You are on page 1of 89

KHOA Y DƯỢC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Bộ môn Ung thư và Y học hạt nhân

BÀI GIẢNG

ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH UNG THƯ


BẰNG Y HỌC HẠT NHÂN

BS. Bùi Tiến Công


Đth: 0978316312
Email: drcongbui@hmu.edu.vn
Mục tiêu học tập
1. Trình bày được nguyên lý, chỉ định, chống chỉ định, quy trình điều
trị, theo dõi sau điều trị bệnh ung thư biểu mô tuyến giáp thể biệt
hóa bằng 131I.

2. Trình bày được chỉ định điều trị giảm đau do ung thư di căn vào
xương.

3. Trình bày được nguyên lý điều trị tràn dịch các khoang cơ thể do
ung thư di căn bằng thuốc phóng xạ.

4. Trình bày được chỉ định điều trị bằng các DCPX một số loại ung
thư khác (ung thư gan, ung thư tuyến tiền liệt, …).

5. Trình bày được nguyên lý điều trị miễn dịch phóng xạ.
Y HỌC HẠT NHÂN ĐIỀU TRỊ
➢ Sử dụng bức xạ ion hóa trong điều trị bệnh.
➢ 3 phương thức điều trị bằng bức xạ ion hóa:
1. Xạ trị chiếu ngoài (external beam therapy)
❖ Xạ trị bằng máy Co-60, máy xạ trị gia tốc Linac…
❖ Xạ phẫu (Radio Surgery): Cyber knife, Gamma knife
2. Xạ trị áp sát (Brachytherapy)
3. Y học hạt nhân (xạ trị chiếu trong):
• Sử dụng các đồng vị phóng xạ, DCPX (thuốc PX) đưa
vào cơ thể người, thuốc sẽ tập trung đặc hiệu vào tổ
chức cơ quan, tế bào bị bệnh (tế bào ung thư, di căn do
ung thư…)
Sự khác biệt giữa xạ trị chiếu ngoài
và điều trị bằng Y học hạt nhân

Xạ trị chiếu ngoài Y học hạt nhân


( Điều trị tại chỗ). ( Điều trị hệ thống)

Chiếu chùm tia mạnh Liệu pháp xạ trị chiếu trong


bằng máy gia tốc. bằng cách tiêm thuốc phóng xạ
Y HỌC HẠT NHÂN ĐIỀU TRỊ

CÁC CHỈ ĐỊNH CHÍNH:

1. Điều trị một số bệnh tuyến giáp bằng thuốc phóng xạ 131I:
Basedow, bướu nhân độc tuyến giáp, ung thư biểu mô
tuyến giáp thể biệt hóa,…

2. Điều trị bệnh tim mạch.

3. Điều trị các bệnh máu và cơ quan tạo máu: điều trị bệnh đa
hồng cầu nguyên phát bằng 32P, bệnh bạch cầu mãn tính
bằng 32P
Y HỌC HẠT NHÂN ĐIỀU TRỊ
4. Điều trị bệnh thuộc hệ thống xương khớp: điều trị giảm đau
do ung thư di căn vào xương bằng 32P, cắt bỏ bao hoạt
dịch bằng 90Y.
5. Điều trị di căn ung thư gây tràn dịch các khoang cơ thể
bằng thuốc phóng xạ.
6. Điều trị bệnh ung thư gan nguyên phát, thứ phát bằng
Lipiodol – 131I, 188Re – lipiodol, 90Y, …
7. Điều trị ung thư tuyến tiền liệt bằng cấy hạt phóng xạ 125I
8. Điều trị các bệnh U thần kinh nội tiết
9. Điều trị bằng miễn dịch phóng xạ (Radio immuno therapy
– RIT)
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TUYẾN GIÁP
THỂ BIỆT HÓA BẰNG I-131
Globocan 2018

