You are on page 1of 21

BĂNG ÁP LỰC ÂM TRONG ĐIỀU

TRỊ VẾT THƯƠNG KHÓ LÀNH


PGS.TS. BSCK2 Nguyễn Anh Tuấn
LCH ĐIỀU TRỊ VẾT THƯƠNG TP. HCM
TỪ KHOÁ
• VAC: Vacuum-Assisted Closure
• NPWT: Negative Pressure Wound Therapy
• Wound VAC dressing
• Wound VAC treatment
• HÚT ÁP LỰC ÂM
• Vết thương khó lành
• Hard to heal wounds
Mở đầu
• Liền vết thương (VT ) là một quá trình phức tạp, với nhiều giai đoạn chồng lấn, đan
xen, ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố nội sinh, ngoại sinh
• Các vết thương khó lành luôn là thách thức liên quan đến sức khoẻ, điều trị, kinh
tế của bệnh nhân và cộng đồng.
• g. Chuẩn bị nền VT(Wound bed preparation) là một khái niệm nền tảng tạo tiền đề
cho liền VT được chính thức chấp nhận rộng rãi từ 2003.
• Hút áp lực âm(HALA) được áp dụng lâm sàng đến nay đã hơn 26 năm, với khoảng
hơn 10 triệu VT trên toàn thế giới.
• Với nhiều ưu điểm (bảo vệ VT, kiểm soát dịch tiết, kích thích tạo mô hạt, kháng
khuẩn…)và liên tục cải tiến, HALA ngày càng chiếm vai trò quan trọng trong chuẩn
bị nền VT.
• HALA đã trở thành phương tiện thường quy và quen thuộc trong điều trị VT.
Vết thương khó lành(VTKL)
• VTKL là các VT không lành với sự chăm sóc, điều trị VT tiêu chuẩn.
• The term “hard-to-heal wound” is a wound that fails to heal with standard
therapy in an orderly and timely manner and may be used to replace the
term “chronic wound.”
• Các giai đoạn lành VT: cầm máu-viêm(hemostasis, inflammation), tăng
sinh(proliferation), tái tạo(remodeling)
• Các VT khó lành thường dừng lại ở các “pha” trung gian của liền VT.
• Các VT khó lành thường là: tổn thương tì đè, loét TM, bàn chân tiểu đường
• Các yếu tố nguy cơ: liệt, tri giác kém, tiểu đường, suy giảm miễn dịch, dinh
dưỡng kém, nhiễm trùng, tuổi…
Đặc điểm của các VT khó lành
• Các VT khó lành: bàn chân tiểu đường, loét TM,
tổn thương do tì đè…
• Các triệu chứng thường không rầm rộ
• Có các mô chết, vảy, mảng mục, khe
hốc…=>thuận lợi cho VT
• Quá trình lành VT ngưng kéo dài ở pha 2 và 3.
• Biofilm: # 60% =>tồn tại VK, ngăn KS, kháng
KS, đề kháng của cơ thể, VT chậm liền. ĐT
cắt lọc VT, KS tại chỗ 5
Đặc điểm của các VT khó lành-2

