You are on page 1of 85

CHUYÊN ĐỀ:

UNG THƯ CỔ TỬ CUNG

NHÓM 31
DA18YKD
NỘI DUNG TRÌNH BÀI
II.LÂM SÀNG,
PHÂN GIAI III. CẬN LÂM
I. ĐẠI CƯƠNG
ĐOẠN, CHẨN SÀNG
ĐOÁN

V. QUẢN LÝ TÂN
IV. ĐIỀU TRỊ SINH BIỂU MÔ
CTC
I.ĐẠI CƯƠNG
1. Dịch tễ
Tỷ lệ mắc bệnh và tử vong - Năm 2020, ung thư cổ tử cung chiếm
khoảng 604.000 ca ung thư mới và 342.000 ca tử vong trên toàn
thế giới và là bệnh ung thư phổ biến thứ tư ở phụ nữ . 84% trường
hợp ung thư cổ tử cung là từ các vùng có nguồn lực hạn chế
Châu Phi và Trung Mỹ, ung thư cổ tử cung là nguyên nhân hàng
đầu gây tử vong liên quan đến ung thư ở phụ nữ; ít nhất một nghiên
cứu cho thấy tỷ lệ mắc ung thư cổ tử cung đã gia tăng ở một số
vùng ở Châu Phi kể từ đầu những năm 2000
I.ĐẠI CƯƠNG
Tại Hoa Kỳ, mỗi năm có khoảng 13.960 trường hợp ung
thư cổ tử cung xâm lấn mới và 4310 trường hợp tử vong
liên quan đến ung thư
Tỷ lệ mắc và tử vong trên toàn cầu phụ thuộc vào sự hiện
diện của các chương trình sàng lọc tiền ung thư và ung thư
cổ tử cung cũng như tiêm chủng vi rút HPV ở người, hầu
hết đều có sẵn ở các nước phát triển.
I.ĐẠI CƯƠNG
1. Dịch tễ
Tại Việt Nam, ung thư cổ tử cung là ung thư phổ biến thứ 4
ở phụ nữ và phổ biến thứ 2 ở phụ nữ trong độ tuổi sinh
sản, sau ung thư vú
2. Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ
Nhiễm trùng papillomavirus (HPV) là nguyên nhân chính
của UTCTC
I.ĐẠI CƯƠNG
• Quan hệ tình dục
• Lạc nội mạc tử cung
• Hút thuốc
• hệ thống miễn dịch yếu
• Nhiễm Chlamydia
• Sử dụng thuốc tránh thai trong thời gian dài
• Mang thai nhiều lần
• Phụ nữ trẻ mang thai sớm
• Tình trạng kinh tế
I.ĐẠI CƯƠNG
3. Giải phẫu - Mô học CTC
a. Giải phẫu.
• CTC có hình nón cụt, đáy ở phần tiếp giáp với eo TC, còn
đỉnh chúc vào trong âm đạo. CTC có âm đạo bám vào
chia CTC thành hai phần: phần trên âm đạo và phần âm
đạo.
• Phần trên âm đạo ở mặt trước CTC dính vào mặt sau
dưới bàng quang bởi một tổ chức lỏng lẻo dễ bóc tách,
còn ở mặt sau có phúc mạc phủ, qua túi cùng trực tràng
– tử cung CTC liên quan với trực tràng.
I.ĐẠI CƯƠNG
Ở hai bên cổ, gần eo, trong đáy dây chằng rộng, động
mạch tử cung bắt chéo phía trước niệu quản cách CTC độ
1,5cm
Phần âm đạo được giới hạn bởi mép trước và mép sau.
Gồm:
• Lỗ thông vào ống CTC
• Nếp lá cọ và các tuyến CTC.
• Thành âm đạo quây xung quanh tạo thành vòm âm đạo.
I.ĐẠI CƯƠNG
• Vòm âm đạo là một túi bịt vòng bao gồm túi bịt trước, túi
bịt sau và hai túi bịt bên. Túi bịt sau sâu hơn cả và liên
quan ở sau với túi cùng tử cung – trực tràng.
• Ống CTC.
• Dây chằng rộng
• Dây chằng tử cung – cùng:
• Dây chằng ngang CTC
• Bạch huyết CTC
I.ĐẠI CƯƠNG
b. Mô học.
1.Biểu mô ống cổ tử cung
2.Biểu mô cổ tử cung phía âm đạo
• Biểu mô cổ ngoài CTC
• Biểu mô cổ trong
• Vùng chuyển tiếp
c. Phân loại mô bệnh học ung thư cổ tử cung
I.ĐẠI CƯƠNG
Carcinôm tế bào gai liên quan với HPV
carcinom tế bào gai Carcinôm tế bào gai không liên quan HPV
Carcinôm tế bào gai NOS
Carcinôm tuyến tại chỗ, liên quan HPV
Carcinôm tuyến liên quan HPV
• Tuýp thông thường
• Tuýp nhầy
 Tuýp nhầy NOS
 Tuýp ruột
Carcinom  Tuýp tế bào nhẫn
 Tuýp chế nhầy phân tầng
carcinom tuyến Carcinôm tuyến tại chỗ không liên quan HPV
• Tuýp dạ dày
Carcinôm tuyến không liên quan HPV
• Tuýp dạ dày
• Tuýp tế bào sáng
• Tuýp trung thận
Carcinôm tuyến không liên quan HPV NOS
• Carcinôm tuyến dạng nội mạc
I.ĐẠI CƯƠNG
• Carcinôm tuyến gai và
• Carcinôm nhầy bì
U biểu mô khác
• Carcinôm đáy dạng tuyến
• Carcinôm, không phân loại

