You are on page 1of 49

QUẢN LÝ CHĂM SÓC CÁC

LOẠI VẾT THƯƠNG

ThS.Cao Ngọc Anh


Mục tiêu
1. Trình bày được mục đích chăm sóc vết thương
2. Trình bày được các nguyên tắc chăm sóc vết thương
3. Nhận định được tình trạng NB, tình trạng vết thương
4. Thực hiện được kỹ thuật thay băng vết thương đúng
quy trình, an toàn cho người bệnh
5. Thể hiện được sự khéo léo của người điều dưỡng khi
tiến hành chăm sóc vết thương cho NB
 Nguyên tắc thay băng VT
1. Áp dụng vô khuẩn ngoại khoa
2. Mỗi khay băng chỉ dùng cho một người bệnh.
3. Rửa vết thương đúng nguyên tắc từ trong ra ngoài.
4. Trên một người bệnh có nhiều vết thương, chăm sóc
theo thứ tự: vô khuẩn, sạch, nhiễm.
5. Rửa/sát khuẩn da chung quanh vết thương rộng ra
ngoài 3 – 5cm.
6. Bông băng đắp lên vết thương phải phủ kín và cách
rìa vết thương ít nhất 3 – 5cm.
 Nguyên tắc (tt)
8. Vết thương có tóc lông: cạo sạch trước khi thay
băng.
9. Vết thương đặc biệt: phải có y lệnh của bác sĩ (ghép
da).
10. Nếu có y lệnh dùng thuốc giảm đau: dùng 20 phút
trước khi thay băng.
11. Cấy tìm vi trùng: phải lấy bớt mủ và chất tiết trước,
sau đó dùng que gòn vô trùng phết lên vùng đáy
hoặc cạnh bên của vết thương.
12. Thời gian bộc lộ vết thương càng ngắn càng tốt
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG THƯỜNG
1. Nhận định: toàn thân
• Đánh giá đau
• Tổng trạng: dấu sinh hiệu, tình trạng dinh
dưỡng, dấu hiệu nhiễm trùng…
• Xét nghiệm cận lâm sàng: công thức máu,
albumin máu…
1. Nhận định: tại vết thương
• Loại vết thương
• Vị trí vết thương
• Diện tích, kích cỡ vết thương
• Màu sắc tại vết thương (niêm mạc)
• Tính chất: khô, sạch, mô hạt mọc tốt hay tiết dịch
(màu sắc, số lượng, mùi của dịch tiết…)
• Ống dẫn lưu, hậu môn nhân tạo…
• Tình trạng da xung quanh vết thương
Nhận định vết thương
Nhận định vết thương
Nhận định vết thương
Nhận định vết thương
 Dung dịch chăm sóc VT

Kể tên các dung dịch chăm sóc vết thương ? Công dụng?
2. Dụng cụ thay băng vết thương

Gói dụng cụ thay băng vô khuẩn


Dụng cụ sạch Số lượng
6. Dung dịch rửa vết thương VT sạch: NaCl 0.9%, Povidine 2%
VT dơ, chảy máu: Oxy già
VT nhiễm, mô hoại tử: Eau Dekin

7. Dung dịch sát khuẩn ngoài da Povidine 10%

8. Găng tay sạch 02 đôi

9. Tấm lót nylon 01 tấm

10. Băng keo lụa/ Băng cuộn 01 cuộn

11. Túi đựng rác y tế 01 cái

12. Dung dịch sát khuẩn tay nhanh 01 chai

13. Thau đựng dung dịch khử khuẩn 01 cái


BK thay băng VT (1)
STT CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1 Kiểm tra hồ sơ bệnh án, y lệnh


2 Báo và giải thích về việc thay băng vết thương
Nhận định tình trạng vết thương, người bệnh
3 Mang khẩu trang- Rửa tay thường quy
Chuẩn bị dụng cụ thay băng
4 Mang dụng cụ đến giường bệnh- Chuẩn bị tư thế NB
Trải tấm lót dưới vết thương - Đặt túi rác ở vị trí thích hợp
5 Bộc lộ vết thương- Mang găng sạch, tháo băng cũ
Tháo găng, rửa tay nhanh
BK thay băng VT (2)
STT CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
6 Mang găng sạch (đôi thứ hai)