• Các bệnh lý kèm: tiểu đường, THA,


suy thận, gan, …
• TK: liệt, mất. Giảm tri giác…
• Tại VT có tình trạng: Tăng sừng hoá
(Hyperkeratotic tissue)
• Chất tiết nhiều, gia tăng khi nhiễm
trùng
6
Nguyên tắc chăm sóc điều trị các VTKL
• Điều trị người có VT.
• Điều trị bệnh nội khoa, nguyên nhân: tiểu
đường, bệnh mạch máu, kiểm soát nhiễm
trùng, dinh dưỡng…
• Điều trị VT: loại bỏ nguyên nhân(tì đè), chuẩn bị
nền VT, các biện pháp thúc đẩy liền VT(máu
nuôi, cắt lọc, loại bỏ Biofilm, ….), vệ sinh VT,
kiểm soát dịch tiết, đóng kín VT khi có thể…
• Các biện pháp hỗ trợ, săn sóc tại chỗ: băng gạc,
dung dịch rửa VT…
Tiêu chuẩn của băng VT lý tưởng
• Lấy bỏ dịch tiết, độc tố (Removes excess exudate and toxins)
• Giữ ẩm môi trường VT (High humidity at the dressing wound
interface)
• Cho phép thông khí tốt (Allows for gaseous exchange)
• Cách nhiệt: giữ ấm, tránh quá nóng, quá lạnh (Provides
thermal insulation)
• Bảo vệ VT tránh nhiễm trùng thứ phát(Protects against
secondary infection)
• Không chứa chất, vật liệu gây độc cho VT(Free from
particulate and toxic components)
• Không gây chấn thương, tổn thương mô khi thay băng(No
trauma with removal)
• Bất động VT(Immobilisation)
• Giảm phù nề (Reduce edema)…
Định nghĩa-lược sử hệ thống HALA:
• HALA điều trị VT: là thuật ngữ chỉ một phương pháp dùng hệ thống
băng áp lực âm giúp tối ưu hoá môi trường tạo điều kiện cho lành VT.
• Kiểu HALA khởi đầu: dùng miệng(“lip service”, “wound sucker”), ống
giác hơi
• Thế kỷ 18: dùng miệng nhưng qua ống hút, ống chích, dẫn lưu abcess,
máu tụ…
• 1890, BS Gustav Bier(Đức) dung hệ thống ống giác
• 1985: Nail Bagoutdinov(LIÊN XÔ) bắt đầu dùng hệ thống băng và xốp
áp lực âm điều trị VT nhiễm trùng.
• 1990 HALA hiện đại: BS Louis Argenta và Michael Morykwas dùng xốp
polyurethan.
• 1995-1997 KCI sản xuất hệ HALA được FDA công nhận
Lược sử(2)
• HALA có thể dùng điều trị cả VT cấp tính và mạn tính,
các tổn thương do tì đè, loét bàn chân tiểu đường, VT
nhiễm trùng …
• Hệ thống được sử dụng ngày càng hiệu quả với các
nhân viên Y tế được đào tạo và huấn luyện tốt
• Các hệ thống HALA hiện đại được cải tiến ở nhiều tính
năng: áp lực thay đổi từ -40 -> -200 mmHg, chế độ
hoạt động thích hợp nhiều loại VT, xốp có chất kháng
khuẩn, nổi bật gần đây nhất là hút kèm tưới rửa liên
tục(với kháng sinh hoặc kháng khuẩn)…
NPWT system
• Bơm tạo áp lực âm
ü Chế độ hút liên tục hay ngắt quãng
ü Về áp lực âm hay áp lực thấp
• Ống dẫn-bình chứa: conduct and contain fluid
from wound.
ü Binh chứa: kín, dung một lần, có khử mùi
• Vật liệu:
ü Xốp đen
ü Xốp trắng
ü Gạc
ü Băng dán trong
ü ± Xốp Kháng khuẩn với bạc Ag+
• Hệ thống truyền dịch tưới rửa VT
VAC therapy-active bandage
• Macrostrain:
• Kéo, thu nhỏ VT
• Tạo sự tiếp xúc trực tiếp của xốp trên toàn bộ nền VT
• Phân bố áp lực âm đều trên nền VT
• Lấy bỏ dịch tiết, vi trùng, mô hoại tử, làm sạch môi trường VT,
giảm nguy cơ nhiễm trùng…
• Diệt khuẩn khi dùng xốp phủ kháng khuẩn, tưới rửa các dung
dịch kháng khuẩn…
• Microstrain:
• Giảm phù nề
• Kích thích tang sinh mạch máu, tưới máu.
• Kích thích tăng di trú tế bào có lợi: thực bào, bạch cầu…
• Kích thích tạo mô hạt
Chuẩn bị nền VT( wound bed preparation)
• Đề cập lần đầu bởi Sibbald, Falanga, Schultz 2000-2003
• The TIME framework: Tissue-Infection/Inflamation-Moisture-
Edge
• Mục tiêu: chuẩn bị môi trường tại chỗ cho lành VT sớm nhất và
cũng là chuẩn bị cho can thiệp đáong kín VT
ØTại chỗ: cắt lọc, kiểm soát dịch tiết, làm sạch VT, kích thích tạo
mạch máu tang cường máu nuôi, oxy …
ØToàn thân: ổn định bệnh nền, dinh dưỡng, tập phục hồi chức
năng.…
• Gần đây, nhấn mạnh vai trò oxy, đưa ra khái niệm MOIST
TIME to MOIST (4)