Ung thư tuyến giáp: Tỷ lệ nam/nữ: 1/3


ĐIỀU TRỊ UTTG BẰNG 131I

Nguyên lý :
• Tế bào UTBMTG biệt hoá có khả năng bắt giữ 131I .
• 131I tập trung vào tế bào, tổ chức UT.
• Tia beta do 131I phát ra sẽ tiêu diệt tế bào ung thư.
Mô bệnh học

UNG THƯ
TUYẾN GIÁP

UTBMTG thể biệt


hóa ( 80%): UTBMTG không biệt
hóa ( 20%):
Thể nhú, nang, hỗn hợp
Thể tủy, thoái triển,…

 Chẩn đoán sớm, điều trị


hợp lý sẽ cho kết quả tốt
Mô hình điều trị UTTG thể biệt hóa

PT cắt giáp toàn bộ Điều trị I-131 Liệu pháp hormon


ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TUYẾN GIÁP THỂ BIỆT HÓA

Phẫu thuật

Mô tuyến Hủy mô giáp 131I + Hormon


Còn lại
Điều trị di căn

- Triệt căn
- Giảm tái phát
- Tái phát cao (25%)
- Giảm tử vong
- Khó khăn khi đã di căn
- Kéo dài thời gian sống
ĐIỀU TRỊ UTTGBH BẰNG 131I

+ Thuốc phóng xạ I-131:


T1/2: 8 ngày; Egamma/beta: 364/610 Kev
dạng dung dịch hoặc viên nang
+ Thiết bị, máy ghi đo:
- Máy đo liều PX, máy đo rà PX, máy đo ĐTT, máy xạ hình
SPECT, máy siêu âm
- Buồng bệnh cách ly có che chắn PX, bể chứa chất thải
phóng xạ.
+ Thuốc và dụng cụ cấp cứu cần thiết
ĐIỀU TRỊ UTTG BẰNG 131I

Mục đích :
- Huỷ mô tuyến giáp lành còn lại sau PT.
- Diệt những ổ di căn nhỏ sau PT.
- Diệt những ổ ung thư tái phát, di căn xa.
- Đảm bảo giá trị của xét nghiệm thyroglobulin
(Tg), antithyroglobulin (AntiTg) theo dõi sau điều
trị.
ĐIỀU TRỊ UTTGBH BẰNG 131I
❖ Chỉ định: UTBMTG thể biệt hóa :
- Sau PT cắt TG toàn bộ và vét hạch ở mọi giai đoạn.
- Tái phát sau PT và điều trị bằng I-131.
- Di căn sau PT và điều trị bằng I-131.
❖Chống chỉ định
- Phụ nữ có thai.
- Phụ nữ đang cho con bú (CCĐ tương đối)
❖Cân nhắc:
- Bệnh có di căn vào não nhiều ổ.
- Bệnh có di căn xâm nhiễm làm hẹp tắc lòng khí quản.
- Người bệnh suy chức năng gan, thận, thiếu máu nặng.
Các bước tiến hành
❖ Chuẩn bị người bệnh
- Giải thích về tình hình bệnh, các mặt lợi hại của phương
pháp điều trị và các quy định bảo đảm vệ sinh, an toàn bức
xạ.
- Ký cam kết đồng ý tự nguyện điều trị bệnh bằng thuốc
phóng xạ.
- Ngừng các loại thuốc:
– T3: 2 tuần, T4: 4-6 tuần;
– Lugol: 4-6 tuần;
– Thuốc cản quang: 3-4 tuần
– Amiodaron: 3-4 tháng.
Các bước tiến hành
❖Khám lâm sàng
❖Cận lâm sàng
+ FT3, FT4 TSH, Tg, AntiTg
+ Xét nghiệm chẩn đoán loại trừ có thai (βhCG)
+ Công thức máu hoặc huyết đồ.
+ Siêu âm tuyến giáp, hạch cổ.
+ X quang phổi.
+ Xạ hình toàn thân (Whole-body Scan – WBS) với 131I:
liều 2-5mCi sau 48-72 giờ, cần lưu ý tránh hiện tượng choáng tuyến giáp
(stunning effect) làm giảm hiệu quả điều trị.
Xạ hình tuyến giáp với Tc-99m

