You are on page 1of 56

CHIẾN LƯỢC HAI BƯỚC TIẾP CẬN

CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG


TRỨNG THEO IOTA

BS HÀ TỐ NGUYÊN
IOTA Ambassador in Vietnam
TỔNG QUAN
• Ung thư buồng trứng là một trong 5 loại ung thư phổ biến nhất ở nữ giới.
• Bệnh diễn biến âm thầm, khi được chẩn đoán thường ở giai đoạn muộn nên
là nguyên nhân hàng đầu của tử vong vì ung thư ở nữ giới.
• Nếu được chẩn đoán ở giai đoạn sớm, tỷ lệ sống còn sau 5 năm>90%
• Hiện nay vẫn chưa có một biện pháp sàng lọc có hiệu quả ung thư buồng
trứng nên CHẨN ĐOÁN SỚM VÀ ĐƯỢC QUẢN LÝ BỞI CÁC CHUYÊN GIA là
chìa khóa để cải thiện tiên lượng của loại bệnh này.

1. GLOBOCAN estimates of incidence and mortality worldwide for 36 cancers in 185 countries. Bray F, Ferlay J, Soerjomataram I, Siegel RL,
Torre LA, Jemal A. CA Cancer J Clin. 2018;68(6):394–424.
2. International patterns and trends in ovarian cancer incidence, overall and by histologic subtype.Coburn SB, Bray F, Sherman ME, Trabert B
Int J Cancer. 2017 Jun
3. The outcomes of ovarian cancer treatment are better when provided by gynecologic oncologists and in specialized hospitals: a
systematic review. Vernooij F, Heintz P, Witteveen E, van der Graaf Y. Gynecol Oncol 2007; 105: 801–812
TỔNG QUAN

§ Siêu âm ngã âm đạo: Là phương tiện chẩn đoán đầu tay và thật sự
có giá trị trong việc chẩn đoán các khối UBT
§ Siêu âm nếu chỉ dừng lại ở việc phát hiện có khối UBT là chưa đủ
mà phải hướng đến u lành hay ác
§ Phân biệt giữa u lành và ác là điểm khởi đầu quan trọng để giúp
Bác sĩ lâm sàng tối ưu hoá việc điều trị, cải thiện tiên lượng bệnh
• Được thành lập năm 1999
• Mục đích: Thống nhất thuật ngữ mô tả đặc tính trên siêu
âm của UBT và xây dựng mô hình giúp tiên đoán chính
xác lành ác các khối u buồng trứng
IOTA MODEL

• Sau hơn 20 năm hoạt động,


IOTA group đã thực hiện nhiều
nghiên cứu tiến cứu đa trung
tâm trên hàng chục ngàn bệnh
nhân.
• Các mô hình IOTA giúp phân
biệt UBT lành và ác chính xác
vượt xa các qui luật trước đây

1- Specificity
hinhanhykhoa.com
NỘI DUNG

• THUẬT NGỮ MÔ TẢ VÀ PHÂN LOẠI


KHỐI U BUỒNG TRỨNG THEO IOTA

• CHIẾN LƯỢC 2 BƯỚC CHẨN ĐOÁN


KHỐI U BUỒNG TRỨNG
A. THUẬT NGỮ MÔ TẢ VÀ PHÂN LOẠI
KHỐI U BUỒNG TRỨNG THEO IOTA
1. ĐỊNH NGHĨA TỔN THƯƠNG UBT
Adnexal lesion
• Là khối u xuất phát từ buồng trứng có đặc tính trên SA không
phù hợp với hình ảnh chức năng của buồng trứng bình thường.
2. ĐỘ HỒI ÂM CỦA U
TRỐNG XUẤT HUYẾT KÉM KÍNH MỜ
Haemorraghe Low level echogenic Ground glass
Anechoic

HỖN HỢP
Mix DÀY
Hyperechoic
3. CHỒI
Papillary Projection

• Mô đặc

• Từ thành nang nhô vào


lòng nang

• Có chiều cao ≥3mm

hinhanhykhoa.com
3. CHỒI
Papillary Projection
Đo chiều cao chồi không tính thành u
3. CHỒI
Chẩn đoán phân biệt

