You are on page 1of 178

LÂM SÀNG

BỆNH LÝ TUYẾN VÚ

ThS. BS. HOÀNG ĐÌNH DƯƠNG


1. Vú

10 bệnh K thường gặp ở nam và nữ


GIẢI PHẪU HỌC
Giải phẫu học tuyến vú (Nguồn: Atlas Giải phẫu người, NXB Y
học, 2013, Frank H.Netter, MD)
YẾU TỐ NGUY CƠ
Yếu tố Nguy cơ thấp Nguy cơ cao
Tuổi 30-34 50-70
Lần đầu có kinh >14 tuổi < 12 tuổi
Tuổi mãn kinh <45 tuổi >= 55 tuổi
Tuổi cắt buồng trứng 35 – 44 tuổi Chưa cắt buồng trứng
Số lần sinh đẻ 1 hoặc nhiều lần Chưa sinh đẻ
Tuổi có thai lần đầu <20 tuổi >30 tuổi
Nạo phá thai Không nạo phá thai + < 18t hoặc > 30t. Kèm sử dụng estrogen
thay thế.
+Nạo phá từ tuần thứ 9-12 của thai kì

Thuốc tránh thai Không dùng thuốc Có dùng thuốc tránh thai
tránh thai
BMI cơ thể sau mãn kinh < 22.9 > 30.7

Tiền sử gia đình có người Không ai mắc bệnh Có người mắc bệnh (bà ngoại, bà nội,
bị ung thư vú mẹ, chị em ruột).

Nồng độ estrogen trong Thấp Cao


máu
Thời gian cho con bú >= 6 tháng Chưa từng cho con bú hoặc thời gian
cho con bú ít hơn 6 tháng.
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
• U vú
• Vú gia tăng kích thước hoặc thay đổi hình dạng
không liên quan đến chu kì kinh nguyệt
• Tiết dịch núm vú
• Đau vú
• Ngứa vú hoặc núm vú
• Sụt cân, chán ăn, buồn nôn, nóng sốt, ớn lạnh, ho,
đau hoặc tức ngực, khó thở, đau mỏi xương khớp,
vàng da, nước tiểu vàng sậm, đau đầu, giảm thị
lực,…
LÂM SÀNG NGHI NGỜ K VÚ
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
NGUYÊN TẮC KHÁM VÚ:
• Thời điểm khám vú tốt nhất là 5 đến 7 ngày sau
khi sạch kinh
• Khám trong phòng riêng, kín đáo, ánh sáng đầy đủ,
nhiệt độ thích hợp, luôn có điều dưỡng nữ bên
cạnh
• BN cởi áo đến thắt lưng
• So sánh hai bên khi khám
• Phải chú ý khám các hạch vùng nách và toàn thể
lồng ngực
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
• Mô tả vị trí tổn thương theo hai cách:
- Chia vú thành 4 vùng: ¼ trên ngoài, ¼ trên trong, ¼ dưới
ngoài. ¼ dưới trong.
- Xác định theo giờ trên mặt đồng hồ và khoảng cách từ núm
vú đến tổn thương.
• Không quên khám tổng quát.
Bộc lộ vùng khám
NHÌN
Tư thế: BN ngồi thẳng lưng, hai tay buông
thõng, bàn tay đặt trên đầu gối, hai chân
không gác chéo, cởi áo đến thắt lưng.
Các tư thế bệnh nhân trong khám tuyến vú
NHÌN
• Kích thước 2 vú, sự đối xứng của 2 vú.
• Màu sắc và tính chất da.

Vùng da đỏ ửng và phù nề Dấu da cam Khối u, tụt đầu vú, THBH
NHÌN
NHÌN
Quầng vú bị kéo lệch, núm vú bị kéo lên hay bị thụt
vào (lúm núm vú). Xem núm vú có bị lở loét, nổi mẩn
đỏ ( bệnh Paget: một thể ít gặp của ung thư vú, khởi
đầu sang thương giống như một vết loét hoặc chàm)