U hỗn hợp trung biểu mô AdenosarcomaCarcinosarcoma

• U quái trưởng thành


• Bọc biểu bì
U tế bào mầm U tế bào mầm NOS
• U túi noãn hoànCarcinôm nguyên
bào nuôi
I.ĐẠI CƯƠNG
Phân loại ung thư cổ tử cung theo WHO 2020
Mô bệnh học cổ tử cung
Các phân nhóm chính của carcinôm cổ tử cung là carcinôm
tế bào gai, carcinôm tuyến (với nhiều phân nhóm nhỏ khác
nhau), carcinôm tuyến gai và các khối u thần kinh nội tiết
(NET)
I.ĐẠI CƯƠNG
Carcinôm tế bào gai
Carcinôm tế bào gai không sừng hóa bao gồm các tế bào
gai hình đa diện sắp xếp thành đám, có cầu nối gian bào
hoặc tế bào sừng hóa riêng lẻ, nhưng không có cầu sừng.
Carcinôm tế bào gai sừng hóa đặc trưng bởi sự hiện diện
của cầu sừng, tế bào u hình đa diện, cầu nối gian bào.
I.ĐẠI CƯƠNG

Carcinôm tế bào gai dạng nhú,carcinôm tế bào gai sừng hóa, không sừng hóa
(từ trái sang phải).
I.ĐẠI CƯƠNG
Carcinôm tế bào gai dạng đáy gồm các đám tế bào gai
dạng đáy chưa trưởng thành, bào tương ít, giống với các tế
bào thường thấy trong tổn thương nội biểu mô độ cao
(HSIL). Carcinôm tế bào gai dạng mụn cơm lồi lên trên
bề mặt và những thay đổi tế bào giống như rỗng bào
(koilocyte). Carcinôm tế bào gai dạng nhú cho thấy sự phát
triển của các trục liên kết mạch máu, được lót bởi nhiều lớp
tế bào biểu mô không điển hình biệt hóa gai.
I.ĐẠI CƯƠNG

Carcinôm tế bào gai dạng đáy (bên trái), dạng sần (bên phải)
I.ĐẠI CƯƠNG
Carcinôm tuyến
Carcinôm tuyến tại chỗ: biểu mô thường không có chất
nhày nội bào và có thể giống biểu mô nội mạc tử cung. Các
tuyến tân sinh nằm ở vị trí bình thường không lan ra ngoài
các khe bình thường sâu nhất. Nhân dài, đa hình, tăng sắc
và nằm đáy tế bào, tân sản tuyến có thể làm tổn thương bề
mặt nhưng chỉ có một lớp duy nhất.
I.ĐẠI CƯƠNG