Phần cặn lắng của


của lạc nội mạc
không phải là chồi.
4. PHẦN ĐẶC
Solid Component

• Phần đặc là cấu trúc có


hồi âm dày, gợi ý là sự
hiện diện của nhu mô
• Doppler màu có dòng
chảy bên trong
4. PHẦN ĐẶC
Chẩn đoán phân biệt cục máu đông

• Dùng kĩ thuật đẩy đầu dò để xem


sự dịch chuyển bên trong khối u,
phần đặc sẽ không dịch chuyển
• Doppler màu: Phần đặc sẽ có mạch
máu bên trong.
• Nếu không phân biệt được, xem
như mô đặc
4. PHẦN ĐẶC
Chẩn đoán phân biệt cục máu đông
PRF THẤP 0.3-0.6 <10cm/s
PRF cao, không có tín hiệu
xuất hiện tín hiệu Doppler
Doppler màu ở phần đặc
màu ở phần đặc
4. PHẦN ĐẶC
Chẩn đoán phân biệt cục máu đông

Nếu không phân biệt được thì xem như mô đặc


4. PHẦN ĐẶC
Chẩn đoán phân biệt cục máu đông
4. PHẦN ĐẶC
Chẩn đoán phân nốt bì
4. PHẦN ĐẶC
Chẩn đoán phân nốt bì
4. PHẦN ĐẶC
Chẩn đoán phân nốt bì

hinhanhykhoa.com
WHITE BALLS
Floating balls
5. VÁCH NGĂN HOÀN TOÀN
Complete Septum
Dãi mô mỏng chạy ngang qua lòng nang,
từ bờ trong này sang bờ trong đối diện
6. VÁCH NGĂN KHÔNG HOÀN TOÀN
Incomplete Septum

Dãi mô mỏng chạy ngang


qua lòng nang, từ thành
trong bên này qua thành
đối bên và không hoàn
toàn trên một vài mặt cắt
7. BÓNG LƯNG
Acoustic Shadow

§ Tia siêu âm bị mất


sau khi đi qua một
cấu trúc hút âm
7. BÓNG LƯNG
Acoustic Shadow
§ Giá trị tiên đoán lành tính cao nhất
§ U bì, U sợi
8. ASCITES

• Dịch lan ra khỏi túi


cùng Douglas và
vượt lên đáy tử cung
hoặc dịch hố chậu.
• Gía trị tiên đoán ác
tính cao
• Lưu ý dịch cùng đồ
sinh lý
THANG ĐIỂM TRÊN DOPPLER MÀU
ĐO KÍCH THƯỚC KHỐI U 3 CHIỀU

CẮT DỌC
§ Chiều trên dưới
§ Chiêu trước sau

CẮT NGANG
§ Chiều ngang
PHÂN LOẠI U BUỒNG TRỨNG
TRÊN SIÊU ÂM THEO IOTA
1. NANG ĐƠN THUỲ
Unilocular Cyst

§ Nang dạng một thuỳ.


§ Không có vách,
§ Không có phần mô đặc,
không có chồi
2. NANG ĐƠN THUỲ- ĐẶC
Unilocular-solid Cyst

§ Nang dạng một


thuỳ và có
§ Phần đặc hoặc ít
nhất một chồi
3. NANG NHIỀU THUỲ
Multi-locular Cyst
§ Nang có ít nhất một vách và
§ Không có thành phần đặc và không có chồi
4. NANG NHIỀU THUỲ- ĐẶC
Multilocular-solid Cyst