Chảy máu núm vú Bệnh Paget


Ung thư vú dạng viêm
THAY ĐỔI TƯ THẾ BỆNH NHÂN
• BN ngồi nghiêng người ra trước
• BN ngồi dang tay 90 độ
• BN cặp tay vào sát thân mình
• Độ dính nhẹ vào da có thể nhìn thấy rõ hơn khi
dùng tay kéo lệch vú hoặc thay đổi tư thế người
bệnh. Giúp xác định được ác tính của một tổn
thương còn nhỏ vì độ dính da nhẹ như thế cũng rất
hiếm gặp ở các tổn thương lành như chúng hoại tử
mỡ.
SỜ - Khám vú
Tư thế BN: khám BN lần lượt ở tư thế ngồi và nằm.
Tư thế nằm là thuận lợi nhất: BN nằm ngửa, kê gối
hoặc khăn dưới vai để nâng vú lên, tay giơ lên đầu khi
khám nửa trong của vú và tay xuôi theo mình khi khám
nửa ngoài của vú. Tư thế này sẽ giúp khám vú và các
hạch ở nách một cách dễ dàng.
Tư thế trong sờ tuyến vú
KHÁM VÚ
KHÁM VÚ

KHÁM THEO CHIỀU KHÁM THEO KHÁM THEO


ZIG ZAG CHIỀU NAN HOA CHIỀU XOẮN ỐC
- Bàn tay duỗi thẳng, lòng bàn tay phẳng, đè nhẹ
nhàng để mô vú áp vào thành ngực, khám bằng
các ngón 2,3,4.
- Tuyệt đối không bóp tuyến vú trong lòng bàn tay/
kẹp mô vú giữa 2 ngón tay vì như thế sẽ tạo cảm
giác “u giả”
KỸ THUẬT KHÁM
- Bàn tay mở rộng, lòng bàn tay phẳng (chủ yếu dùng
ngón 2,3,4) đè nhẹ nhàng tuyến vú áp vào thành
ngực, bàn tay tiến tới xoay tròn cứ thế khám hết 2 vú.
- Lưu ý vùng đuôi vú và vùng quầng vú.
- Không được bóp cả tuyến vú trong lòng bàn tay hoặc
kẹp mô vú giữa hai ngón tay.

Thủ thuật Velpeau


Có thể thực hiện
theo hình xoắn ốc,
nan quạt hay
những đường
song song
Đuôi vú là phần có thể
bị bỏ sót khi sờ nắn vú
KHÁM NÚM VÚ
Dùng ngón tay trỏ đè vào vùng quầng vú, cứ thế xoay hết
quanh núm vú. Nếu có dịch chảy ra, cần xác định màu
sắc, tính chất, số lượng dịch, vị trí lỗ chảy ra ở núm vú.

Khám núm vú và xác định tình trạng tiết dịch núm vú


Phát hiện bất thường của núm vú khi sờ nắn

• Đánh giá độ đàn hồi


của núm vú
• Nếu có chảy dịch
bất thường từ núm
vú, phát hiện tổn
thương nằm ở ống
tuyến vú nào bằng
nghiệm pháp sau
đây
LƯU Ý
• Khám có hệ thống để tránh bỏ sót
• Khi đè mạnh vào vú, sờ vào xương sườn ta tưởng u
vú cứng, nhất là ở vùng mô vú mỏng.
• Khi có một khối u ở vùng đuôi vú, có thể là hạch nách
phì đại chứ không phải là u vú.
• Nắm rõ mật độ bình thường nhưng rất đặc biệt của
tuyến vú. Mật độ vú thay đổi theo chu kì kinh nguyệt:
Mô sữa căng và cứng nhất khi sắp có kinh, trở nên
mềm nhất sau khi sạch kinh.
Ý NGHĨA
• Tìm khối u trong vú, ghi nhận các tính chất: vị trí,
kích thước, mật độ, bờ, đau hay không đau, có dính
vào các cấu trúc nông, sâu hay không.
• Ung thư vú thường có các tính chất sau:
- Chắc, kém di động (đôi khi dính vào thành ngực
hoặc da trên vú).
- Giới hạn không rõ, bề mặt không đều
- Thường không đau (chiếm khoảng 85-90%)
• Khối có độ chắc hoặc mềm, di động nhiều, hoàn
toàn phân biệt được với mô lân cận thường là u
lành.
Ý NGHĨA
• Hiện tượng nang hóa thường gặp ở 1/4 trên ngoài
và ở đuôi nách của vú, thường thấy ở cả hai vú,
giảm nhẹ khi vừa sạch kinh, do đó nên tái khám
vào lúc này thì dễ nhận biết hơn.
• Chỉ khám lâm sàng chưa thể phân biệt được u
lành hay u ác.
SỜ - Khám hạch