Carcinôm tuyến tại chỗ


I.ĐẠI CƯƠNG
 Tuýp thông thường: Tuýp này chiếm 75% tất cả các loại
carcinôm tuyến cổ trong cổ tử cung. Các tế bào chế tiết nhầy chỉ
chiếm 0-50% khối u. Cấu trúc nhú (bao gồm cả tế bào nhung
mao) và vi nhú có thể thấy, giống carcinôm tuyến thanh dịch về
mặt cấu ​trúc nhưng khác về mặt tế bào học.
 Tuýp nhầy: Tuýp này chiếm khoảng 10% tất cả các loại carcinôm
tuyến cổ trong cổ tử cung. Các tế bào chế tiết nhầy chiếm hơn
50%, thường kèm ít thành phần của carcinôm tuyến thông
thường. Tuýp này được chia thành các biến thể sau:
I.ĐẠI CƯƠNG
• Carcinôm tuyến NOS dạng nhầy: bào tương chế tiết nhầy giống
tế bào tuyến cổ trong, nhuộm màu tím nhạt trên HE.
• Carcinôm tuyến dạng ruột: các tế bào biệt hóa hình đài và /
hoặc tế bào nội tiết ruột chiếm trên 50% của khối u.
• Carcinôm tuyến dạng tế bào nhẫn: các tế bào kém kết dính
hình tròn, với không bào nhầy đẩy lệch nhân, chiếm trên 50%
khối u
I.ĐẠI CƯƠNG

Carcinôm tuyến tuýp ruột, tuýp tế bào nhẫn, tuýp chế tiết nhầy phân tầng (từ trái sang phải)
I.ĐẠI CƯƠNG
• Carcinôm tuyến chế tiết chất nhầy phân tầng: thường
liên quan đến tổn thương trong biểu mô chế tiết chất nhầy
phân tầng lân cận, bao gồm các đám tế bào biểu mô
phân tầng xâm nhập với chất nhầy trong bào tương; hầu
hết ở mức biệt hóa vừa hoặc kém.
• Carcinôm tuyến tuýp dạ dày: được định nghĩa là u
chứa các tế bào biệt hóa dạng dạ dày với bào tương
nhiều, sáng, ái toan, đường bờ tế bào rõ, tỷ lệ nhân trên
bào tương thấp và các nhân nằm đáy.
I.ĐẠI CƯƠNG
• Carcinôm tuyến tuýp tế bào sáng: Loại u này hiếm gặp
ở cổ tử cung, gồm chủ yếu các tế bào sáng hay đầu đinh
to sắp xếp thành kiểu đặc, nang ống nhỏ hay nhú hoặc
kết hợp cả ba
• Carcinôm tuyến tuýp trung thận: Carcinôm tuyến tuýp
trung thận rất hiếm gặp, chiếm <1% trong các loại
carcinôm tuyến cổ tử cung.
I.ĐẠI CƯƠNG
• Carcinôm tuyến, tuýp dạng nội mạc tử cung: Đây là
một khối u nguyên phát rất hiếm của cổ tử cung được
cho là phát sinh trong quá trình lạc nội mạc tử cung,
chiếm <1% các carcinôm cổ tử cung.
• Carcinôm tuyến NOS: Là những khối u kém biệt hóa với
cấu ​trúc chủ yếu là phần đặc, nhân không điển hình rõ,
lượng chất nhầy trong bào tương rất ít.
II.LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN, PHÂN GIAI
ĐOẠN
1. Lâm sàng
A. TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG :
- Thường giai đoạn sớm có thể không có triệu chứng
Giai đoạn tiến triển :
• Xuất hiện ra máu âm đạo bất thường đặc biệt là sau khi
quan hệ tình dục hoặc chảy máu thường xuyên khi tiến
triển.
II.LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN, PHÂN GIAI
ĐOẠN
1. Lâm sàng
• Các triệu chứng khác như : khó chịu/đau vùng âm đạo, ra
dịch âm đạo có mùi hôi, đau vùng chậu/đau vùng lưng,
tiểu đau.
- Nếu ung thư đã lan tràn ra khỏi vùng chậu thì có thể gây
