : Changes from the 2008 classification that are incorporated into the 2016 revision of the World Health Organization (WHO) classification of lymphoid neoplasms are
OTE
ismarked with an asterisk. Provisional entities arelisted
in italics.
theABC, activated B cell; ALK, anaplastic lymphoma kinase; BCLU, B-cell lymphoma, unclassifiable, with features intermediate between DLBCL and classical Hodgkin lymphoma; CNS,
central nervous system; DLBCL, diffuse large B-cell lymphoma; EBV, Epstein-Barr virus; GCB, germinal center B cell; HGBL, high-grade B-cell lymphoma, with MYC and BCL2 and/
Dấu ấn miễn dịch
(Tế bào B hoặc tế bào T)
Natalie S. Grover (2015). Novel Targeted Agents in Hodgkin and Non-Hodgkin Lymphoma Therapy.
Pharmaceuticals 2015, 8, 607-636; doi:10.3390/ph8030607
Bất thường di truyền tế bào trong lymphôm
Sun R (2016). Diagnostic and predictive biomarkers for lymphoma diagnosis and treatment in the era of precision medicine. Modern
pathology, 29, pages 1118–1142 (2016)
Bất thường di truyền tế bào trong lymphôm
Sun R (2016). Diagnostic and predictive biomarkers for lymphoma diagnosis and treatment in the era of precision medicine. Modern
pathology, 29, pages 1118–1142 (2016)
Các xét nghiệm di truyền học phân tử
trong lymphôm tại TPHCM
Gen Lymphôm Kỹ thuật
8q24 (cMYC) DLBCL Lai tại chỗ gắn huỳnh quang
t(14;18)(q32;q21) High grade large (FISH)
(BCL2) B cell lymphoma
3q27 (BCL6)
TÁI SẮP XẾP GEN Lymphoma T Sequencing PCR
Ig/TCR
t(14;18)(q32;q21) Follicular Lai tại chỗ gắn huỳnh quang
lymphoma (FISH)
t(11;14)(q13;q32) MCL Lai tại chỗ gắn huỳnh quang
(FISH)
17p13 (p53) Lai tại chỗ gắn huỳnh quang
(FISH)
Triển vọng điều trị trúng đích
(targeted therapy)
Li Wang (2020). Advances in targeted therapy for malignant lymphoma. Signal transduction and targeted therapy, volume 5,
Article number: 15 (2020)
Nhiễm EBV
• Phương pháp lai tại chỗ gắn màu: EBER-ish
• Phương pháp nhuộm HMMD: LMP1, LMP2, LMP3
EBER-ish LMP
LYMPHÔM TẾ BÀO B
TRƯỞNG THÀNH
LYMPHÔM TẾ BÀO B
• Mang dấu ấn tế bào B: CD20, CD19, PAX5, CD22,
CD79a
• Không mang dấu ấn non: TdT, CD34
• 3 loại lymphôm B thường gặp nhất:
• Lymphôm lan toả tế bào B lớn (DLBCL, NOS)
• Lymphôm nang
• Lymphôm MALT
Lymphôm nang
Follicular lymphoma
Lymphôm Nang
• Thường gặp ở người lớn, diễn tiến âm thầm
• U có nguồn gốc từ tế bào B trung tâm mầm; đa số
có chuyển đoạn (14;18)
• Tế bào u xếp dạng nang (giống nang lymphô)
• Dấu ấn miễn dịch: CD20 (+), BCL2 dương tính trong
nang.