Khám hạch vùng trên đòn, dưới đòn,


Khám hạch vùng nách
hạch cổ
Kỹ thuật sờ tìm hạch nách

• Nguyên tắc: cơ vùng


nách phải chùng
• BN buông thỏng cánh
tay. Cẳng tay BN tựa
lên cẳng-bàn tay của
người khám
KHÁM HẠCH NÁCH
HẠCH NÁCH TO
Các nhóm hạch nách
• 1-Nhóm giữa: mặt ngoài thành
ngực vùng nách
• 2-Nhóm trung tâm: đỉnh hố nách
• 3-Nhóm bên: mặt trong xương
cánh tay vùng hố nách
• 4-Nhóm trước: dọc sau bờ ngoài
cơ ngực lớn
• 5-Nhóm sau: dọc trước bờ ngoài
cơ lưng rộng
Chú ý
• Khi khám nhóm hạch nách bên: dùng tay phải
để sờ tìm hạch nách phải và ngược lại
• Khi khám nhóm hạch trước và sau: BN giơ hai
tay lên cao
• Khi khám nhóm hạch sau: người khám ở phía
sau lưng BN
Bạn hãy quan sát động tác khám nhóm hạch giữa
và trung tâm,…
nhóm hạch bên

nhóm hạch trước


nhóm hạch sau
cần khám nhóm hạch trên đòn và dưới đòn

Đừng quên khám nách đối bên!


SỜ - Khám hạch
❖Nếu sờ thấy hạch,
cần xác định các tính
chất sau:
- Vị trí
- Số hạch
- Kích thước,
- Mật độ
- Độ di động
- Đau hay không đau
Hạch nách
Tính chất hạch ác tính

• Cứng
• Không đau
• Biệt lập với các hạch khác
• Di động khó
HẠCH LÍNH GÁC
PHƯƠNG PHÁP BN TỰ KHÁM VÚ
Cần được phổ biến rộng rãi cho phụ nữ, vì đây là phương pháp có hiệu
quả nhất góp phần phát hiện sớm ung thư vú. Phụ nữ cần phải tiến hành
phương pháp BSE hằng tháng sau khi sạch kinh 5-7 ngày. Nếu chưa có
kinh nguyệt thì cần phải tiến hành khám vú vào cùng một ngày nhất định
trong tháng.
SỜ - NẮN VÚ

Tự khám vú bước sờ
KẾT LUẬN

ĐỂ CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG UNG THƯ VÚ


CẦN DỰA VÀO:
• Đánh giá các yếu tố nguy cơ.
• Hỏi kĩ bệnh sử.
• Khám kỹ tuyến vú và các hạch.
CÁC BỆNH LÝ TUYẾN VÚ THƯỜNG GẶP
CƠ CHẾ TẠO U VÚ
THAY ĐỔI SỢI BỌC TUYẾN VÚ
XƠ NANG TUYẾN VÚ
• U khu trú.
• Xơ hóa tuyến, quá sản biểu mô.
• Hình thành nang khi mất cân
bằng nội tiết.
• BN từ 35-45t, hay nhập viện vì
đau nhẹ đến trung bình vú
trước các kỳ kinh.
• Khối mềm, giới hạn không rõ,
nửa ngoài hoặc cả 2 bên vú.
• Chẩn đoán : Siêu âm hoặc FNA
nếu cần thiết.
U SỢI TUYẾN VÚ

• U lành tính hay gặp nhất


của tuyến vú. Thường
xảy ra ở phụ nữ trẻ.
• Thường ngẫu nhiên phát
hiện một khối to lên ở
một tuyến vú, không đau,
không ảnh hưởng sinh
hoạt.
• Chẩn đoán : Siêu âm,
FNA
NANG VÚ
• Nang là những khối riêng rẽ, bờ rõ, di động, căng.
Kích thước to nhỏ khác nhau, thường có nhiều ở một
hay cả hai vú
• Chẩn đoán : Siêu âm.
HOẠI TỬ MỠ
• Là bệnh lý lành tính hiếm gặp, thường sau chấn thương
hoặc sau sinh thiết.
• Có thể căng đau hoặc không.
• Khám có khối cứng, thường kèm co kéo da hay núm vú.
• Chẩn đoán : Siêu âm, FNA.
U NHÚ ỐNG NỘI TUYẾN VÚ
• Hình thành từ các tế bào biểu mô lát trong lòng ống tuyến sữa chính nên
còn gọi là u nhú nội ống.
• Thường chảy dịch một núm vú khi sờ nắn. Dịch có thể trong, có máu hoặc
xanh nâu.
• Khám: Thường không xác định được rõ khối u.
• Chẩn đoán : Xét nghiệm dịch núm vú bằng phương pháp kính phết
Papanicolaou, chụp nhũ ảnh.
NANG SỮA TUYẾN VÚ

