You are on page 1of 128

ĐẶC ĐIỂM U LÀNH-UNG THƯ

TS. BS. Phạm Quốc Thắng


Đại học Y Dược TP. HCM
Bộ môn Mô phôi - Giải phẫu bệnh

Email: phamquocthang@ump.edu.vn
MỤC TIÊU

1. Nêu rõ và phân tích định nghĩa của u.

2. Kể rõ và phân tích cách phân loại và danh pháp các khối u.

3. Phân tích bệnh sinh phân tử của u.

4. Kể rõ và phân tích các đặc điểm đại thể, vi thể của u.

5. Phân tích được các đặc trưng của ung thư.


Định nghĩa U (BƯỚU), UNG THƯ
Định nghĩa U (BƯỚU), UNG THƯ

#2250 BC #1500 BC

Cuộn giấy cói Hippocrate (470 - 380 B.C.),


papirút Ebers khuyên nên đốt u bằng sắt nung
đỏ.
Tài liệu cổ đại của Trung Quốc
(3000 - 2000 B.C.) cũng bàn đến các khối u.

Ấn Độ (2000 B.C.): đã biết dùng thuốc mỡ arsenic đề


điều trị những u ác.
Định nghĩa U (BƯỚU), UNG THƯ
U không chỉ có ở người

Người
Động vật Thực vật
Tỉ lệ ung thư trên 100.000 dân

The Global Cancer Observatory: Global Cancer Statistics 2020


U (Bướu) là gì?
Là khối mô tân tạo

Tế bào tăng sản bất thường

Tồn tại lâu dài

Ít phụ thuộc vào cơ thể

Lành tính Ác tính


Định nghĩa U (BƯỚU), UNG THƯ
Neoplasia = new growth, Neoplasm = tumor, Tumor= swelling

• U – BƯỚU (Tumor- Neoplasms)?


– Kết quả từ sự thay đổi di truyền trong các tế bào, dẫn đến sự tăng
trưởng bất thường, bền bỉ, không cần sự tồn tại của tác nhân kích
thích ban đầu
• U lành- BƯỚU LÀNH (benign tumor)?
– Phát triển tại chỗ, không xâm lấn, không di căn
• Ung thư - BƯỚU ÁC (malignant tumors-Cancer)?
– Tế bào ác tính khi có: xâm lấn, di căn, gieo rắc tế bào ung thư đến
mô khác
Phân loại U (BƯỚU)
1. Hành vi sinh học:

U lành U giáp biên U ác tính

2. Mô bệnh học: XÁC ĐỊNH LOẠI U, tất cả u luôn có


hai thành phần:

• Mô chủ
(Parenchyma): •Mô nâng đỡ
tế bào u (mesenchyme/Stroma):
mô liên kết và mạch
– Xác định đặc tính sinh máu
học của u và phân loại u
Phân loại U (BƯỚU)

Mô nâng đỡ (mesenchyme) Mô chủ (Parenchyma): tế bào u


XÁC ĐỊNH LOẠI U
Phân loại U (BƯỚU)

Mô chủ (Parenchyma): tế bào u


XÁC ĐỊNH LOẠI U
Phân loại u- ung thư (tt)
Phân loại theo hành vi sinh học

Đặc điểm U lành U ác

Tăng sinh Chậm nhanh

phân bào ít Nhiều

Biệt hóa rõ Thường kém

Đặc điểm Bình Tăng sắc, méo mó,


nhân thường nhiều hạt nhân, dị dạng
Phân loại u- ung thư (tt)
Phân loại theo hành vi sinh học

Đặc điểm U lành U ác


Xâm lấn Không Có
Di căn Không Thường gặp
Rõ hoặc có vỏ Không rõ hoặc
Giới hạn
bao không đều
Hoại từ Hiếm Thường gặp
Thường gặp ở bề
Loét Hiếm
mặt da, niêm mạc
Hướng tăng trưởng
trên bề mặt da hoặc Ra ngoài Vào trong
niêm mạc
Phân loại u (bướu)
– Danh phát
Phân loại BƯỚU (U)

From a histological standpoint there are


hundreds of different cancers, which are
grouped into six major categories:
•Carcinoma
•Sarcoma
•Myeloma
•Leukemia
•Lymphoma
•Mixed Types
U của biểu mô.

U của trung mô.


Phân loại U
Nhóm chính U của hạch
Lymphô và hệ
thống miễn dịch.