7 Rửa VT bằng dung dịch sát khuẩn


Rửa VT từ trong ra ngoài, từ trên xuống dưới
Rửa vùng da từ rìa VT rộng ra 3-5 cm

8 Lau khô vết thương bằng gạc

9 Sát khuẩn da rộng ra ngoài vết thương 3-5 cm


BK thay băng VT (3)
STT CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
10 Đặt gòn bao che kín VT, phủ rộng hơn mép ngoài VT 3-5 cm

11 Cố định băng vết thương

12 Báo cho NB việc thay băng đã hoàn tất

13 Thu dọn, xử lý dụng cụ: ngâm kềm Kelly, chén chung vào
thau đựng dung dịch khử khuẩn

14 Tháo găng, rửa tay nhanh- Thu gọn dụng cụ

15 Ghi hồ sơ
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG
CÓ CHỈ KHÂU
1. Nhận định vết khâu
• Vị trí vết khâu?
• Mục đích?
• Bao nhiêu mối chỉ?
• Thời gian?
• Tình trạng vết khâu: sưng, nóng, đỏ đau,
tiết dịch?
• Tổng trạng NB, nhiệt độ ?
2. Dụng cụ

Dụng cụ cắt chỉ băng vô khuẩn


1. Dụng
Dụng cụ sạch cụ (tt)Số lượng
7. Dung dịch sát khuẩn Povidine 10%

8. Găng tay sạch 02 đôi

9. Tấm lót nylon 01 tấm

10. Băng keo lụa/băng cuộn 01 cuộn

11. Túi đựng rác y tế 01 cái

12. DDSK tay nhanh 01 chai

13. Thau đựng dd khử khuẩn 01 cái


Bảng kiểm cắt chỉ VK
STT NỘI DUNG

1 Báo và giải thích cho NB, quan sát vết khâu trước khi soạn dụng cụ.
Đặt giấy lót phía dưới VT và túi đồ dơ cách xa VT
2 Tháo băng dơ bằng kềm sạch hoặc găng tay sạch.
Rửa tay, mang găng tay sạch.
Lấy kềm, nhíp, kéo an toàn (xác định kềm tiếp liệu, nhíp rửa vết khâu).
3
Sắp xếp các dụng cụ trong mâm.
Sát khuẩn dọc ngay trên vết khâu, 1chiều.
4
Sát khuẩn 2 bên vết khâu rộng ra ngoài 5cm.
Cắt chỉ vết thương: Đặt gạc bên cạnh vết khâu.
5 Dùng kéo cắt từng mối chỉ nhẹ nhàng (chỉ không chui xuống dưới da).
Đặt mối chỉ lên gạc, kiểm tra mối chỉ.
Sát khuẩn lại vết khâu và vùng da 2 bên rộng ra ngoài 5cm.
6
Đắp gạc che kín vết khâu rộng ra 3-5cm và cố định bông băng.
7 Giúp tiện nghi, báo việc đã xong- Dọn dẹp, rửa tay- Ghi hồ sơ
 Lưu ý khi cắt chỉ vết thương
• Trước khi cắt chỉ nên đếm số mũi khâu trên vết
thương. Sau khi cắt, đếm lại số mối chỉ đã cắt,
xem có trùng khớp với số mũi khâu ban đầu
không?
• Phần chỉ bên ngoài không bao giờ được đi
vào trong vết thương tránh gây nhiễm trùng.
QUẢN LÝ NB CÓ ỐNG
DẪN LƯU
KHÁI NIỆM
Dẫn lưu (Drain):
• Là phương pháp đặt một ống vào trong cơ thể để
đưa các chất dịch, máu, khí ứ đọng trong các
khoang hoặc cơ quan trong cơ thể ra ngoài hoặc
từ cơ quan này sang cơ quan khác.
• Các chất dịch, khí có thể là sinh lý hoặc bệnh lý.
MỤC ĐÍCH ĐẶT DL
Điều trị: Lấy hết chất dịch, mủ, khí, giải áp…vì
nếu không thoát hết thì diễn tiến trầm trọng hơn
hoặc có thể dẫn đến tử vong
Phòng ngừa:
- Tránh nhiễm trùng các cơ quan xung
quanh.
- Tránh loét miệng vết thương.
- Đề phòng tụ dịch sau mổ.
- Theo dõi nguy cơ chảy máu sau mổ.
- Theo dõi xì bục đường khâu miệng nối.
- Giúp theo dõi diễn tiến nơi vừa can thiệp,
theo dõi số lượng, màu sắc, tính chất dịch mỗi
ngày.
CHỈ ĐỊNH:
 Thay băng cho tất cả các loại vết
thương có dẫn lưu khi thấm dịch hay
khi có y lệnh.
 Thay túi chứa mới
CÁC VỊ TRÍ ĐẶT ỐNG DẪN LƯU
• Dẫn lưu ổ bụng: dẫn lưu Douglas, dưới gan, hố
lách, ống mật chủ, túi mật.
• Dẫn lưu lồng ngực: trung thất, màng phỗi,
màng tim.
• Dẫn lưu tiết niệu: hố thận, bể thận, niệu đạo,
niệu quản.
• Dẫn lưu vết thương: Phần mềm, ổ áp xe.
• Dẫn lưu xương: ổ khớp.
• Dẫn lưu đầu: Shunt, dẫn lưu vết mổ dưới da
đầu, dẫn lưu giải áp não thất, dẫn lưu ổ áp xe
não…
ĐẶC ĐIỂM ỐNG DẪN LƯU