Lymphôm không Hodgkin dạng nang
Phân độ
Độ 1-2 (Độ thấp): 0-15 nguyên tâm bào / QT lớn (HPF)
Độ 1: 0-5 nguyên tâm bào / 1 HPF
Độ 2: 6-15 nguyên tâm bào / 1HPF
Độ 3: > 15 nguyên tâm bào / HPF
3A: hiện diện tâm bào
3B: hiện diện nhiều nguyên tâm bào (dạng mảng)
Lymphôm nang,
tế bào nhỏ nhân khía
Lymphôm nang,
hỗn hợp tế bào
Lymphôm nang, tế bào lớn
Grade 3B
FOLLICULAR LYMPHOMA
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
• Reactive follicular hyperplasia
• Castleman disease
• Mantle cell lymphoma
• Nodal marginal zone lymphoma
• PTGC (Progressive transformation
of germinal centers)
• Nodular lymphocyte predominant
Hodgkin lymphoma
Lymphom Lan tỏa tế bào B
lớn (DLBCL)
Lymphôm lan tỏa loại tế bào to
• Chiếm khoảng 35 - 40% các lymphôm không Hodgkin
• Thường gặp là lymphôm lan toả tế bào B lớn, NOS
Diffuse Large B-Cell Lymphoma- DLBCL, NOS)
• Có hai loại: tế bào to nhân không có khía (Nguyên tâm
bào -centroblastic lymphoma), nguyên bào miễn dịch
• Nguyên bào miễn dịch: tế bào to 20 - 30 micron, nhân
to, sáng, chất nhiễm sắc thưa thớt, một hạt nhân to,
màu kiềm đậm ở giữa nhân.
• Dấu ấn miễn dịch: CD20 (+)
WHO, 2017
⁃ Lymphôm lan tỏa tế bào B lớn, không đặc hiệu (DLBCL, NOS)
• Biến thể mô bệnh học
o Nguyên tâm bào
o Nguyên bào miễn dịch
o Thoái sản
o Các biến thể hiếm gặp khác
• Phân nhóm phân tử
o Tế bào B trung tâm mầm (GCB)
o Tế bào B hoạt hóa ngoại biên (ABC).
o Các lymphôm tế bào B lớn khác
⁃ Lymphôm tế bào B lớn giàu mô bào/ tế bào T
⁃ Lymphôm lan tỏa tế bào B lớn nguyên phát ở thần kinh trung ương
⁃ Lymphôm lan tỏa tế bào B lớn nguyên phát ở da, dạng chân
⁃ Lymphôm lan tỏa tế bào B lớn EBV dương tính, không đặc hiệu
⁃ Lymphôm lan tỏa tế bào B lớn kèm viêm mãn tính
⁃ Bệnh u hạt dạng lymphôm
⁃ Lymphôm tế bào B lớn có tái sắp xếp gen IRF4
⁃ Lymphôm tế bào B lớn nguyên phát ở trung thất (tuyến ức)
⁃ Lymphôm tế bào B lớn nội mạch
⁃ Lymphôm tế bào B lớn ALK dương tính
⁃ Lymphôm dạng nguyên tương bào
⁃ Lymphôm lan tỏa tế bào B lớn HHV-8 dương tính
⁃ Lymphôm gây tràn dịch nguyên phát.
⁃ Lymphôm tế bào B grad cao
v Lymphôm tế bào B grad cao có tái sắp xếp gen MYC và BCL2 và/hoặc BCL6
v Lymphôm tế bào B grad cao, không đặc hiệu.
⁃ Lymphôm tế bào B, không phân loại
⁃ Lymphôm tế bào B, không phân loại, có đặc điểm trung gian giữa lymphôm lan tỏa tế bào B lớn và lymphôm
Hodgkin điển hình.