U của hệ tạo
máu
Biểu mô Trung mô
Cách đặt tên u
theo danh pháp quốc tế
Cách đặt tên u
theo danh pháp quốc tế
Ngoại bì Trung bì Nội bì
Da (lông, tóc) Mô liên kết Phổi
Hệ thần kinh ngoại biên Cơ vân, xương sụn Gan, mật, tụy

Hệ thần kinh trung ương Tim, mạch máu Tuyến giáp, tuyến cận giáp

Tuyến yên, tuyến vú Lách Dạ dày – Ruột non – Đại trực


Tuyến nước bọt tràng
Tuyến mồ hôi RĂNG Thận Bàng quang
Tuyến nước bọt
Khối u lành

tên tiền tố + OMA


Cách
đặt tên FIBRE FIBROMA
u (tiền tố: mô sợi)
+ OMA (u sợi)
theo
danh CHONDRO
+ OMA
CHONDROMA
(tiền tố: mô sụn) (u sụn)
pháp
quốc tế OSTEO OSTEOMA
(tiền tố: mô xương)
+ OMA
(u xương)
Cách đặt tên u theo danh pháp
quốc tế
- Tuyến
CARCINÔM - tế bào gai
- tế bào đáy
Xuất nguồn từ - tế bào gan
Biểu mô (thượng mô) -...
U ÁC

Xuất nguồn từ - sợi


Trung mô - sụn
- xương
SARCÔM - mỡ
- mạch máu
- ...
Phân loại u- ung thư (Biểu Mô)
LOẠI BIỂU MÔ LÀNH ÁC
U nhú tế bào gai Carcinôm tế bào gai
Biểu mô gai (Squamous cell papilloma) (Ung thư tế bào gai,
Squamous cell carcinoma )
U nhú tế bào chuyển tiếp Carcinôm tế bào chuyển
Biểu mô chuyển tiếp (Transitional cell papilloma) Tiếp (Transitional cell carcinoma)

Biểu mô tuyến U tuyến (Adenoma) Carcinôm tuyến


(Adenocarcinoma)
Tế bào đáy của da Carcinôm tế bào đáy (Basal cell
carcinoma)
Tế bào gan U tế bào gan Carcinoma tế bào gan
(Hepatocellular adenoma) (Hepatocellular carcinoma)
Ngoại bì thần kinh Nêvi, Nốt ruồi (Nevus) Melanôm
(Melanoma)
Biểu mô đệm nuôi
(Chorionic Thai trứng Carcinoma đệm nuôi
epithelium) (Hydatidiform mole) (choriocarcinoma )
Phân loại u- ung thư (Trung Mô)
LOẠI MÔ LÀNH ÁC
Mô mỡ U mỡ (Lipoma) Sarcôm mỡ
(Liposarcoma)
Mô sợi U sợi (Fibroma) Sarcom sợi
(Fibrosarcoma)
Sarcôm sụn
Mô sụn U sụn (Chondroma)
(Chondrosarcoma)
Sarcôm xương
Xương U xương (Osteoma)
(Osteosarcoma)
U cơ trơn Sarcôm cơ trơn
Mô cơ trơn
(Leiomyoma) (Leiomyosarcoma)
Sarcôm cơ vân
Mô cơ vân U cơ vân
(Rhabdomyosarcoma)
(Rhabdomyoma)
Phân loại u- ung thư
Trung Mô

LÀNH ÁC
LOẠI MÔ U mạch máu Sarcôm mạch máu
Mô mạch máu (Hemagioma, (Angiosarcoma)
Angiomas)
Phân loại u-
ung thư
U (bướu) sợi tuyến Carcinôm ống tuyến vú
(Fibroadenoma) (Duct carcinoma breast)
U cơ trơn
(Leiomyoma)

U cơ trơn Sarcôm cơ trơn


(Leiomyoma) (Leiomyosarcoma)
Phân loại u- ung thư
LOẠI MÔ LÀNH ÁC
U HỖN HỢP
U tuyến đa dạng (Pleomorphic Carcinôm trên nền u
adenoma ;mixed salivary tuyến đa dạng
Tuyến nước bọt (Salivary tumour) (Malignant mixed
glands) salivary tumour)