§ Nang có ít nhất một


vách và
§ Có phần đặc hoặc ít
nhất một chồi
5. U ĐẶC
Solid tumor

§ U đặc hoặc
§ Thành phần đặc >80%
TỶ LỆ ÁC TÍNH THEO PHÂN LOẠI IOTA

Đơn thuỳ Đa thuỳ Đơn thuỳ đặc Đa thuỳ đặc U đặc

0.6% 10% 33% 41% 62%

IOTA, JCO 2005, 23, 8794-8801


NỘI DUNG

• THUẬT NGỮ MÔ TẢ VÀ PHÂN LOẠI


KHỐI U BUỒNG TRỨNG THEO IOTA

• CHIẾN LƯỢC 2 BƯỚC CHẨN ĐOÁN


KHỐI U BUỒNG TRỨNG
CÁC MÔ HÌNH DỰ BÁO LÀNH ÁC
KHỐI UBT THEO IOTA

• Logistic regresstion model 1- LR1


• Logistic regresstion Model 2- LR 2
• Nhận diện trực quan (Pattern recognition)
• Qui luật đơn giản (Simple rules)
• Qui luật đơn giản cải biên
• ADNEX
CHIẾN LƯỢC 2 BƯỚC

N= 4905

Benign descriptors (N= 1798: 37%) STEP 1


AUC 1786 (99.3%) Lành tính
0.94
ADNEX MODEL (N= 3107:63%) STEP 2
CHIẾN LƯỢC 2 BƯỚC

Andreotti RF. Published Online: November 05, 2019


https://doi.org/10.1148/radiol.2019191150
STEP 1:
NHẬN DIỆN TRỰC QUAN LÀNH TÍNH

BD 1 Nang đơn thuỳ phản âm kính mờ, ĐK u lớn nhất <10cm ở phụ nữ
chưa MK (Gợi ý u lạc nội mạc)
BD 2 Nang đơn thuỳ phản âm hỗn hợp có bóng lưng và ĐK u lớn nhất
<10cm ở phụ nữ chưa MK (Gợi ý u quái lành tính)

BD 3 Nang đơn thuỳ phản âm dịch trống, bờ trong u trơn láng , ĐK u


lớn nhất <10cm ở phụ nữ chưa hay đã MK. (Gợi ý nang thanh dịch
hay nang đơn giản)
BD 4 Tất cả các nagn đơn thuỳ với thành trong u trơn láng và ĐK u
<10cm ở phụ nữ chưa hay đã MK
STEP 1:
NHẬN DIỆN TRỰC QUAN LÀNH TÍNH
STEP 1:
NHẬN DIỆN TRỰC QUAN LÀNH TÍNH
STEP 1:
NHẬN DIỆN TRỰC QUAN LÀNH TÍNH
STEP 2:
Mô hình ADNEX
ADNEX giúp phân biệt
• Khối u lành và u ác
• Các subtype của u ác
• Khối u giáp biên
• Ung thư xâm lấn giai đoạn I
• Ung thư xâm lấn giai đoạn II-IV
• Ung thư di căn đến buồng trứng từ cơ
quan khác
Van Calster et al BMJ 2014
ADNEX MODEL
Assessment of Different NEoplasias in the adneXa

6 TIÊU CHUẨN TRÊN SIÊU ÂM


• ĐK lớn nhất của UBT
• Kích thước lớn nhất phần đặc
• Có >10 thùy không
• Số lượng chồi
• Có bóng lưng không
• Có dịch bụng
ADNEX MODEL
Assessment of Different NEoplasias in the adneXa

3 Tiêu chuẩn lâm sàng


• Tuổi của bệnh nhân
• CA - 125 (U/ml)
• Trung tâm ung thư
ADNEX MODEL
STEP 2: ADNEX
CA 1
• BN 35 tuổi khám sức khoẻ
định kì
• Siêu âm BT trái có khối
phản âm kém, có vách, có
>3 chồi, không có bóng
lưng, CS:2, KT # 105x95x80,
kích thước phần đặc lớn
nhất 88mm, Ascites (-)
• KL: U ĐA THUỲ ĐẶC BT
TRÁI
CA 3
CA 2
CA 3

• BN 35 tuổi khám vì bụng lớn


• Siêu âm vùng hạ vị có khối
phản âm dày, có bóng lưng,
CS:3, KT # 185x120x90, kích
thước phần đặc lớn nhất
1855 mm, Ascites (+)
• TD U ĐẶC HẠ VỊ + DỊCH Ổ
BỤNG
U SỢI LÀNH TÍNH
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN

hinhanhykhoa.com

You might also like