You are on page 1of 24

SIÊU ÂM UNG THƯ TẾ BÀO GAN

Nguyễn Thị Thanh Thiên


Khoa Chẩn đoán hình ảnh
Đại học Y dược TP.HCM
Email: thien.ntt@umc.edu.vn

6/2023
KỸ THUẬT HÌNH ẢNH TRONG
LIRADS 2017
• Siêu âm: tầm soát và theo dõi HCC/BN nguy cơ cao
• Siêu âm sử dụng chất tương phản: chẩn đoán HCC
• CT/MRI: chẩn đoán HCC, phân giai đoạn và đánh giá
đáp ứng điều trị
US LIRADS 2017
Siêu âm: là phương tiện đầu tay trong tầm soát và theo
dõi HCC ở những BN nguy cơ cao
Được phân thành 3 nhóm:

• US-1: không thấy hoặc lành tính hiển nhiên*


• US-2: tổn thương/giả tổn thương < 10 mm, không chắc lành
• US-3: tổn thương/giả tổn thương > 10 mm, không chắc lành hoặc
có huyết khối mới trong tĩnh mạch

*Sang thương/giả sang thương lành tính hiển nhiên: nang đơn giản,
vùng gan lành quanh túi mật, hemangioma biết trước
Nữ 65t, viêm gan B mạn, αFP: 22 IU/mL

hinhanhykhoa.com
Nếu không chắc giữa hai
nhóm, chọn nhóm có mức
nghi ngờ cao hơn
CE-US LIRADS 2017
Tân sinh mạch Ly tâm hình sao

HCC FNH
Tóm tắt đặc điểm chính và phụ
Bệnh học Dấu hiệu Kỹ thuật hình ảnh
Tiêu chuẩn chính
Tân sinh mạch Bắt thuốc US, CT, MR
Giảm cấp máu TM Washout US, CT, MR
Tăng sinh tế bào Tăng kích thước US, CT, MR

Xơ quanh u Vỏ bao US, CT, MR

Tiêu chuẩn phụ

Giảm OATP8 Giảm tín hiệu MR

Thoái hóa mỡ SI ↑ or ↓ US, CT, MR

Tăng tế bào SI ↑ MR

Tăng tế bào Hạn chế kh tán MR

Giảm biệt hóa Nốt trong nốt US, CT, MR


Mỡ, máu, hoại tử, v.v. Kiểu khảm US, CT, MR
Nữ 85t, viêm gan B mạn, αFP: 69 IU/mL

hinhanhykhoa.com
Nam 60t, viêm gan B mạn,
αFP: 67 IU/mL
Nam 55t, viêm gan B mạn, αFP: 2,44 IU/mL
Vai trò của SA + αFP
• Tỉ lệ BN HCC không tăng αFP ?
Nam 75t, viêm gan B mạn, αFP > 1000 IU/mL
SA: gan kém đều, không đồng nhất, không rõ tổn
thương khối, mạch máu bị chèn ép, thuyên tắc
nhánh tĩnh mạch cửa phải
Vai trò của SA + αFP
• Khi nào SA khó thấy tổn thương gan ?
• αFP tăng trường hợp nào ?
• Làm gì khi SA âm tính và αFP tăng ?
Nam 75t, viêm gan B mạn, αFP > 1000 IU/mL
CT: tổn thương dạng thâm nhiễm, thuyên tắc nhánh tĩnh mạch cửa phải dạng huyết
khối u
Nam 58t, viêm gan C mạn, αFP: 1,2 IU/mL,
αFP-L3: < 0.5%, PIVKA II: 13 mAU/ml.
Chiến lược tiếp theo
• Theo dõi ?
• Sinh thiết ?
• Phẫu thuật ?
Siêu âm siêu vi mạch

hinhanhykhoa.com
Nam 70T Botz B, https://doi.org/10.53347/rID-70877
Nữ 35 tuổi
AFP là 14922.6 ng/mL (mức bình
thường < 20 ng/mL)
Không có yếu tố nguy cơ u gan
Kết luận
• Siêu âm là phương tiện đầu tay, hữu ích trong tầm soát, theo dõi HCC.
• Siêu âm “tinh tế” rất quan trọng.
• Kết hợp với các cận lâm sàng là điều cần thiết.
• Chẩn đoán phân biệt luôn cần đặt ra.
Trân trọng cảm ơn

hinhanhykhoa.com

You might also like