U TẾ BÀO MẦM
Buồng trứng ; tinh hoàn U quái trưởng thành (Mature
(Totipotent cells in teratoma) (hiện các mô từ ba U quái chưa trưởng thành
gonads or in embryonal lá phôi) Immature teratoma (hiện
rests) diện mô từ ba lá phôi
nhưng có ống thần kinh
non)
Trường hợp đặc biệt

 Melanoma (u hắc bào ác tính)  Ewing sarcoma

 Bệnh Hodgkin
 Seminoma (u tinh bào)
 Bướu Wilms
 Mesothelioma
 Kaposi sarcoma
 Lymphoma (ung thư hạch)
Phân loại UNG THƯ
Phân loại u theo loại tế bào

Đặc điểm Carcinôm Sarcôm


Nguồn gốc Biểu mô Mô liên kết
Đặc tính Ác Ác
Tần suất Thường gặp Hiếm
Đường di căn Mạch lymphô máu
In-situ phase Có Không
Tuổi mắc Thường > 50 Thường < 50
U LÀNH

1. Mô tả và phân tích các đặc


điểm đại thể của U lành.

2. Mô tả và phân tích các đặc


điểm vi thể của U lành

3. Kể rõ và phân tích tác động


của u lành đối với cơ thể
1. ĐẠI CƯƠNG
• hình thành do tế bào và mô tăng
sản quá mức bình thường,
• tiến triển chậm
• ít khi làm chết người.
• khá phổ biến:
• nêvi sắc tố = nốt ruồi,
• U mạch máu = nốt ruồi son
• U mỡ v.v...
ĐẶC ĐIỂM
ĐẠI THỂ
Mặt cắt
phồng bề
mặt nhẵn,
láng
Hình thái rõ rệt, giới hạn rõ
so với mô lành, dễ sờ nắn
Nhô cao trên bề mặt da
U có cuống
nhỏ dính niêm
mạc
Kích thước
• Thường nhỏ.
• Nhưng đôi khi rất to
Bướu sợi tuyến của vú
(kích thước nhỏ) vài cm
U đa dạng tuyến nước bọt:
u lành kích thước rất lớn
Vỏ bao
thường có vỏ bao sợi xơ khá rõ,
cắt bỏ toàn bộ khối u
Màu sắc
• U lành cơ trơn
• tử cung màu hồng đỏ
Thời gian phát triển

ít khi làm chết


U lành thường người (trừ trường
phát triển chậm, hợp ở vị trí đặc
biệt: não, tim...)
 U nhầy nhĩ trái là u lành,
nhưng vì vị trí ở gần lỗ van 2
lá nên làm hẹp lỗ van này
U cơ trơn di căn tim

BN nữ 47 tuổi,
Chẩn đoán LS: U nhĩ (P) xâm
lấn tĩnh mạch phổi nghi sarcôm
di căn

Kết quả GPB: U cơ trơn di căn tim


U tế bào Schwann lành tính của
dây thần kinh VII, gây chèn ép
thân não
4. ĐẶC ĐIỂM VI THỂ.

tế bào tăng sản, Nhân và bào


Cấu trúc mô nhưng giống tương: ít biến
bình thường. đổi.

thường đơn
thuần nhất
dạng
U tuyến túi tuyến giáp

U tăng sản các túi tuyến giáp


giống túi tuyến bình thường.
U có vỏ bao rõ, không có
xâm nhập mạch máu, vỏ bao
ĐẶC ĐIỂM CHỨC NĂNG

U nhú gai sừng


hoá rõ rệt, tạo
nên những
mảng sần ở da

• hoạt động chức năng giống như bình thường.


ĐẶC ĐIỂM CHỨC NĂNG

Tế bào u tuyến nội tiết chế tiết


hormon và tác động đến cơ thể.
U tuyến tuyến cận giáp

Viêm xương hóa bọc


do cường PTH

u tuyến cận giáp tăng chế tiết gây những


rối loạn chuyển hóa canxi, phosphor bệnh
xương sợi bọc

U nâu ở xương do cường PTH


ĐẶC ĐIỂM CHỨC
NĂNG

• u sắc bào của thượng thận tủy 


gây những cơn tăng huyết áp đột
cấp
TIẾN TRIỂN

Phát triển chậm  ít làm người


bệnh lưu ý
 Một số u lành do kích thước quá
lớn,  gây chèn ép các mô và tạng
kế cận.
Phát triển chậm ít làm chết người
bệnh

lưu ý: U màng não lành tính  chèn


lấn mô vỏ đại não hoặc  rách vỡ
gây chảy máu màng não
TIẾN TRIỂN
Thoái triển

U Mạch máu bẩm sinh

U Mạch máu thoái triển sau 2 năm


TIẾN TRIỂN

gây rối loạn tuần hoàn ở


vùng mô kế cận (phù nề, chảy
máu, ứ đọng hemosiderin, sắc
tố v.v...)
hoặc chảy máu lớn trong ổ
bụng (trường hợp u máu gan
vỡ rách).
TIẾN TRIỂN