• Là một bệnh ở ống


tuyến sữa chính. Gặp
ở những phụ nữ cho
con bú.
• Xuất hiện một khối
trong tuyến vú.
Thường không đau.
• Chẩn đoán : Siêu âm
tuyến vú và FNA.
ÁP XE VÚ
• ở phụ nữ đang cho con bú hoặc có nguyên nhân gây nhiễm
trùng từ trước.
• hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc ở các mức độ khác nhau.
Tuyến vú bị sưng nề, nóng, đỏ, rất đau. Có thể khám thấy
dấu hiệu “lung nhùng” ở ổ áp xe.
• Phân biệt với ung thư vú nhờ:
- Siêu âm tuyến vú
- Chọc sinh thiết hút khối tổn thương
CẬN LÂM SÀNG
• SIÊU ÂM TUYẾN VÚ
• CHỤP NHŨ ẢNH (MAMMOGRAPHY)
• MRI TUYẾN VÚ
• FNA, core biopsy
• MARKER UNG THƯ VÚ: CA 15.3
SIÊU ÂM TUYẾN VÚ
SIÊU ÂM TUYẾN VÚ
SIÊU ÂM TUYẾN VÚ
SIÊU ÂM TUYẾN VÚ
SIÊU ÂM TUYẾN VÚ

KHỐI BỜ ĐỀU KHỐI BỜ KHÔNG ĐỀU


SIÊU ÂM TUYẾN VÚ
NHŨ ẢNH
NHŨ ẢNH

Tỷ trọng mô vú: phim chụp x quang tuyến vú có 2


phần: một phần mô tuyến vú mờ gọi là phần đặc,
phần mô mỡ có màu đen gọi là phần không đặc.
Những ai có tỷ lệ phần diện tích mô đặc nhiều hơn
những người khác cùng độ tuổi thì có nguy cơ mắc
ung thư vú cao hơn.
NHŨ ẢNH

BỆNH SỬ: nữ tiền mãn kinh với khối có thể sờ thấy ở vị trí 6 giờ vú trái.
HÌNH ẢNH: các hướng (A) và (B) trái cho thấy mô đậm đặc không đồng nhất.
Có một khối méo mó với bờ không rõ, nằm ở phần dưới của vú. Siêu âm (C)
cho thấy khối có bờ chia múi nhỏ, giảm âm rõ, chiều cao lớn hơn chiều rộng.
Khối này có nhiều điểm nghi ngờ trên siêu âm.
KẾT LUẬN HÌNH ẢNH: nghi ngờ mạnh carcinoma.
MÔ BỆNH HỌC: invasive lobular carcinoma.
CHỤP TUYẾN SỮA CẢN QUANG
Hữu ích cho xác định nguyên nhân của tiết dịch bất
thường ở đầu vú
❑Ưu điểm
Có thể tìm thấy khối ung thư và khối không phải ung
thư nhỏ mà không thể được xác định trong bất kỳ
cách nào khác để có thể được loại bỏ ở giai đoạn
đầu.
❑Nhược điểm
• Khả năng nhiễm trùng vú hoặc viêm vú.
• Tia xạ có thể làm tổn thương ống dẫn
CHỤP TUYẾN SỮA CẢN QUANG

Hình ảnh ống tuyến vú bình thường Hình ảnh khiếm khuyết ống dẫn sữa do
u nhú (papiloma)
GIẢI PHẪU BỆNH

U nhú trong ống sữa:


Là u lành tính, thường gặp ở ống dẫn sữa chính và
xoang sữa. Thường gặp ở phụ nữ tuổi trung niên hoặc
lớn tuổi hơn. Đôi khi u gây tiết dịch máu núm vú.
FNA U VÚ
SINH THIẾT LÕI
• Có giá trị chẩn đoán ở mức độ mô học, giúp xác
định một khối u là lành tính hay ác tính khi kết
hợp với giải phẫu bệnh.
• Tuy nhiên, kim sinh thiết có rủi ro cao "âm tính
giả".
SINH THIẾT LÕI U VÚ
MỔ SINH THIẾT
Ưu điểm: kết quả nhanh.
Sinh thiết cắt bỏ giúp xác định một chẩn đoán xác
định mà không có tỉ lệ âm tính giả
Nhược điểm: xâm lấn.
SINH THIẾT LẠNH

