Professional Documents
Culture Documents
Kể tên các dung dịch chăm sóc vết thương ? Công dụng?
2. Dụng cụ thay băng vết thương
13 Thu dọn, xử lý dụng cụ: ngâm kềm Kelly, chén chung vào
thau đựng dung dịch khử khuẩn
15 Ghi hồ sơ
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG
CÓ CHỈ KHÂU
1. Nhận định vết khâu
• Vị trí vết khâu?
• Mục đích?
• Bao nhiêu mối chỉ?
• Thời gian?
• Tình trạng vết khâu: sưng, nóng, đỏ đau,
tiết dịch?
• Tổng trạng NB, nhiệt độ ?
2. Dụng cụ
1 Báo và giải thích cho NB, quan sát vết khâu trước khi soạn dụng cụ.
Đặt giấy lót phía dưới VT và túi đồ dơ cách xa VT
2 Tháo băng dơ bằng kềm sạch hoặc găng tay sạch.
Rửa tay, mang găng tay sạch.
Lấy kềm, nhíp, kéo an toàn (xác định kềm tiếp liệu, nhíp rửa vết khâu).
3
Sắp xếp các dụng cụ trong mâm.
Sát khuẩn dọc ngay trên vết khâu, 1chiều.
4
Sát khuẩn 2 bên vết khâu rộng ra ngoài 5cm.
Cắt chỉ vết thương: Đặt gạc bên cạnh vết khâu.
5 Dùng kéo cắt từng mối chỉ nhẹ nhàng (chỉ không chui xuống dưới da).
Đặt mối chỉ lên gạc, kiểm tra mối chỉ.
Sát khuẩn lại vết khâu và vùng da 2 bên rộng ra ngoài 5cm.
6
Đắp gạc che kín vết khâu rộng ra 3-5cm và cố định bông băng.
7 Giúp tiện nghi, báo việc đã xong- Dọn dẹp, rửa tay- Ghi hồ sơ
Lưu ý khi cắt chỉ vết thương
• Trước khi cắt chỉ nên đếm số mũi khâu trên vết
thương. Sau khi cắt, đếm lại số mối chỉ đã cắt,
xem có trùng khớp với số mũi khâu ban đầu
không?
• Phần chỉ bên ngoài không bao giờ được đi
vào trong vết thương tránh gây nhiễm trùng.
QUẢN LÝ NB CÓ ỐNG
DẪN LƯU
KHÁI NIỆM
Dẫn lưu (Drain):
• Là phương pháp đặt một ống vào trong cơ thể để
đưa các chất dịch, máu, khí ứ đọng trong các
khoang hoặc cơ quan trong cơ thể ra ngoài hoặc
từ cơ quan này sang cơ quan khác.
• Các chất dịch, khí có thể là sinh lý hoặc bệnh lý.
MỤC ĐÍCH ĐẶT DL
Điều trị: Lấy hết chất dịch, mủ, khí, giải áp…vì
nếu không thoát hết thì diễn tiến trầm trọng hơn
hoặc có thể dẫn đến tử vong
Phòng ngừa:
- Tránh nhiễm trùng các cơ quan xung
quanh.
- Tránh loét miệng vết thương.
- Đề phòng tụ dịch sau mổ.
- Theo dõi nguy cơ chảy máu sau mổ.
- Theo dõi xì bục đường khâu miệng nối.
- Giúp theo dõi diễn tiến nơi vừa can thiệp,
theo dõi số lượng, màu sắc, tính chất dịch mỗi
ngày.
CHỈ ĐỊNH:
Thay băng cho tất cả các loại vết
thương có dẫn lưu khi thấm dịch hay
khi có y lệnh.
Thay túi chứa mới
CÁC VỊ TRÍ ĐẶT ỐNG DẪN LƯU
• Dẫn lưu ổ bụng: dẫn lưu Douglas, dưới gan, hố
lách, ống mật chủ, túi mật.
• Dẫn lưu lồng ngực: trung thất, màng phỗi,
màng tim.
• Dẫn lưu tiết niệu: hố thận, bể thận, niệu đạo,
niệu quản.
• Dẫn lưu vết thương: Phần mềm, ổ áp xe.
• Dẫn lưu xương: ổ khớp.
• Dẫn lưu đầu: Shunt, dẫn lưu vết mổ dưới da
đầu, dẫn lưu giải áp não thất, dẫn lưu ổ áp xe
não…
ĐẶC ĐIỂM ỐNG DẪN LƯU
13 Sát trùng
14 Đặt băng
Cố định đúng