ra táo bón, tắt nghẽn đường tiểu, tiểu máu, phù chân.
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
II.LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN, PHÂN GIAI
ĐOẠN
1. Lâm sàng
B. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ :
• Giai đoạn đầu : vết trợt niêm mạc CTC, xung huyết hoặc
vết loét
• Hình thái sùi : nụ sùi giống hình súp lơ, dễ cháy máu, dễ
nhiễm khuẩn
• Hình thái loét : tổn thương lõm sâu
• Hạch di căn : có thể phát hiện các hạch ở vùng bẹn và
thượng đòn
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
II.LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN, PHÂN GIAI
ĐOẠN
2. Chẩn đoán
a. Chẩn đoán :
Việc chẩn đoán ung thư cổ tử cung được thực hiện dựa
trên đánh giá mô học của sinh thiết cổ tử cung và khám
thực thể.
b. Chẩn đoán phân biệt :
Chẩn đoán phân biệt ung thư cổ tủ cung bao gồm các tình
trạng khác dẫn đến chảy máu âm đạo bất thường.
II.LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN, PHÂN GIAI
ĐOẠN
III. CẬN LÂM SÀNG
1. PAP test
• Phương tiện tầm soát sơ cấp
• Phát hiện các thay đổi ở mức độ tế bào: tiền ung thư, ung thư
Phân loại Bethesda 2014, tổn thương tiền xâm lấn UT phân thành 3
loại:
• TB lát không điển hình có ý nghĩa chưa xác định (ASC)
• Tổn thương trong BM lát mức độ thấp (LSIL)
• Tổn thương trong BM lát mức độ cao (HSIL)
Nhược điểm: Độ nhạy và độ đặc hiệu thay đổi, kết quả phụ thuộc
người đọc
=> Thinprep cải thiện độ nhạy và độ đặc hiệu
III. CẬN LÂM SÀNG
• 2. Aptima HPV:
• Phương tiện tầm soát sơ cấp hiện đại nhưng không khả thi để
tầm soát diện rộng
• Nhận diện sự tồn tại và hoạt động của 14 type HPV nguy cơ cao
• Thường chỉ định với PN trên 30 tuổi
• Chỉ định thường quy cho PN có XN tế bào học cho kết quả ASC-
USSau khi dương tính với 14 tuyp nguy cơ cao sẽ được tiếp tục
xác định xem có nhiễm tuyp 16,18/45 hay không
III. CẬN LÂM SÀNG
3. Co - testing
PAP test + Aptima HPV
4. Khoét chóp CTC
• Thủ thuật cắt bỏ một phần hình nón ở vùng chuyển tiếp
của CTC và toàn bộ vùng biến đổi bằng đốt điện
• Vừa điều trị vừa là phương tiện chẩn đoán
III. CẬN LÂM SÀNG
5. Soi cổ tử cung
Chỉ định khi Pap bất thường và khi Aptima HPV dương tính với type
16,18
• Không chuẩn bị: tổn thương dạng sùi hoặc loét, bề mặt dễ chảy
máu, mạch máu tăng sinh
• Chứng nghiệm Hinselmann: vùng tổn thương chuyển màu trắng
đục khi bôi axit acetic 3%. Có thể có hình chấm đáy hoặc hình lát
đá
• Chứng nghiệm Schiller: bôi dung dịch Lugol 3% vùng tổn thương
không bắt màu nâu
III. CẬN LÂM SÀNG
6. Sinh thiết
• Tiêu chuẩn vàng
• Lấy từ vùng chuyển tiếp và vùng nghi ngờ
7. CLS hình ảnh học khác
• Đánh giá đầy đủ mức độ lan tràn và xâm lấn của mô ung
thư
• Bao gồm: siêu âm, CT scan, chụp UIV, MRI
IV. ĐIỀU TRỊ
Quản lý bệnh ung thư cổ tử cung:
Giai đoạn Khuyến cáo Phương pháp quản lý