• Phương pháp chẩn


đoán ngay trong khi
mổ, giúp xác định
hướng điều trị sau
khi có kết quả GPB
• Ưu điểm: nhanh,
kết quả ngay
• Bất lợi: trang bị đắt
tiền, chỉ định hạn
chế.
MRI TUYẾN VÚ
MRI TUYẾN VÚ
MRI TUYẾN VÚ
PET CT SCAN
HOÁ MÔ MIỄN DỊCH
Hóa mô miễn dịch là phương pháp xác định
những kháng nguyên đặc hiệu có trong mô hoặc
tế bào, dựa trên sự kết hợp kháng nguyên - kháng
thể.
HOÁ MÔ MIỄN DỊCH
• Xác định các loại ung thư biểu mô di căn không rõ
nguồn gốc nguyên phát
• Xác định các thụ thể nội tiết của tế bào bướu: ER
(Estrogen), PR (Progesterone) trong ung thư vú
và ung thư tuyến nội mạc tử cung;
• Xác định các biểu hiện quá mức của các gen sinh
ung trong tế bào bướu: Her2, EGFR, trong ung
thư vú, ung thư dạ dày và ung thư phổi;
• Xác định chỉ số tăng sinh của tế bào bướu như
Ki67, giúp xác định mức độ ác tính của ung thư,
• Giúp chẩn đoán phân biệt u lành hay ác tính, u là
của cơ quan nào.
• Giúp phân loại u lympho ác tính
• Định hướng nguồn gốc của ung thư di căn.
UNG THƯ VÚ (K VÚ)
CÁC TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG
• Tình huống sớm
Phát hiện qua tầm soát bằng nhũ ảnh, qua khám sức khỏe định
kỳ, thường là sau khi siêu âm.

• Tình huống thường gặp


Khối u trong vú không đau là triệu chứng thường gặp.

• Tình huống trễ


Bướu tiến triển tại chỗ dính da và xâm nhiễm phù nề da (dấu da
cam). Núm vú bị thụt. Xuất hiện hạch nách hoặc hạch trên đòn.
Giai đoạn lan tràn có thể gặp các triệu chứng như khó thở, gãy
xương, báng bụng …
UNG THƯ VÚ (K VÚ)
• CÁC PHƯƠNG TIỆN CHẨN ĐOÁN
*Nhũ ảnh
*Siêu âm vú
*MRI vú
*Xạ hình mạch lymphô vú
*Hình cắt lớp positron (Positron Emission Tomography: PET)
• CÁC KỸ THUẬT SINH THIẾT
*Chọc hút tế bào bằng kim nhỏ: (Fine needle Aspiration: FNA)
*Sinh thiết lõi kim: (Core biopsy)
*Sinh thiết trọn bướu:
*Sinh thiết một phần bướu:
*Sinh thiết các tổn thương vú không sờ thấy:
UNG THƯ VÚ (K VÚ)
XẾP GIAI ĐOẠN LÂM SÀNG THEO TNM:

Giai đoạn O Tis N0 M0


Giai đoạn I T1 N0 M0
Giai đoạn IIA T0 N1 M0
T1 N1 M0
Giai đoạn IIB T2 N1 M0
T3 N0 M0
Giai đoạn IIIA T0 N2 M0
T1 N2 M0
T2 N2 M0
T3 N1, N2 M0
Giai đoạn IIIB T4 Bất kể N M0
Giai đoạn IIIC Bất kể T N3 M0
Giai đoạn IV Bất kể T Bất kể N M1
GIAI ĐOẠN K VÚ
CÁC GIAI ĐOẠN K VÚ

Giai đoạn 0
• Giai đoạn đầu của bệnh ung thư, còn gọi là ung thư “tại chỗ” (có thể
là ung thư tại các tế bào mang sữa hoặc ung thư trong các tế bào
của tuyến sản sinh ra sữa). Các tế bào ung thư chỉ phát triển ở một
khu vực nhất định chứ không lan ra ngoài. Nó không xâm lấn đến
các mô nằm xung quanh. Sau khi cắt bỏ, các tế bào này sẽ không
lan rộng ra.
• Điều trị: Nếu là ung thư trong các tế bào của tuyến sản sinh ra sữa
thì có thể điều trị bằng phương pháp phẫu thuật và xạ trị, còn ung
thư ở tế bào mang sữa thì cần theo dõi thêm chứ chưa xử lý ngay
CÁC GIAI ĐOẠN K VÚ

Ung thư vú giai đoạn 1:


