Professional Documents
Culture Documents
350
300
250
200
Number
surv
dea
150
100
50
0
1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Year
Dịch tễ
Tỷ lệ tử vong:
* Phương tiện hiện đại: 10%.
* Mỹ: 1989 – 1990: 20 – 30%, tăng 50% ở người già
* BVBNĐ: 2 – 8 %
Chi phí điều trị bệnh uốn ván:
* Anh: 1500 – 2000 USD/ngày.
* BVBNĐ: 40- 50 triệu/ đợt 4 đến 5 tuần.
Năm 1985, VN triển khai Chương trình tiêm chủng mở rộng trên toàn
quốc.
Từ năm 1995, dịch vụ tiêm chủng mở rộng được triển khai ở 100% xã,
phường trong cả nước kể cả ở vùng sâu, vùng xa.
Năm 2005, VN đạt tiêu chuẩn của WHO về loại trừ UVSS (có < 1 trẻ bị
UVSS / 1000 trẻ đẻ sống/ năm) [ 23/02/2006 WHO chính thức công nhận,
28/02/2006, thay mặt Bộ Y tế, Bộ trưởng Trần Thị Trung Chiến tuyên bố : VN
đã loại trừ UVSS]
Dịch tễ
• Nguyên nhân bệnh giảm lưu hành:
• Công nghiệp hóa, cơ giới hóa nông nghiệp, tiêu chuẩn sống
cao.
• Thay sử dụng phân người và súc vật bằng phân bón hóa
học.
• Giáo dục phát triển, chăm sóc sức khỏe ban đầu phát triển.
Vi sinh
• Nha bào rất khó tiêu diệt bởi nhiệt độ và chất sát khuẩn.
Nha bào tìm thấy trong đất, phân súc vật, da người, ..
Thời kỳ khởi phát: từ lúc cứng hàm đến khi có cơn co giật đầu tiên (kể cả
co thắt hầu họng thanh quản)
Từ 3 – 7 ngày, trung bình 48h.
Khởi phát càng ngắn, tỷ lệ tử vong càng cao.
Lâm Sàng
• Thời kỳ hồi phục: 3 – 4 tuần, là thời gian cần để tổng hợp và vận
chuyển những chất dẫn truyền TK mới, thay thế cho những GABA
đã bị bất hoạt bởi độc tố UV.
Các thể lâm Sàng
UV toàn thể:
» Chiếm 80%,
UV cục bộ:
» Ít gặp
» Tỷ lệ tử vong khoảng 1%
Các thể lâm Sàng
• UV đầu mặt:
» Ít gặp.
• UVSS:
» Là UV toàn thể.
* bản thân bệnh, nặng nhất là ở sơ sinh, người già, sau phá thai, sau
chích ma túy.
* các thuốc cần dùng để kiểm soát co giật và duy trì sự sống có
nhiều tác dụng phụ (side effects).
CLS
• (+) khoảng 30% các TH. Cấy (-) không loại được chẩn
đoán.
‘Tetanus team’: UV nặng cần được theo dõi và điều trị tại một
khoa HSCC có đội ngũ BS và ĐD tay nghề cao, nhạy với các kỹ
thuật HSCC . Tỷ lệ tử vong cao hay thấp phụ thuộc vào đội ngũ
này và các trang thiết bị HSCC.
ĐIỀU TRỊ
Mục tiêu điều trị:
* ngưng sản xuất độc tố uốn ván tại vết thương: sử dụng
kháng sinh
TRUNG HÒA ĐỘC TỐ: MIỄN DỊCH THỤ ĐộNG (2 loại – SAT và
HTIG)
• Globulin miễn dịch UV (HTIG human tetanus immune
globulin):
• Cho trong 48h đầu, chỉ trung hòa được những độc tố
còn lưu hành trong máu.
• Tác dụng rút ngắn diễn tiến bệnh và giảm độ nặng.
• Hiếm khi gây tai biến phản vệ, tác dụng bảo vệ kéo dài
(100% BN dùng HTIG có nồng độ KT trên mức bảo vệ
sau 28 ngày)
• Liều: duy nhất, 500 - 3000 – 6000 IU, TB hoặc 50 – 1500
IU tiêm kênh tủy.
Huyết thanh kháng độc tố UV (SAT equine
antitoxin)
SAT Liều:
» 400 – 500 IU/kg, TB, liều duy nhất, tối đa 20.000
IU (TB khoảng 13-14 ỐNG) (1 ống 1500 UI)
» Sơ sinh: 1000 IU/kg, TB, liều duy nhất, tối đa
3.000 IU
» Liều cao hơn không cải thiện tỷ lệ tử vong mà
còn tăng nguy cơ tai biến miễn dịch.