T1a Khoét chóp


T1a1 Khoét chóp hoặc cắt CTC đơn giản
T1a2 Khoét chóp đơn thuần hoặc SH
Tránh kết hợp phẫu thuật triệt để và xạ
T1b1, T1b2 và T2a1
trị
T1b3 – T4 Xạ trị – Hóa trị đồng thời
IV. ĐIỀU TRỊ
Quản lý bệnh nhân mắc bệnh T1a:
Khoét chóp bằng vòng hoặc laser được ưu tiên hơn
phương pháp khoát chóp bằng dao lạnh ở những phụ nữ
muốn bảo tồn khả năng sinh sản.
IV. ĐIỀU TRỊ
IV. ĐIỀU TRỊ
 Quản lý bệnh nhân mắc bệnh T1a1:
Nên được điều chỉnh phù hợp với từng cá nhân tùy thuộc
vào độ tuổi, mong muốn bảo tồn khả năng sinh sản, loại mô
học và sự vắng măt hay hiện diện của LVSI
Điều trị ung thư cổ tử cung

Khoét chóp CTC

https://media.springernature.com/lw685/springer-static/image/chp%3A10.1007%2F978-981-13-
1519-0_4/MediaObjects/439853_1_En_4_Fig1_HTML.png
IV. ĐIỀU TRỊ
Quản lý bệnh nhân mắc bệnh T1a2:
Khoét chóp ( có bờ rõ) đơn thuần hoặc SH
Sinh thiết SLN ( không có PLND bổ sung):

LVSI âm tính: xem xét LVSI dương tính: nên thực hiện

BN ung thư biểu mô tuyến T1a2 đã sinh đủ nên được


cung cấp SH
IV. ĐIỀU TRỊ
Giai đoạn tại chỗ:
Phụ nữ trẻ có nhu cầu sinh con: khoét chóp cổ tử cung
bằng dao điện hoặc LEEP ( khoét chóp nguyên khối và có
đánh dấu vị trí 12 giờ) và theo dõi.
• Nếu không còn tổn thương tại diện cắt: theo dõi
Pap’smear mỗi 2 tháng trong 2 năm, sau đố mỗi 6 tháng
trong 4 năm, sau đó tầm soát định kì.
IV. ĐIỀU TRỊ
Quản lý bệnh nhân mắc bệnh T1b1, T1b2 và T2a1
LN âm tính về Xquang:
Điều trị bằng phương pháp phẫu Điều trị hỗ trợ
thuật.

Phẫu thuật nội soi là phương pháp tiêu chuẩn Bảo tồn khả năng sinh sản

Phẫu thuật cắt bỏ TC tận gốc


IV. ĐIỀU TRỊ
LN âm tính và điều trị thay thế giai đoạn phóng xa:
CTRT và xạ trị áp sát dưới hướng dẫn hình ảnh
học (IGBT)

Điều trị bảo tồn khả năng sinh sản

Điều trị bổ trợ sau phẫu thuật triệt để


Hình 1: chóp CTC

Hình 2: Cắt CTC đơn giản Hình 3: Phẫu thuật cắt CTC tận gốc bụng

Hình 4: Chuyển vị buồng trứng


IV. ĐIỀU TRỊ
 Quản lý bệnh nhân ung thư CTC tiến triển cục bộ T1b3 T4
Xạ trị dứt điểm bao gồm hóa trị đồng thời bất cứ khi nào có thể
• IGBT
• khuyến nghị về chỉ định CTRT và IGBT
• PALND có thể được sử dụng để đánh giá nhu cầu điều trị EBRT
cạnh ĐMC chọn lọc ở BN có hạch bạch huyết cạnh ĐMC âm tính
và PNL dương
• Phẫu thuật cắt bỏ các hạch chậu và/hoặc cạnh ĐMC bệnh lý lớn
• NACT
• Điều trị bổ trợ
V. QUẢN LÝ TÂN SINH BIỂU MÔ CTC
1. Đối tượng tầm soát:
• Phụ nữ >= 21 tuổi, đã có quan hệ tình dục và mong muốn
được tầm soát ung thư cổ tử cung.
2. Thời gian ngưng tầm soát: lớn hơn hoặc bằng 65 tuổi,
nếu người phụ nữ có 3 lần Pap hoặc 2 lần co-testing âm
tính.
Ngoài ra việc ngừng sàng lọc được xác định khi:
Không có tiền sử tân sinh nội biểu mô cổ tử cung (CIN)
độ 2+ trong 25 năm qua
V. QUẢN LÝ TÂN SINH BIỂU MÔ CTC
Có sàng lọc trước đầy đủ: + 2 xét nguyên HPV nguyên
phát âm tính liên tiếp trong vòng 10 năm qua, XN gần đây
nhất trong vòng 5 năm trước đó Hoặc
• 2 lần xét nghiệm âm tính liên tiếp với (pap, hpv) trong
vòng 10 năm qua, XN gần đây nhất trong vòng 5 năm
trước đó Hoặc
• 3 lần xét nghiệm PAP âm tính liên tiếp trong vòng 10 năm
qua, với lần xét nghiệm lầm đây nhất là 3 năm trước đó.
V. QUẢN LÝ TÂN SINH BIỂU MÔ CTC
3.DỰ PHÒNG CẤP 1
Là biện pháp sử dụng đối với những người không có biểu
hiện lâm sàng để ngăn ngừa bệnh không phát triển
 Tiêm vacxin trước lần quan hệ đầu tiên
 Sống chung thủy 1 vợ 1 chồng
 Dùng BCS khi quan hệ
 Không hút thuốc lá
 Nói không với rượu bia, khám phụ khoa định kỳ
V. QUẢN LÝ TÂN SINH BIỂU MÔ CTC
- Vắc xin: VN hiện nay đã có vắc xin phòng ngừa UTCTC
gồm 2 loại:
• Tứ giá: 6,11,16,18
• Nhị giá 16,18
- Lịch tiêm: gồm 3 mũi, mũi thứ 2 nhắc lại sau 2 tháng sau
mũi thứ 1, mũi thứ 3 nhắc lại sau mũi thứ 2 6 tháng.
Cơ chế tác dụng của vacxin HPV
V. QUẢN LÝ TÂN SINH BIỂU MÔ CTC
Miễn dịch dài hạn
+ Chuyên biệt cho type HPV.Vaccine HPV không tạo ra
Miễm dịch dài hạn
+ Chuyên biệt cho type HPV.Vaccine HPV không tạo ra
hiệu qủa bảo vệ chéo giữa các type HPV khác nhau ,
Vaccine HPV giúp ngăn ngừa nhiễm qua tiếp xúc đường
sinh dục và ngoài sinh dục các type HPV chuyên biệt
• Tác dụng phụ: sốt, đau đầu nôn mửa,...
• Chống chỉ định: dị ứng với vacxin HPV,...
V. QUẢN LÝ TÂN SINH BIỂU MÔ CTC
4. DỰ PHÒNG CẤP 2
a. Các phương pháp tầm soát
1. Tế bào học
Xét nghiệm tế bào CTC: cổ điển hoặc nhúng dịch
V. TẦM
QUẢN LÝ TÂN
SOÁT UNGSINH BIỂU
THƯ CỔ TỬMÔ CTC
CUNG
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TẦM SOÁT
2. Xét nghiệm HPV