• Khối u đã di căn vào các bộ phận lân cận của vú, nhưng lan
vào các hạch ở nách. Khối u có kích thước ≤ 2 cm
• Điều trị: phẫu thuật kèm theo xạ trị.
• Nếu khối u được phát hiện sớm thì có thể được tiến hành
phẫu thuật để loại bỏ cả vú. Sau khi cắt bỏ tuyến vú, việc tái
tạo vú có thể dễ dàng thực hiện ngay sau khi phẫu thuật.
CÁC GIAI ĐOẠN K VÚ

Ung thư vú giai đoạn 2


• Khối u có kích thước 2-5 cm. Khối u có thể đã lan sang
các hạch ở nách hoặc các hạch nội tiết gần đó hay cả
hai.
• Điều trị: Phẫu thuật và xạ trị. Xạ trị có thể được xem
xét thực hiện ngay cả sau khi cắt bỏ tuyến vú. Có thể
được điều trị bổ trợ bằng liệu pháp hormone hoặc hóa
trị sau khi phẫu thuật. Cơ hội sống còn sau mười năm
tùy thuộc vào kích thước của ung thư và bao nhiêu
hạch bị lây lan.
CÁC GIAI ĐOẠN K VÚ

Ung thư vú giai đoạn 3


• Khối u > 5 cm, hoặc đã lan rộng đến các mô xung quanh vú,
chẳng hạn như da, cơ bắp hay xương đòn.
• Điều trị: thời kỳ bệnh đã phát triển khá nặng và có cơ hội
mắc bệnh ung thư vú trở lại hay lây lan qua các bộ phận
khác rất cao. Thường bắt đầu bằng hóa chất trị liệu
(chemotherapy), sau đó là giải phẫu và xạ trị.
CÁC GIAI ĐOẠN K VÚ

Ung thư vú giai đoạn 4


• Khối u đã lan rộng ra ngoài khu vực vú và có thể gây ra
các biến chứng, ảnh hưởng đến các bộ phận khác của
cơ thể như cổ, phổi, gan, xương, hoặc não. Ở giai đoạn
này, bệnh nhân có nguy cơ mất mạng vì bệnh trong
vòng năm năm rất cao.
• Điều trị: toàn thân bằng hóa trị liệu là điều trị chính. Xạ
trị và phẫu thuật cũng có thể được sử dụng để giúp làm
giảm một số triệu chứng nhất định.
UNG THƯ VÚ DI CĂN
UNG THƯ VÚ DI CĂN HẠCH NÁCH

• Thường là vị trí đầu tiên bị xâm lấn


• Hạch nách dương tính trên mô học càng nhiều
tiên lượng càng xấu
• Xử trí tốt hạch nạch sẽ giảm được nguy cơ di
căn xa
• Xạ trị, nạo hạch hoặc sinh thiết hạch lính gác
thường được lựa chọn
UNG THƯ VÚ DI CĂN XƯƠNG

• Vị trí di căn xa thường gặp nhất


• Phá hủy xương, chèn ép tủy gây đau, xương
dễ gãy, tăng calci huyết, rối loạn chức năng
bàng quang, ruột,…
• XN tầm soát: xạ hình xương, PET scan
• Điều trị: xạ trị, hóa trị, nội tiết, giảm đau
TẦM SOÁT DI CĂN XƯƠNG
Xạ hình xương: phát hiện ung thư đã lan đến xương,
hiển thị tất cả các xương của cơ thể cùng một lúc

Hinh ảnh ung thư di căn trên xạ hình xương


UNG THƯ VÚ DI CĂN PHỔI

• Tế bào ung thư có thể di căn đến một hay cả


hai phổi, màng phổi
• Gây xẹp phổi, tràn dịch màng phổi
• XN tầm soát: X-quang ngực, CT ngực, PET
scan
• Điều trị: hóa trị, nội tiết, chọc hút MP, dẫn
lưu MP, làm dính MP
TẦM SOÁT DI CĂN PHỔI
X-quang ngực thẳng: tầm soát di căn phổi

Hình ảnh ung thư di căn phổi trên X-quang


UNG THƯ VÚ DI CĂN NÃO

• Thường nằm ở giữa vùng chất xám và chất


trắng của não hoặc các xoang và điểm gấp
khúc của các mạch máu
• Gây đau đầu, giảm tri giác, liệt hoặc mất
cảm giác, đột quỵ
• XN tầm soát: MRI, CT não, PET scan
• Điều trị: phẫu thuật, hoá trị, xạ trị và nội tiết.
TẦM SOÁT DI CĂN NÃO
MRI (Magnetic Resonance Imaging):Xét
nghiệm này có thể hữu ích trong việc tìm
kiếm ở não và tủy sống.