Gây phản ứng


viêm ở vùng
ngoại vi  dày
dính vỏ bao

 thoái hóa mô
liên kết kế cận (u • hóa sợi, hóa
đa dạng tuyến
nước bọt) xơ.
TIẾN TRIỂN

U lành dạng bọc của ống sữa (giãn ống sữa, bệnh u sợi bọc tuyến vú...)
 chảy dịch (đôi khi kèm máu) ở núm vú.

U nhú trong ống dẫn của ống tuyến vú


TIẾN TRIỂN
THƯỜNG KHÔNG TÁI PHÁT sau khi được cắt bỏ phẫu thuật.

• Ngoại lệ:

(a) u tuyến đa dạng tuyến mang tai có khoảng 5% tái hiện sau

mỗ.

(b) u bó sợi cũng có thể tái hiện sau điều trị.

THƯỜNG TIẾN TRIỂN CHẬM VÀ HIẾM HÓA ÁC.

U LÀNH CÓ THỂ KÈM UNG THƯ PHÁT TRIỂN


UNG THƯ

1. Mô tả và phân tích
các đặc điểm đại thể
của Ung thư.

2. Mô tả và phân tích
các đặc điểm vi thể
của Ung thư
Đặc điểm u- ung thư

1. Tỉ lệ tăng trưởng
2. Kiểu hình ung thư và tế bào gốc
3. Đặc điểm lâm sàng và đại thể
4. Đặc điểm vi thể
5. Sự gieo rắc:
• Xâm lấn tại chỗ
• Di căn
Đặc điểm đại thể u- ung thư

HÌNH ẢNH LÀNH ÁC


Thường không vỏ bao, giới
1. Vỏ bao Có vỏ bao, giới hạn không rõ
hạn rõ

2. Mô quanh u Thường bị chèn ép Thường bị xâm lấn


3. Kích thước Thường nhỏ Thường lớn

4. Màu sắc Đồng nhất Không đồng nhất, xuất huyết, hoại
tử
Đặc điểm đại thể u- ung thư
Dạng phẳng

Dạng pôlýp

Dạng nhú

Dạng nấm (sùi)

Dạng loét

Dạng vòng
Đặc điểm đại thể u- ung thư
Carcinôm tế bào gai
Đặc điểm đại thể u- ung thư
DẠNG LOÉT DẠNG NẤM (SÙI)
Đặc điểm đại thể u- ung thư

U lành
U ác Không co kéo da,
Co kéo da, tụt núm Không tụt núm vú,
vú, loét núm vú
Đặc điểm đại thể u- ung thư
Vỏ bao u

U ác U lành
Vỏ bao không rõ ràng Vỏ bao rõ ràng
Đặc điểm đại thể ung thư
Xâm lấn (invasion)
• Xâm lấn: tiêu chí quan trọng nhất
để chẩn đoán ác tính.

• Xâm lấn: khả năng di chuyển của


tế bào ung thư, giảm sự gắn kết tế
bào và các enzym phân giải
protein.

• Đối với biểu mô tế bào ung thư


phá vỡ màng đáy.
CARCINÔM TẾ BÀO GAI CỔ TỬ CUNG
XÂM LẤN THÂN TỬ CUNG
Đại thể

Bệnh phẩm 4 khối mô: 35cm ; 28 cm; 25 cm; 15cm


Vi thể

Mô u chuyển
sản sụn, xương
Vi thể

Vùng sarcôm mỡ
hồi biệt hóa MFH
hoặc sarcôm sợi
Giải phẫu bệnh
ĐẶC ĐIỂM VI THỂ MÔ BỆNH HỌC
Tế bào phân chia bất thường, bất tử