- Ít gây phản ứng cho cơ thể.


- Ống có vạch cản quang để dễ theo dõi
khi chụp X quang.
- Mềm mại, trơn láng không gây bám dính.
CÁC LOẠI DẪN LƯU
NGUYÊN TẮC CHĂM SÓC DẪN LƯU
- Phải bảo đảm vô khuẩn tuyệt đối, kín và một
chiều
- Người bệnh nên nằm ở tư thế giúp dịch dẫn
lưu dễ dàng, thông tốt: nằm đầu cao (nếu NB
tỉnh,DSH ổn định), nghiêng về phía có DL
- Tránh tắc nghẽn, dây câu nối nên có đường
kính lớn hơn đường kính ống dẫn lưu, câu nối
phải đúng cách.
NGUYÊN TẮC (tiếp)

• Bình hứng luôn đặt thấp hơn vị trí dẫn lưu


khoảng 60cm.
• Ống DL phải được cố định sao cho không tụt
ra ngoài hoặc vào trong.
• Không được tự ý kẹp DL hoặc bơm rửa dung
dịch vào DL
• Rút DL ngay khi đạt được mục đích điều trị.
Không được tự ý rút dẫn lưu khi chưa có y
lệnh
RÚT ỐNG DL
+ Dịch ra ít hơn 30ml/ 24h và có màu vàng nhạt và
trong là dấu hiệu tốt để có thể rút ống dẫn lưu (nên siêu
âm ổ bụng kiểm tra trước khi rút)
+ Đối với dẫn lưu phòng ngừa: rút vào ngày hậu phẫu
thứ 5 nếu không ra dịch bất thường
+ Cho bệnh nhân nằm ngửa trên giường 1-2h sau rút
+ Một số DL khi rút nên xoay vặn ống và rút dần
vài cm cho đến khi hết.
BIẾN CHỨNG
• Gây dính các tạng quanh ống, nhất là các ống dẫn lưu
bằng cao su.
• Ống dẫn lưu cứng tổn thương cơ quan nội tạng.
• Nhiễm trùng tại chỗ đặt dẫn lưu hoặc nhiễm trùng ngược
dòng.
• Tắc ống dẫn lưu: đường kính ống dẫn lưu nhỏ hoặc do
cục máu đông
• Đứt ống dẫn lưu : thao tác rút không đúng kỹ thuật hoặc
do lỗi đặt dẫn lưu, hoặc cũng có thể do dẫn lưu để quá
lâu làm giảm sức bền của dẫn lưu.
NHẬN ĐỊNH
• Tên dẫn lưu.
• Dẫn lưu thuộc loại gì?
• Dẫn lưu đặt từ cơ quan nội tạng nào ra?
• Dẫn lưu đặt bao lâu rồi? (thời gian đặt dẫn lưu)
• Dẫn lưu thông hay tắc? (tình trạng lưu thông
dịch, khí)
NHẬN ĐỊNH