Sơ đồ của HANS
HANS
NCCN, 2022
CD5+ CD5-
CYCLIN D1-
CD10+ CD10-
CYCLIN D1+ BCL6 ±
MUM1 ± BCL6+ BCL6+ BCL6+ BCL6±
BCL6-
BCL2- BCL2+ BCL2- BCL2+
MCL
Tăng BCL6- MUM1 MUM1±
biến thể CD5+
tiền FISH cho
dạng TB MUM1- U- Xem
non lymphô MYC,
bào DLBCL/BL xét tân
BCL2, FISH cho U-
DLBCL, Xem xét sinh DLBCL/BL
BCL6 tương MYC, BCL2,
NOS MCL có FISH
CLL bào BCL6
CYCLIN cho
D1 - MYC+ MYC± MYC, FISH
BCL2, cho
BCL2- BCL2+ MYC+ MYC± MYC,
BCL6
BCL6- BCL6± để tìm BCL2- BCL2+ BCL2,
"hai BCL6
BCL6- BCL6± để tìm
U- yếu tố"
BL "hai
DLBCL/BL U- yếu tố"
BL
DLBCL/BL
NCCN, 2022
CD5+ CD5-
DLBCL
CYCLIN D1+ CYCLIN D1-
iIvwyy yG
K 6;jq9
I 5 6;j
Vq ;V49
{M2 {9G
}5{M2R N
j4 j 6
;4; :24
{ ;Vq94
5:{5 9455
9{5 j 6
;j4Mq ;
lteT {M
j4 9 q
V494; qV
4 ;qV q
CD20, CD79a, PAX5, CD19, CD22 6q9 4
ltf {M2
Lan tỏa,
tế bào to, nguyên bào miễn dịch
CD 20 dương
Lan tỏa,
tế bào to, dạng thoái sản
Rituximab
https://www.frontiersin.org/articles/
10.3389/fonc.2018.00163/full
LYMPHOM TẾ BÀO T
TRƯỞNG THÀNH
LYMPHÔM TẾ BÀO T
• Mang dấu ấn tế bào T/ mất dấu ấn tế bào T: CD3,
CD2, CD5, CD7, CD4, CD8
• 3 loại lymphoma T thường gặp:
vLymphom T ngoại biên (bao gồm NOS và AITL)
vLymphom tế bào lớn thoái sản (ALCL)
vLymphom T /NK dạng mũi (ENKTL, nasal)
Panel T cell 4
{M2
6qM
{}4
:MM{
M4q;
9455
6:{T
;jq6
6{
245 {
9 {
d{6
:qM
8;
245 {
6{5
:qMT
; 5;
j45:{
6qM
Tl cell:
i 11i.3 CpS1;; CD5,
CD3, {G881R140GJ0GL4c
CD7,C S1;;
CD2, 3J05R1 G4 0}1 0} 35 6;J4{ J4{ 0}14 ;1J 1 0L LSS5D D1RGD}1RJ; ; 3D}LG{
CD4/8
0G51c CpS1;; R1S1D0LR hCAe 6141 JR1 }L 4 S}13J0GSJ;; G0} J L;G{ R1{ EJR G4{GSJ0G46 JE14S1 L8 R1JRRJ4613140c 5 6;
TC}1helper:
E;JS— ELPD1, ICOS,
1 G4 0}1 R1{ EJRCXCL13, BCL6, CD10
R18;1S0 0}1 R1JRRJ4613140 L8 0}1 CA 6141c C}1 {L5E;1 R1{ ;G41 L4 0}1 S1;; 313p : 45
NK
ERJ41cell/T toxic:
R1DR1140 CD56,CpS1;;
0}1 1 DR11{ CD57 R1S1D0LR SL3D;1 c w40G614 {1D14{140 3J05RJ0GL4 ;1J{ 0L 0}1 {G881R140 CpS1;; I 94
Lymphom T ngoại biên
(PTCL,NOS)
Lymphom T ngoại biên
• Biểu hiện dấu ấn tế bào T/ mất dấu ấn tế bào T:
CD2, CD3, CD5, CD7, CD4, CD8
• Không biểu hiện dấu ấn tế bào B
• Không biểu hiện các dấu ấn non: TdT, CD34, CD1a
• Biểu hiện CD30, hoặc CD15
• EBER- ISH: 5%
Al-Zahrani M (2017). Peripheral T-Cell Lymphoma, Not Otherwise Specified. A Review of Current Disease Understanding and
Therapeutic Approaches. Hematology/oncology , vol 31, april 2017, pages 189-207.
Lymphom Tế bào lớn thoái sản (ALCL)
Lymphom tế bào lớn thoái sản
• Có hai loại: ALCL, ALK + và ALCL , ALK –
• Thường gặp ở trẻ em
• Vị trí: thường gặp ở hạch và cơ quan ngoài hạch
• Mô học điển hình: Tế bào u kích thước lớn, di dạng
(thoái sản) thường dạng quả thận hoặc móng ngựa
(hallmark cell) và CD30 +
• Thường âm tính với CD3, dấu ấn tế bào B
• Có thể dương tính CD2, CD5
Fig. 6 (A–F) ALK+ALCL.