Nhân lớn, dị dạng

Tỉ lệ nhân/bào tương tăng

Tế bào có kích thước to nhỏ, không đều

Mất hình thái chuyên biệt

Tế bào mất cực tính, rối loạn

Các tế bào ác tính xâm lấn xung quanh, không có giới hạn
Illustration of the clinical and histologic progression of epithelial dysplasia to malignancy. (Bouquot & Gnepp, 1991)
ĐẶC ĐIỂM VI THỂ MÔ BỆNH HỌC

TỔN THƯƠNG TIỀN UNG (tế u phát


triển khu trú, CHƯA xâm lấn và di căn)

U ác (tế bào u xâm lấn và di căn)

Time
TỔN THƯƠNG TRONG BIỂU MÔ GAI

Nghịch sản nhẹ

Nghịch sản vừa


25
TỔN THƯƠNG TRONG BIỂU MÔ
v

Nghịch sản nặng

Carcinôm tại chỗ

26
ĐẶC ĐIỂM VI THỂ MÔ BỆNH HỌC

TẾ BÀO CHUYỂN SẢN GAI TẾ BÀO GAI TIỀN UNG THƯ –ĐỘ THẤP
ĐẶC ĐIỂM VI THỂ MÔ BỆNH HỌC

TẾ BÀO GAI TIỀN UNG THƯ–ĐỘ CAO, TẾ BÀO GAI UNG THƯ– SỪNG HÓA
Màng đáy còn nguyên vẹn Tế bào ung thư xâm lấn màng đáy xâm nhập
mô đệm
ĐẶC ĐIỂM VI THỂ MÔ BỆNH HỌC
Tốc độ tăng trưởng
Tốc độ tăng trưởng

Thời kỳ
tiền lâm sàng

TẦM SOÁT Phát hiện sớm Chẩn đoán


Tốc độ tăng trưởng

Thời kỳ tiền lâm sàng:

 Lymhôm burkitt # 3 tháng

 Sarcôm Ewing # 17 tháng

 Carcinôm tuyến đại tràng # 600 tháng

 Ung thư trung bình 24 tháng


DIỄN TIẾN CỦA UNG THƯ
UNG THƯ DI CĂN

UNG THƯ TÁI PHÁT

UNG THƯ LAN RỘNG

UNG THƯ XÂM NHẬP

UNG THƯ TẠI CHỖ

TIỀN UNG THƯ


Di căn (metastasis)
• Di căn: quá trình hình thành của các khối u thứ phát. Di
căn mạch bạch huyết, mạch máu, khoang cơ thể.

• Các bước:
1. Tế bào ung thư tách rời cộng đồng
2. Xâm lấn mô liên kết xung quanh
3. Xâm lấn vào lòng mạch (intravasation)
4. Thoát khỏi các cơ chế bảo vệ (tế bào diệt tự nhiên- natural killer)
5. Gắn kết vào tế bào nội mô mạch máu vị trí bất kỳ
6. Tế bào ung thư thoát mạch (extravasation) và xâm lấn mô xung
quanh
Hallmarks of Cancer

Hanahan D, Weinberg RA. Cell 2011


Hallmarks of Cancer

Hanahan D, Weinberg RA. Cell 2011


Hallmarks of Cancer

Hanahan D. Cancer Discov. 2022.


Tiên lượng

Steeg, P. Targeting metastasis. Nat Rev Cancer 2016


https://portal.gdc.cancer.gov/
Ding L, Bailey MH, et al. Cell. 2018
“CANCER IS A GENETIC DISEASE”

Rối loạn hoạt động của gen:


1. Bất thường nhiễm sắc thể
2. Đột biến gen: Thêm chức năng gen sinh ung
và mất chức năng gen đè nén khối u 113
MÔ HÌNH UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG

U tuyến

Carcinôm tuyến

Polýp tuyến
răng cưa

Kuipers EJ et all. Nat Rev Dis Primers. 2015


Phát hiện sớm ung thư

• Việc dự phòng và chẩn đoán sớm cũng quan trọng như điều trị
• Biện pháp phòng ngừa: dựa vào kết quả của các nghiên cứu dịch tễ
học
• Chẩn đoán sớm: phát hiện khối u ở giai đoạn có thể chữa được, sàng
lọc những người không có triệu chứng, tập trung nhóm có nguy cơ
cao
– CIN: tầm soát tế bào cổ tử cung. -> PAP smear
– Ung thư vú: chụp nhũ ảnh phụ nữ >40t, FNA
Lược sử

Dr. George N. Papanicolaou


(1883-1962)

PAP: đơn giản, rẻ tiền, có từ những năm 1920 và áp dụng rộng rãi từ những năm 1950.

