Professional Documents
Culture Documents
Email: phamquocthang@ump.edu.vn
MỤC TIÊU
#2250 BC #1500 BC
Người
Động vật Thực vật
Tỉ lệ ung thư trên 100.000 dân
• Mô chủ
(Parenchyma): •Mô nâng đỡ
tế bào u (mesenchyme/Stroma):
mô liên kết và mạch
– Xác định đặc tính sinh máu
học của u và phân loại u
Phân loại U (BƯỚU)
U của hệ tạo
máu
Biểu mô Trung mô
Cách đặt tên u
theo danh pháp quốc tế
Cách đặt tên u
theo danh pháp quốc tế
Ngoại bì Trung bì Nội bì
Da (lông, tóc) Mô liên kết Phổi
Hệ thần kinh ngoại biên Cơ vân, xương sụn Gan, mật, tụy
Hệ thần kinh trung ương Tim, mạch máu Tuyến giáp, tuyến cận giáp
LÀNH ÁC
LOẠI MÔ U mạch máu Sarcôm mạch máu
Mô mạch máu (Hemagioma, (Angiosarcoma)
Angiomas)
Phân loại u-
ung thư
U (bướu) sợi tuyến Carcinôm ống tuyến vú
(Fibroadenoma) (Duct carcinoma breast)
U cơ trơn
(Leiomyoma)
U TẾ BÀO MẦM
Buồng trứng ; tinh hoàn U quái trưởng thành (Mature
(Totipotent cells in teratoma) (hiện các mô từ ba U quái chưa trưởng thành
gonads or in embryonal lá phôi) Immature teratoma (hiện
rests) diện mô từ ba lá phôi
nhưng có ống thần kinh
non)
Trường hợp đặc biệt
Bệnh Hodgkin
Seminoma (u tinh bào)
Bướu Wilms
Mesothelioma
Kaposi sarcoma
Lymphoma (ung thư hạch)
Phân loại UNG THƯ
Phân loại u theo loại tế bào
BN nữ 47 tuổi,
Chẩn đoán LS: U nhĩ (P) xâm
lấn tĩnh mạch phổi nghi sarcôm
di căn
thường đơn
thuần nhất
dạng
U tuyến túi tuyến giáp
thoái hóa mô
liên kết kế cận (u • hóa sợi, hóa
đa dạng tuyến
nước bọt) xơ.
TIẾN TRIỂN
U lành dạng bọc của ống sữa (giãn ống sữa, bệnh u sợi bọc tuyến vú...)
chảy dịch (đôi khi kèm máu) ở núm vú.
• Ngoại lệ:
(a) u tuyến đa dạng tuyến mang tai có khoảng 5% tái hiện sau
mỗ.
1. Mô tả và phân tích
các đặc điểm đại thể
của Ung thư.
2. Mô tả và phân tích
các đặc điểm vi thể
của Ung thư
Đặc điểm u- ung thư
1. Tỉ lệ tăng trưởng
2. Kiểu hình ung thư và tế bào gốc
3. Đặc điểm lâm sàng và đại thể
4. Đặc điểm vi thể
5. Sự gieo rắc:
• Xâm lấn tại chỗ
• Di căn
Đặc điểm đại thể u- ung thư
4. Màu sắc Đồng nhất Không đồng nhất, xuất huyết, hoại
tử
Đặc điểm đại thể u- ung thư
Dạng phẳng
Dạng pôlýp
Dạng nhú
Dạng loét
Dạng vòng
Đặc điểm đại thể u- ung thư
Carcinôm tế bào gai
Đặc điểm đại thể u- ung thư
DẠNG LOÉT DẠNG NẤM (SÙI)
Đặc điểm đại thể u- ung thư
U lành
U ác Không co kéo da,
Co kéo da, tụt núm Không tụt núm vú,
vú, loét núm vú
Đặc điểm đại thể u- ung thư
Vỏ bao u
U ác U lành
Vỏ bao không rõ ràng Vỏ bao rõ ràng
Đặc điểm đại thể ung thư
Xâm lấn (invasion)
• Xâm lấn: tiêu chí quan trọng nhất
để chẩn đoán ác tính.