• Các yếu tố “T”, “I”, “M” vẫn giữ nguyên tầm quan trọng Hút áp lực âm
• “E”=> “O”, oxygen balance, vai trò của oxy
• “S”= support

M O I S T
Moisture balance- Oxygen balance - Infection control - Support - Tissue management

Cân bằng ẩm: HBO, Oxy tại chỗ Chiến lược KS, thời Ø Inflammation Làm sạch(DD rửa
VT khô: gels (Hemoglobine) điểm. Ngăn NT mediators VT); cắt lọc, VAC…
VT ẩm: alginate, Oxy áp lực BT ĐT NT TẠI CHỖ: Ø MMPs
foams, Hydrofibers, bạc, mật ong, … Ø pH
superabsorbers Ø GF
Chăm sóc, điều trị VT: các tiêu chí chính
• Lấy bỏ(cắt lọc) mô chết, hoại tử, vảy, mảng mục… khỏi
VT=> giảm tổng khối vi trùng, giảm biofilm, giảm viêm, làm
sạch môi trường VT.
• Giữ ẩm=> thúc đẩy biểu mô hoá, tạo mô hạt, tạo điều kiện
cơ thể tự cắt lọc, tự làm sạch, giảm đau….
• Kiểm soát dịch tiết=>giảm sự ngâm, ẩm quá mức tại VT và
quanh Vt,giảm tổng khối tế bào, MMPs…
• Ngăn ngừa các tổn thương hơn nữa: chăm sóc BN, sử dụng
các thủ thuật, vật lieu tránh tổn thương, bảo vệ VT và mô
quanh VT, giảm thiểu kích ứng da quanh VT…
Bandage vs NPWT
Bandage NPWT
Protect wound from enviroment Protect wound from enviroment
Exudate control ± soak (passive) Exudate control (acctive)
Keep moist ± soak (passive) Keep moist(acctive)
Pain relieve Pain relieve
Bleeding control
Control edema, swelling(passive) Control edema, swelling(acctive)
Antibacterial properties: Ag+ Antibacterial properties: Ag+ and more(acctive)
(passive) Immobilisation of tissue
Immobilisation of tissue Stimulating angiogenesis=>Increasing the rate of
granulation tissue formation (acctive)
Reduce wound size(acctive)
Tai biến, biến chứng, tác dụng không mong
muốn
• Tử vong:The Nov. 13, 2009 Preliminary Pubic Health Notification and Advice for Patients
indicated the FDA had received six death and 77 injury reports associated with NPWT
devices since 2007. Most deaths occurred when the patients were at home or in a long-
term care facility
• Chảy máu: was the most serious complication, with reports of bleeding associated with
each of the six deaths and with 77 injuries
• 83 reports to the FDA, 27 reports indicated worsening infection from original open
infected wounds or from pieces of dressing that remained in the wound, and 32 reports
noted injury from foam dressing pieces and foam sticking to tissues or clinging to the
wound. Most of these patients required surgery, additional hospitalization, and
antibiotics
• Wound infection occurred in more than half of these additional cases, the majority of
which were related to the retention of dressing pieces in the wounds. These patients
experienced delayed recovery and required wound exploration, surgical removal of dead
tissue (wound debridement), and drainage.
Phòng chống TB-BC
• Đào tạo, huấn luyện nhân viên y tế
• Chỉ định đúng
• Chú ý chống chỉ định, nhóm nguy cơ
• Theo dõi, giám sát bởi nhân viên được huấn luyện.
• Chú ý áp lực ngay sau cắt lọc: áp lực cao dễ gây chảy máu
• Kỹ thuật đặt: tránh để lại các vụn xốp…
• Giải thích cho BN, người nhà về phương pháp, dấu hiệu nguy hiểm
• Chú ý với các BN đặt máy tại nhà, trên BN già, mất hoặc tri giác kém
Kết luận

• HALA có vai trò như một loại băng chủ động: bảo vệ VT, giữ
ẩm, kiểm soát dịch tiết, kiểm soát nhiễm trùng, kích thích
tạo máu nuôi, mô hạt ….
• Tính chủ động biểu hiện rõ qua tác dụng: dẫn lưu dịch, kích
thích tạo mạch máu nuôi, mô hạt, thu nhỏ VT…
• HALA đáp ứng tốt với hầu hết các tiêu chuẩn của chuẩn bị
nền VT
CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý CỦA QUÝ VỊ

You might also like