Phác đồ điều trị sản phụ khoa – BV Từ Dũ 2022


Reproduced from: SEER Cancer Stat Facts: Cervical cancer. National Cancer Institute.
Available at: https://seer.cancer.gov/statfacts/html/cervix.html (Accessed on August 28,
V. QUẢN LÝ TÂN SINH BIỂU MÔ CTC
2. Xét nghiệm HPV
3. Quan sát CTC
• VIA (Visual Inspection using Acetic acid): quan sát cổ tử cung
với acid acetic
• VILI (Visual Inspection using Lugol’s Iodine): quan sát cổ tử
cung với lugon
V. QUẢN LÝ TÂN SINH BIỂU MÔ CTC
b. Phác đồ tầm
soát.
Phác đồ 1:
Áp dụng cho phụ
nữ ≥ 21 tuổi
V. QUẢN LÝ TÂN SINH BIỂU MÔ CTC
b. Phác đồ tầm
soát.
Phác đồ 2A:
Áp dụng cho phụ
nữ ≥ 25 tuổi
V. QUẢN LÝ TÂN SINH BIỂU MÔ CTC
b. Phác đồ tầm
soát.
Phác đồ 2B:
Áp dụng cho phụ
nữ ≥ 25 tuổi
V. QUẢN LÝ TÂN SINH BIỂU MÔ CTC
b. Phác đồ tầm
soát.
Phác đồ 3:
Áp dụng cho phụ
nữ ≥ 30 tuổi
V. QUẢN LÝ TÂN SINH BIỂU MÔ CTC
b. Phác đồ tầm soát.
Phác đồ 3
Đối với các cơ sở chưa đủ điều kiện XN HPV và TBH:
Có thể lấy bệnh phẩm TBH/HPV và gửi đến nơi có thể xét
nghiệm hoặc tầm soát dựa vào test VIA
V. QUẢN LÝ TÂN SINH BIỂU MÔ CTC
b. Phác đồ tầm
soát.
Phác đồ 4:
V.
TẦMQUẢN LÝ UNG
SOÁT TÂN SINH BIỂU
THƯ CỔ TỬMÔ CTC
CUNG
Tầm soát ung thư CTC ở đối tượng nhiễm HIV

Tương tự như người không nhiễm HIV nhưng có một số lưu ý:


• Tuổi bắt đầu là 1 năm sau lần giao hợp đầu tiên và không trễ hơn 21 tuổi
• Không xác định độ tuổi kết thúc sàng lọc
• Sàng lọc bằng xét nghiệm tế bào học cho phụ nữ < 30 tuổi
• Xét nghiệm HPV đơn thuần không được khuyến cáo
• Sàng lọc bang co-testing cho phụ nữ ≥30 tuổi
• PAP’s ASCUS: phụ nữ <30 tuổi làm tiếp HPV, phụ nữ ≥ 30 tuổi nên soi cổ tử cung ngay
V. QUẢN LÝ TÂN SINH BIỂU MÔ CTC