Hình ảnh ung thư di căn não


UNG THƯ VÚ DI CĂN GAN

• Thường gặp ở bệnh nhân ở giai đoạn muộn hơn


• Biểu hiện: đau hạ sườn phải, giảm chức năng
gan gây vàng da, chán ăn, hay xuất hiện các vết
bầm…
• XN tầm soát: siêu âm bụng tổng quát, MSCT
bụng, PET scan
• Điều trị: đốt khối u, thuyên tắc mạch (kết hợp
với hóa trị hoặc xạ trị), hóa trị, xạ trị đơn thuần.
TẦM SOÁT DI CĂN GAN

Siêu âm: Dùng tầm soát di căn ở các tạng


đặc.

Hình ảnh ung thư vú di căn gan


TẦM SOÁT DI CĂN GAN
CT scan: thường được sử dụng để nhìn vào
ngực và / hoặc bụng (bụng); được sử dụng
để hướng dẫn sinh thiết.

Di căn phổi đa ổ Di căn gan đa ổ


UNG THƯ VÚ DI CĂN MÀNG NGOÀI TIM

• Ít gặp, gây TDMN tim gây chèn ép tim


• BN khó thở phải ngồi, khám thấy tam chứng
Beck
• Siêu âm tim giúp chẩn đoán nhanh
• Điều trị: chọc hút qua da với gây tê tại chỗ, phẫu
thuật dẫn lưu (mở khoang màng tim dưới xương
ức, mở cửa sổ màng tim và cắt màng tim gần
toàn bộ).
UNG THƯ VÚ DI CĂN
MÀNG NGOÀI TIM

Hình ảnh TDMNT trên SA 2 vị trí chọc dò


TẦM SOÁT K DI CĂN
PET scan (positron emission tomography):
chỉ định khi có tái phát, hay di căn và theo dõi
định kỳ sự đáp ứng điều trị

Hình ảnh PET/CT cho thấy u phổi P di căn xương cột sống, xương chậu trái
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ

Mục đích:
• Kéo dài thời gian sống
• Nâng cao chất lượng cuộc sống
• Kiểm soát triệu chứng ung thư
ĐIỀU TRỊ
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ : Đa mô thức
Dự hậu và điều trị dựa vào:
• Xếp hạng bướu, hạch và di căn xa
• Sự xâm lấn mạch máu và mạch lymphô
• Độ mô học
• Tình trạng thụ thể nội tiết
• Biểu lộ quá mức ERBB2 (Her2 hoặc Her2/neu)
• Di chứng điều trị
• Tình trạng kinh nguyệt - tuổi
TIÊN LƯỢNG

Các trường hợp tiên lượng tốt

• Di căn hạch nách đơn lẻ


• Di căn đến xương hoặc mô mềm tốt hơn
so với di căn đến nội tạng
• Bệnh nhân trẻ tuổi
• Bệnh nhân có đáp ứng tốt đối với phương
pháp điều trị ban đầu
UNG THƯ VÚ (K VÚ)
❖ THEO DÕI
Sau điều trị, bệnh nhân cần được theo dõi định kỳ bằng
cách khám lâm sàng, làm các xét nghiệm thích hợp tùy
theo giai đoạn bệnh và phương pháp điều trị.
❖ SỐNG CÒN VÀ DỰ HẬU
• Dự hậu ung thư vú thay đổi tùy theo giai đoạn bệnh,
loại mô học, độ mô học, tình trạng di căn hạch và các
dấu hiện sinh học của bướu: ER, PR và Her-2/neu.
• Ung thư vú có tỉ lệ sống còn tương đối tốt hơn các ung
thư khác.
• Sống còn 5 năm khoảng 81%. Tỉ lệ sống còn cao ở các
nước phát triển (từ 58% đến 81%) và tỉ lệ này thấp hơn
ở các nước đang phát triển (từ 32% đến 67%).
NỮ HOÁ TUYẾN VÚ
NỮ HOÁ TUYẾN VÚ
NỮ HOÁ TUYẾN VÚ
MỘT SỐ TÌNH HUỐNG
LÂM SÀNG
TÌNH HUỐNG 1
• BN NỮ NHẬP VIỆN VÌ U VÙNG VÚ (P)
HỎI BỆNH ?
KHÁM?
CẬN LÂM SÀNG?
U BÃ VÙNG VÚ
TÌNH HUỐNG 2
• BN NỮ NHẬP VIỆN VÌ U VÙNG VÚ (P)
HỎI BỆNH ?
KHÁM?
CẬN LÂM SÀNG?
U SỢI TUYẾN VÚ
MỔ U SỢI TUYẾN VÚ
GIẢI PHẪU BỆNH
U sợi – tuyến
TÌNH HUỐNG 3
• BN NỮ NHẬP VIỆN VÌ ĐAU VÚ (P)
HỎI BỆNH ?
KHÁM?
CẬN LÂM SÀNG?
=> CHẨN ĐOÁN?
KẾT QUẢ
SIÊU ÂM
KẾT QUẢ FNA
CẮT U VÚ SINH THIẾT LẠNH
CẮT U VÚ SINH THIẾT LẠNH
BỆNH PHẨM SINH THIẾT LẠNH U VÚ
MỔ K VÚ
MỔ K VÚ
BỆNH PHẨM K VÚ
Sau mổ K vú (T)
THĂM KHÁM?
PHẪU THUẬT ĐOẠN NHŨ
GIẢI PHẪU BỆNH
Carcinom: gồm 2 dạng carcinom xâm lấn và
carcinom tại chỗ