Mô u chuyển
sản sụn, xương
Vi thể
Vùng sarcôm mỡ
hồi biệt hóa MFH
hoặc sarcôm sợi
Giải phẫu bệnh
ĐẶC ĐIỂM VI THỂ MÔ BỆNH HỌC
Tế bào phân chia bất thường, bất tử
Các tế bào ác tính xâm lấn xung quanh, không có giới hạn
Illustration of the clinical and histologic progression of epithelial dysplasia to malignancy. (Bouquot & Gnepp, 1991)
ĐẶC ĐIỂM VI THỂ MÔ BỆNH HỌC
Time
TỔN THƯƠNG TRONG BIỂU MÔ GAI
26
ĐẶC ĐIỂM VI THỂ MÔ BỆNH HỌC
TẾ BÀO CHUYỂN SẢN GAI TẾ BÀO GAI TIỀN UNG THƯ –ĐỘ THẤP
ĐẶC ĐIỂM VI THỂ MÔ BỆNH HỌC
TẾ BÀO GAI TIỀN UNG THƯ–ĐỘ CAO, TẾ BÀO GAI UNG THƯ– SỪNG HÓA
Màng đáy còn nguyên vẹn Tế bào ung thư xâm lấn màng đáy xâm nhập
mô đệm
ĐẶC ĐIỂM VI THỂ MÔ BỆNH HỌC
Tốc độ tăng trưởng
Tốc độ tăng trưởng
Thời kỳ
tiền lâm sàng
• Các bước:
1. Tế bào ung thư tách rời cộng đồng
2. Xâm lấn mô liên kết xung quanh
3. Xâm lấn vào lòng mạch (intravasation)
4. Thoát khỏi các cơ chế bảo vệ (tế bào diệt tự nhiên- natural killer)
5. Gắn kết vào tế bào nội mô mạch máu vị trí bất kỳ
6. Tế bào ung thư thoát mạch (extravasation) và xâm lấn mô xung
quanh
Hallmarks of Cancer
U tuyến
Carcinôm tuyến
Polýp tuyến
răng cưa
• Việc dự phòng và chẩn đoán sớm cũng quan trọng như điều trị
• Biện pháp phòng ngừa: dựa vào kết quả của các nghiên cứu dịch tễ
học
• Chẩn đoán sớm: phát hiện khối u ở giai đoạn có thể chữa được, sàng
lọc những người không có triệu chứng, tập trung nhóm có nguy cơ
cao
– CIN: tầm soát tế bào cổ tử cung. -> PAP smear
– Ung thư vú: chụp nhũ ảnh phụ nữ >40t, FNA
Lược sử
PAP: đơn giản, rẻ tiền, có từ những năm 1920 và áp dụng rộng rãi từ những năm 1950.
XN tầm soát ung thư CTC hiệu quả nhất từ trước đến nay.
Biểu mô nhiễm HPV: hành trình dài
Tế bào gai tiền ung thư Tế bào gai tiền ung thư Tế bào gai ung thư
độ thấp độ cao Sừng hóa
Vai trò của tầm soát TBH CTC tại Mỹ
(Used with permission from Wright TC, Ferenczy A, Kurman RJ: Carcinoma and other tumors of the cervix. In Kurman
R (ed): Blaustein’s Pathology of the Female Genital Tract. 5th ed. New York, Springer-Verlag, 2002.)
120
Chẩn đoán ung thư: Giải phẫu bệnh là nền tảng
• Tế bào: xác định được bản chất lành ác, trong một
số trường hợp có thể xác định loại mô học
XÁC ĐỊNH ĐẶC TÍNH SINH HỌC CỦA TẾ BÀO U giúp tiên đoán,
tiên lượng
• Xác định đột biến gen
- Her2: Vú, Dạ dày
- BRCA1, 2: Vú, Buồng trứng
- EGFR: Phổi
- Kit, PDGFRA: U mô đệm đường tiêu hóa (GIST)
- KRAS: Đại-trực tràng
- BRAF: Tuyến giáp, Melanoma
- BCR/ABL, FLT3: Bạch cầu mạn dòng tủy
- RB1: U nguyên bào võng mạc
Phân nhóm
phân tử ung
thư vú
• Thời gian từ lúc lấy mẫu mô khỏi bệnh nhân đến dung dịch
cố định: tối đa 30 phút
• 4. Đóng vai trò như một chất xúc tác cho thuốc
nhuộm.