Còn tổ chức giáp Còn tổ chức giáp

Bệnh nhân UTTG thể biệt hóa sau PT cắt giáp toàn bộ 4-5 tuần
Các bước tiến hành
❖Xác định liều điều trị
- Liều 131I điều trị hủy mô tuyến giáp sau phẫu thuật:
+ Liều thấp: 30 mCi
+ Liều trung bình: 50 mCi.
+ Liều cao: 100 mCi.
- Liều 131I điều trị di căn và tái phát:
+ Di căn hạch vùng: 100-150 mCi.
+ Di căn phổi: 100-150 mCi.
+ Di căn xa (xương, não...): 150-200 mCi.
- Liều điều trị cần được điều chỉnh đối với trẻ em và người lớn
tuổi, thể trạng kém.
- Khi liều 131I điều trị >30mCi người bệnh cần nằm viện cách ly.
Các bước tiến hành
❖Người bệnh nhận liều điều trị
- Tiến hành điều trị bằng 131I khi bệnh nhân ở tình trạng nhược
giáp, TSH ≥30UI/ml.

- Người bệnh uống liều 131I đã chỉ định, xa bữa ăn:


(trước ăn 2 giờ hoặc sau ăn 4 giờ).

- Có thể cho người bệnh dùng các thuốc ngăn ngừa tác dụng
phụ của 131I:
+ Ondansetron 8mg x 01 ống,
+ Dimedrol 10 mg x 01 ống,
+ Dexamethazon 4mg (Methylprednisolon 40 mg x 01 lọ)
Tiêm tĩnh mạch trước uống 131I 15-20 phút .
Các bước tiến hành
❖ Biến chứng và xử trí:
- Nhức đầu, ù tai: dùng giảm đau, an thần (Paracetamol, Efferalgan
Codein…)
- Buồn nôn, nôn: Chống nôn (osetron, setronax, primperan…)
- Viêm tuyến nước bọt, tuyến giáp, phần mềm vùng cổ do bức xạ:
chườm lạnh, dùng các thuốc chống viêm, giảm đau, Corticoid, …
- Viêm thực quản, dạ dày do bức xạ: dùng thuốc bọc niêm mạc, giảm
tiết acide, an thần.
- Viêm tổ chức phổi do bức xạ khi có tổn thương di căn phổi tập trung
nhiều I-131: Giảm đau, an thần, corticoid…
- Phù não: chống phù não (Manitol truyền tĩnh mạch, corticoid…)
❖ Bổ sung hormon giáp:
- Sau 3-5 ngày sau điều trị I-131:
Uống T4 (Levothyrox, Belthyrox), liều 2- 4 microgam/1kg cân nặng/ ngày
→ Bình giáp, uống liên tục cả đời.
- Duy trì liều T4 đủ ức chế TSH < 0,1 UI/ml.
Các bước tiến hành
❖ Đo suất liều 131I và xạ hình sau khi nhận liều điều trị
- Tiến hành 5-7 ngày sau uống liều điều trị 131I.
- Xạ hình vùng cổ và toàn thân: Đánh giá:
+ Sự tập trung 131I tại tuyến giáp
+ Tập trung 131I tại vùng cổ, ngoài tuyến giáp (hạch, di căn)
+ Tập trung 131I tại nơi khác trong cơ thể (di căn xa)
- Đo suất liều tại vùng cổ: áp sát và cách 01 mét.
❖ Người bệnh xuất viện: khi
+ HĐPX trong cơ thể còn < 30mCi
+ Hoặc suất liều cách BN 1 mét  30 Sv/h hoặc  5 mR/h.
BN nam 41 tuổi, UTBMTG thể nhú
Hủy hoàn toàn mô tuyến giáp còn lại sau phẫu thuật với I-131 liều 100 mCi
ĐIỀU TRỊ UTTG THỂ BIỆT HÓA BẰNG 131I