Dạng đại thể của u xâm lấn: U giới hạn tương đối rõ, mặt cắt sượng, lõm
GIẢI PHẪU BỆNH
Carcinom ống tuyến tại chỗ
Hoại tử trong lòng ống

Grad thấp Grad cao


GIẢI PHẪU BỆNH
Carcinom xâm lấn: dạng không đặc hiệu

TB u xếp thành dây, ổ đặc, ống nhỏ


hoặc nhiều đám nối kết với nhau xâm
nhập mô đệm xung quanh
GIẢI PHẪU BỆNH
Carcinom
xâm lấn: Carcinom tiểu thùy xâm nhập

Dạng đặc
hiệu:

Carcinom ống tuyến vú xâm Carcinom ống tuyến xâm nhập dạng
nhập dạng ống nhỏ tủy
TÌNH HUỐNG 4

• BN NỮ, 50t, NV VÌ U VÚ (T)


• KHÁM PHÁT HIỆN U VÚ (T) -> FNA: K

• -> ĐOẠN NHŨ + NẠO HẠCH NÁCH (T) +
TẠO HÌNH BẰNG TÚI SILICON
• TÁI KHÁM: U SẦN # 1cm TẠI DA VÙNG
MỔ
• => SINH THIẾT: CARCINOM
MỔ LẤY TÚI NGỰC
MỔ LẤY TÚI NGỰC
TÌNH HUỐNG 5
• BN NỮ, 56t NV VÌ U VÚ TO
• U VÚ # 5 NĂM
• T/C: TÂM THẦN
U DIỆP THỂ VÚ
MỔ U DIỆP THỂ VÚ
MỔ U DIỆP THỂ VÚ
MỔ U DIỆP THỂ VÚ
MỔ U DIỆP THỂ VÚ
MỔ U DIỆP THỂ VÚ
BỆNH PHẨM U DIỆP THỂ VÚ
BỆNH PHẨM U DIỆP THỂ VÚ
GIẢI PHẪU BỆNH
U diệp thể lành:
GIẢI PHẪU BỆNH
U diệp thể hóa bọc
GIẢI PHẪU BỆNH
U diệp thể ác:
TÌNH HUỐNG 6
• BN NỮ, 48t NV VÌ LOÉT U VÚ (P)
• U VÚ (P) # 1,5 NĂM, LOÉT CHẢY DỊCH HÔI
• KHÁM:
K VÚ LOÉT RA DA
TÌNH HUỐNG 7

• BN NỮ, 54t, NV VÌ U VÚ (P) TO


• U VÚ (P) TO DẦN. LOÉT RA DA, CHẢY DỊCH
• HOÁ TRỊ 6 CHU KỲ
TÌNH HUỐNG 8
• BN NỮ, 53t NV VÌ KHÓ THỞ
VIDEO MO CUA SO MANG NGOAI TIM
TÌNH HUỐNG 9
• BN NỮ,32t NV VÌ SƯNG ĐAU VÚ
• SƯNG ĐAU VÚ (T) # 5 NGÀY, ĐAU NHIỀU, KÈM
SỐT
• KHÁM: KHỐI NỀ VÚ (T), PHẬP PHỀU (+)
SAU MỔ ÁP XE VÚ
TÌNH HUỐNG 10
BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT GÌ?
SAU MỔ LẤY TÚI NGỰC
CẢM ƠN
ĐÃ THEO DÕI

You might also like