ALK+ ALCL. (A)
(A) Capsular
Capsularsclerosis andand
sclerosis a cohesive growth
a cohesive patternpattern
growth with residual germinal germinal
with residual centres. (B) Case rich
centres. (B)inCase
giant rich
multinucleated
in cells. (C) Cas
composed of giant
large cohesive cells with vesicular nuclei and multiple nucleoli. (D,E) Small cell variant with perivascular clustering
multinucleated cells. (C) Case composed of large cohesive cells with vesicular nuclei and multiple nucleoli. of larger cells immunostained for CD3
(E). (F) ALK immunostaining in a case with the t(2;5) translocation. (G,H) ALK+ DLBCL. (G) Diffuse lymphoma composed of large cells with immunoblastic to
(D,E) Small cell variant with perivascular clustering of larger cells immunostained for CD30 (E). (F) ALK
plasmablastic morphology. (H) ALK immunostaining produces a cytoplasmic granular and membrane staining typical of ALK-CTCL rearrangement.
immunostaining in a case with the t(2;5) translocation. (G,H) ALK+ DLBCL. (G) Diffuse lymphoma composed of
large cells with immunoblastic to plasmablastic morphology. (H) ALK immunostaining produces a cytoplasmic
granular and membrane staining typical of ALK-CTCL rearrangement.
EBER (+)
Lymphom T vùng mũi
• Niêm mạc loét, tăng sản mô lympho lan toả
• Cấu trúc: hướng mạch, phá huỷ mạch
• Hoại tử đông.
• Tế bào u: kích thuớc trung bình, lớn, thoái sản
• Phân bào nhiều
• Dấu ấn miễn dịch: CD3 (+), CD56 (+), EBER- ISH (+)
LYMPHÔM NGUYÊN BÀO LYMPHÔ
LYMPHOBLASTIC LYMPHOMA/ LEUKEMIA
Lymphôm nguyên bào lympho
• WHO 2016: Acute lymphoblastic leukemia / lymphoma
• Từ tế bào tiền lympho/ nguyên bào lympho (precursor hay Blast)
• Có hai loại:
- Tế bào B :B lymphoblastic leukemia / lymphoma (B-ALL / LBL)
- Tế bào T: T lymphoblastic leukemia / lymphoma (T-ALL / LBL)
B ALL/ LBL T ALL/ LBL
- Biểu hiện chung: sốt, mệt mỏi, đau - Biểu hiện thường gặp nhất: u
xương hoặc khớp, chảy máu hoặc trung thất trước có hoặc không có
chán ăn (dấu hiệu xâm lấn tủy hội chứng tĩnh mạch chủ trên
xương) - Hạch to kết hợp phì đại tuyến ức
- Gan lách hạch to, u ở da, mô mềm hoặc tràn dịch màng phổi, dẫn đến
và tinh hoàn, xâm nhập hệ thần kinh các triệu chứng suy hô hấp
trung ương - Hạch toàn thân và gan lách to
- U trung thất: ít gặp
Dấu ấn non: TdT, CD34, HLA-DR, Dấu ấn non: TdT, CD34, CD1a,
CD10 CD99
Dấu ấn tế bào B: CD19, CD79a, Dấu ấn tế bào T: CD3, CD7, CD2,
cCD22, PAX5 CD5, CD4, CD8
UNG THƯ THỨ PHÁT
DI CĂN HẠCH
UNG THƯ THỨ PHÁT
DI CĂN HẠCH
• Ung thư thứ phát di căn hạch
+ Carcinôm tế bào gai di căn hạch
+ Carcinôm tuyến di căn hạch
+ Melanom di căn hạch
+ Khác
CARCINÔM TB GAI DI CĂN HẠCH
CARCINÔM TB GAI DI CĂN HẠCH
Carcinôm tuyến
NANG LYMPHÔ
(TRUNG TÂM MẦM)
* Lymphôm nang
Bệnh gì ?
* Lymphôm tế bào to