• Chân DL: Có đỏ không? có nốt mẩn không?


có phù nề không? có lở loét không? có dịch
chảy ra không?
• Dịch ra qua DL như thế nào?(màu sắc, tính
chất, số lượng)
• Liên hệ với Bác sĩ đặt DL xem dẫn lưu đặt với
mục đích nào? (theo dõi hay điều trị)
Dụng cụ vô khuẩn:
** Trong khăn: ** Ngoài khăn:
• 2 kềm kelly, 1 kéo
• 1 bồn hạt đậu
• 2 chén chung:
1 đựng dung dịch rửa vết
• Dây câu nối và
thương. túi chứa
1 đựng dung dịch sát trùng da.
• Gòn viên.
• Gạc: 2 miếng gạc dày để che
chân dẫn lưu
• 5 6 gạc mỏng
Dụng cụ sạch
• 1 kiềm sạch
• Bồn hạt đậu sạch
• Băng keo
• Tấm lót
• Găng tay sạch
• Túi đựng băng dơ
THỰC HIỆN KỸ THUẬT
STT CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1 Báo và giải thích với người bệnh
2 Đặt người bệnh tư thế thuận tiện
3 Phơi bày vị trí đặt dẫn lưu
4 Đặt tấm lót dưới dẫn lưu

5 Đặt bồn hạt đậu sạch

6 Treo túi chứa mới, sát khuẩn tay nhanh

7 Mang găng sạch tháo băng dơ.


STT CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
8 Sát khuẩn tay nhanh, mang găng tay
9 Mở mâm đúng cách
Lấy kiềm vô khuẩn an toàn
10 Cắt gạc, sắp xếp lại dụng
cụ trong mâm
11 Rửa da xung quanh chân
dẫn lưu 5 cm
Rửa thân dẫn lưu
12 Lau khô
STT CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

13 Sát trùng

14 Đặt băng
Cố định đúng

15 Kẹp dẫn lưu bằng kiềm sạch

16 Mở bồn hạt đậu vô trùng

17 Tháo rời đầu dưới và dây câu nối


STT CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
18 Rửa DL từ chân ống dài lên dọc theo thân ống
Lau khô ống DL
Sát trùng từ chân ống dài lên dọc theo thân ống
19 Gắn hệ thống dây câu và túi chứa mới

20 Dọn dẹp dụng cụ.


Tháo găng dơ
21 Cho NB tiện nghi

22 Rửa tay. Ghi hồ sơ


NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý
• Nếu chăm sóc chân ống dẫn lưu: thực
hiện từ bước 1,2,3,4,5, 7  14.
• Nếu chăm sóc ống dẫn lưu: thực hiện từ
bước 1  22
• Chăm sóc vết mổ trước, dẫn lưu sau.
• Chăm sóc dẫn lưu sạch trước, dẫn lưu
nhiễm sau.
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý
- Khuyến khích người bệnh vận động sớm,
nhất là khi có dẫn lưu ổ bụng.
- Rút dẫn lưu đúng thời gian.
- Khi rút dẫn lưu vùng bụng nên xoay ống
ngoại trừ dẫn lưu Kehr.
- Hướng dẫn người bệnh cách xoay trở khi
có dẫn lưu.
- Báo bác sĩ ngay nếu có các dấu hiệu bất
thường
THANK
YOU

You might also like