» Chỉ nên tiêm thuốc ở những nơi có đầy đủ
phương tiện hồi sức hô hấp tuần hoàn
» Test:
» 75 UI,TDD
» Test (+) giải mẫn cảmtheo phương pháp Besredka.
CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG
+ Xẻ rộng vết thương, dẫn lưu mủ, lấy hết dị vật, cắt lọc mô
hoại tử và dập nát.
THUỐC TE NL USE
- tỉnh.
Theo dõi:
- sinh hiệu
- tri giác
• nhu cầu năng lượng rất cao vì co cứng cơ, co giật nhiều, vã mồ hôi,
nhiễm trùng.
• nuôi ăn càng sớm càng tốt. Nếu không ăn bằng miệng được thì
nuôi bằng thông dạ dày tốt hơn nuôi qua đường tiêm truyền vì
tránh được nguy cơ nhiễm trùng toàn thân và duy trì được hoạt
động sinh lý của dạ dày và ruột. Phải dùng diazepam trước khi đặt
thông dạ dày. Bn có thể co thắt hầu họng thanh quản ngưng tim,
ngưng thở khi đặt thông dạ dày.
Dinh dưỡng
• 70 kcal/kg/ng , nước 40 ml/kg/ng nên pha dung dịch dinh
dưỡng 1ml 1.5kcal.
• tốc độ nhỏ giọt từng cữ: 20 - 30 phút / 100 - 400 ml 6 lần/ng
• đánh giá suy dinh dưỡng:
+ albumine/máu: < 3.5 g/L đánh giá dự trữ protein
nội tạng.
+ transferin/ huyết tương: protein chuyên chở sắt, <
200 mg/L đánh giá dự trữ protein nội tạng.
• lymphocyte < 1800 TB/mm3 chứng tỏ sự thiếu hụt protein nội
mô, tuy nhiên, nhiễm trùng và dùng các thuốc ức chế miễn dịch
cũng ảnh hưởng đến số lượng lymphocyte / máu.
• Có thể cho thêm dầu mè để cung cấp thêm năng lượng và các
vitamine tan trong dầu như A D E K .
Cân bằng nước điện giải
* mất nước không thấy rất hay gặp khi bn dùng thuốc dãn cơ
bn dùng thuốc dãn cơ nên cho > 3 L nước một ngày.
* nếu phải bù nước quá nhiều nên đặt CVP để tránh tình trạng
quá tải tuần hoàn nhất là ở người già.
+ hết cứng cơ: hàm há rộng, tự ngồi, tự đi lại, vận động các
cơ dễ dàng
Nhịp tim nhanh nhất trong ngày đầu tiên nhập viện
≤ 100 lần/phút 0
101-110 lần/phút 1
111-120 lần/phút 2
> 120 lần/phút 4
Nhịp tim chậm nhất trong ngày đầu tiên nhập viện
≤ 110 lần/phút 0
> 110 lần/phút -2
Nhiệt độ cao nhất trong ngày đầu tiên nhập viện
≤ 38,5 độ C 0
38,6 – 39 độ C 4
39,1 – 40 độ C 6
> 40 độ C 8
Điểm tổng cộng (nặng khi 8 điểm)
PHÒNG NGỪA
Phòng ngừa bệnh uốn ván sau khi bị uốn
ván
• Bệnh nhân bị UV không có miễn dịch hoàn toàn đối với bệnh,
do đó vẫn phải chích ngừa UV.
• Chích mũi thứ hai: ít nhất 1 tháng sau mũi thứ nhất
• Chích mũi thứ ba: ít nhất 6 – 12 tháng sau mũi thứ hai
Tiêm vaccin chưa đầy đủ Tiêm nhắc 1 liều VAT Tiêm nhắc 1 liều VAT và
SAT 1.500-3000 ĐV
Chưa tiêm vaccine trước Tiêm nhắc 3 mũi VAT Tiêm nhắc 3 mũi VAT và
đây và 1 Mũi SAT 1.500- 1 Mũi SAT 1.500-3000
3000 ĐV ĐV
Phòng ngừa bệnh UV trước khi có vết thương
VAT 0 -1 – 6
Phòng ngừa bệnh UV trước khi có vết thương
• Thai phụ: chích 2 mũi VAT, sao cho nồng độ KT đạt mức lý
tưởng. Khoảng cách giữa mũi 1 và 2 là 4 tuần và mũi 2 cách
trước sanh 1-2 tháng