5. DỰ PHÒNG CẤP 3: Điều trị CIN


V. QUẢN LÝ TÂN SINH BIỂU MÔ CTC

1. Darragh TM, Colgan TJ, Thomas Cox J, et al. The Lower Anogenital Squamous Terminology Standardization project for HPV-associated lesions: background and
consensus recommendations from the College of American Pathologists and the American Society for Colposcopy and Cervical Pathology. Int J Gynecol Pathol 2013; 32:76.
2. Nayar R, Wilbur DC. The Pap Test and Bethesda 2014: "The reports of my demise have been greatly exaggerated. (after a quotation from Mark Twain)". J Low Genit Tract
Dis 2015; 19:175.
V. QUẢN LÝ TÂN SINH BIỂU MÔ CTC
Hình ảnh thực tế 3 cấp độ là CIN 1 2
3
V. QUẢN LÝ TÂN SINH BIỂU MÔ CTC
V. QUẢN LÝ TÂN SINH BIỂU MÔ CTC
Quản lý CIN 1 ở phụ nữ trẻ, 21-24 tuổi
V. QUẢN LÝ TÂN SINH BIỂU MÔ CTC
V. QUẢN LÝ TÂN SINH BIỂU MÔ CTC
V. QUẢN LÝ TÂN SINH BIỂU MÔ CTC
V. QUẢN LÝ TÂN SINH BIỂU MÔ CTC
Các phương pháp điều trị CIN
• Huỷ mô: áp lạnh, đốt laser
• Cắt bỏ mô tổn thương: LEEP/LLETZ, Khoét chóp bằng
dao lạnh
Ưu- nhược điểm của các phương pháp điều trị CIN
Phương pháp Ưu điểm Nhược điểm

Áp lạnh •Đơn giản, dễ thực hiện, ít khó chịu •Không cho phép phá huỷ chính xác
•Có thể thực hiện đối với bệnh nhân ngoại tổn thương
trú hoặc ở phòng tiểu phẫu •Ko chỉnh được độ sâu
Laser •Có thể lấy hết toàn bộ tổn thương do phá •Chi phí cao, gây nhiều khó chịu
huỷ mô rất chính xác với độ sâu phù hợp cho BN
•Có thể điều trị các tổn thương tiền xâm lấn •Nguy cơ chảy máu
ở âm hộ-âm đạo hiện diện đồng thời.

Khoét chóp bằng dao lạnh •Lấy toàn bộ phần hình nón chứa vùng Khó cầm máu đúng kỹ thuật mà ko
bệnh và một phần mô lành gây hẹp kênh CTC về sau
•Khảo sát tình trạng dương tính hay âm
tính ở bờ phẫu thuật, do ko làm cháy mô
Khoét chóp bằng dao điện Nhanh, kiểm soát chảy máu dễ dàng, đơn Rất khó đánh giá dương tính bờ
giản phẫu thuật, do mô bị cháy
Cắt bằng vòng Đơn giản Rất khó đánh giá dương tính bờ
điện-LEEP/LLETZ phẫu thuật, do mô bị cháy
THANK YOU
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
1. Trích nguồn: Chẩn đoán và điều trị tân sinh trong biểu mô cổ tử cung của
BS CKI Đỗ Thị Lệ Chi ( Bệnh Viện Từ Dũ)
https://tudu.com.vn/attachment.aspx?id=8197
2. Hướng dẫn Ung thư Cổ Tử Cung Bệnh viện Hùng Vương
https://www.slideshare.net/thinhtranngoc98/ung-th-c-t-cung-83776555
3. Phác đồ điều trị sản phụ khoa – BV Từ Dũ 2022
4. https://mch.moh.gov.vn/Upload/Documents/
2018/10/41ec50b84ccf0e7baa8af44b58efe8d1-HDQG%20cham%20soc
%20bmte%20ver%202018%20final%20280718.pdf
5. Bài giảng phụ khoa, Bộ môn Phụ Sản ĐHYD TPHCM, Human Papilloma
Virus, trang 60.
6. ASCCP, Use of primary high-risk human papillomavirus testing for cervical
cancer screening: Interim clinical guidance, 2015

You might also like