XN tầm soát ung thư CTC hiệu quả nhất từ trước đến nay.
Biểu mô nhiễm HPV: hành trình dài

Wright TC (2019). Carcinoma and other tumors of the cervix.


Tiến trình nhiễm HPV và ung thư

Runowicz, NEJM 357;16 2007


ĐẶC ĐIỂM TẾ BÀO GAI - CHUYỂN SẢN GAI
-TIỀN UNG THƯ- UNG THƯ

Tế bào gai bình thường Tế bào chuyển sản gai

Tế bào gai tiền ung thư Tế bào gai tiền ung thư Tế bào gai ung thư
độ thấp độ cao Sừng hóa
Vai trò của tầm soát TBH CTC tại Mỹ

Impact of cervical cytology screening on the incidence of invasive cervical


cancer in the United States.

(Used with permission from Wright TC, Ferenczy A, Kurman RJ: Carcinoma and other tumors of the cervix. In Kurman
R (ed): Blaustein’s Pathology of the Female Genital Tract. 5th ed. New York, Springer-Verlag, 2002.)
120
Chẩn đoán ung thư: Giải phẫu bệnh là nền tảng

• Mô bệnh học: xác định được loại mô học, độ mô


học, di căn xa

• Tế bào: xác định được bản chất lành ác, trong một
số trường hợp có thể xác định loại mô học

• Đặc tính sinh học tế bào u: Hóa mô Miễn Dịch, lai


chỗ huỳnh quang, giải trình tự gen: giúp điều trị
trong kỷ nguyên mới: cá nhân hóa phác đồ điều trị
Y học cá thể hóa
(Personalized medicine)
ĐẶC TÍNH SINH HỌC CỦA TẾ BÀO U

XÁC ĐỊNH ĐẶC TÍNH SINH HỌC CỦA TẾ BÀO U giúp tiên đoán,
tiên lượng
• Xác định đột biến gen
- Her2: Vú, Dạ dày
- BRCA1, 2: Vú, Buồng trứng
- EGFR: Phổi
- Kit, PDGFRA: U mô đệm đường tiêu hóa (GIST)
- KRAS: Đại-trực tràng
- BRAF: Tuyến giáp, Melanoma
- BCR/ABL, FLT3: Bạch cầu mạn dòng tủy
- RB1: U nguyên bào võng mạc
Phân nhóm
phân tử ung
thư vú

Harbeck N et al. Nat Rev Dis Primers 5. 2019


Phân nhóm phân tử ung thư đại tràng

Guinney J, Dienstmann R, et al. Nat Med. 2015


Ví dụ: điều trị ung thư vú
Ví dụ y học cá thể hóa (Personalized medicine)
Inherited Predisposition to Cancer

Robin Basic Pathology (2013)


Inherited • 2013: (+) BRCA1 gene related to breast and ovarian
Predisposition to cancers.
Cancer • She undertook a preventative double mastectomy.
Quy trình Giải phẫu bệnh bắt đầu từ phòng mổ

Thời gian trước Thời gian trong dung dịch


dung dịch cố định cố định formalin 10%
formalin 10% 6-8 giờ để định hình một
Càng nhanh càng tốt mảnh mô 4mm

quyết định sự thành công của chẩn đoán


Cách cố định và gửi bệnh phẩm GPB

• Dung dịch cố định: formol 10%, pH=7

• Thể tích: gấp 20 lần mẫu mô

• Thời gian từ lúc lấy mẫu mô khỏi bệnh nhân đến dung dịch
cố định: tối đa 30 phút

• Thời gian cố định tối ưu: 6-48g


Cách cố định và gửi bệnh phẩm GPB
6-8 giờ để định hình một mảnh mô 4mm

• 1. Ngăn chặn sự thối rữa và hoại sinh học.

• 2. Giữ mô gần giống với mô bình thường

• 3. Làm cho tế bào không nhạy cảm với dung


dịch ưu trương hoặc nhược trương

• 4. Đóng vai trò như một chất xúc tác cho thuốc
nhuộm.

• 5. Tạo ra sự tương phản hình thái tốt


CÁM ƠN QUÝ VỊ ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE

You might also like