Bệnh nhân nữ 38 tuổi, chẩn đoán Sau 5 đợt điều trị tổng liều 600mCi,
UTTG thể nhú di căn hạch cổ, phổi 2 bệnh đáp ứng hoàn toàn
bên.
Điều trị chống đau do ung thư di căn xương
Điều trị chống đau do ung thư di căn vào xương

• Nhiều loại ung thư hay di căn vào xương: ung thư vú, ung thư
tuyến tiền liệt, ung thư phổi,…
• Các dạng di căn xương:
- Tiêu huỷ xương (osteolytic)
- Tái tạo xương (osteoblastic)
- Tổn thương hỗn hợp.
• Triệu chứng của di căn xương:
- Đau
- Gãy xương bệnh lý: 8%
- Tăng canxi máu: 5-10%.
Điều trị chống đau do ung thư di căn vào xương
❖ Nguyên nhân gây đau xương:

• 50-60% do khối u tồn tại trong xương

• Do thâm nhiễm của khối u ra các tổ chức xung quanh.

• Do sự quá sản của các màng xương, nơi có nhiều đầu của
các dây thần kinh

• Do khối u tiết ra prostaglandin, tumor necrotizing facror,


bradykinin gây kích thích các dây thần kinh trong xương.

• Sự bất ổn về mặt cơ học do xương bị yếu đi

• Sự xâm lấn khối u vào trong xương gây thay đổi cấu trúc
thần kinh tại đó.
Điều trị chống đau do ung thư di căn vào xương

Thang điểm đánh giá đau


-Wong-Baker FACES pain rating scale:

-0-10 numeric pain rating scale


Điều trị chống đau do ung thư di căn vào xương

❖ Mục đích điều trị giảm đau:


– Giảm khối lượng khối u
– Giảm toàn bộ những tổn thương khác do ung thư gây ra
– Giảm đau
– Tăng chất lượng cuộc sống
– Khuyến khích các hoạt động chức năng.
❖ Các phương pháp điều trị:
– Ngoại khoa
– Thuốc biphosphanates, zoledronic axit,…
– Thuốc giảm đau: 3 bậc
– Hoá trị, điều trị đích, điều trị miễn dịch, điều trị nội tiết…
– Xạ trị chiếu ngoài
– Xạ trị chiếu trong: 32P, 186Re, 153Sm, 89Sr, 188Re
Điều trị chống đau do ung thư di căn vào xương

❖ Nguyên lý điều trị bằng phương pháp chiếu trong:


Dựa vào các đặc tính chuyển hoá đặc hiệu của tổ chức
xương đối với canxi và phospho nên thường dùng các nguyên
tố phóng xạ hoặc hợp chất đánh dấu thuộc hai nhóm này phát
tia beta để điều trị tổn thương xương khớp.

32P
Tiêu huỷ xương Tái tạo xương

32P
32P
32P 32P
Điều trị chống đau do ung thư di căn vào xương

Các dược chất phóng xạ thường dùng:

Hạt Quãng
nhân T1/2 chạy Cơ chế
Phát xạ DCPX Chỉ định
phóng (ngày) tối đa đích
xạ (mm)
Beta, Sm-153 Hấp phụ
Sm-153 1,95 3,1 Giảm đau xương
gamma EDTMP hóa học
Sr-89 Tương tự
Sr-89 50,5 Beta 8 Giảm đau xương
chloride calci
Giảm đau xương, Đa
Chuyển hồng cầu nguyên phát,
P-32 14,3 Beta 8,7 Na2H32PO
hóa... bệnh bạch cầu mạn
4...
tính, u máu nông
Điều trị chống đau do ung thư di căn vào xương

❖ Chỉ định:
• Bệnh nhân ung thư di căn vào xương, có xạ hình xương
dương tính.
• Đau và cần dùng thuốc giảm đau
• CTM: BC > 3,5 G/l; BCTT > 1,5 G/l; TC > 100 G/l.
• Chức năng thận bình thường (creatinin < 1,5 mg/dl)
• BN sống thêm ít nhất 6 tuần.
• BN nữ không có thai, không cho con bú.
Điều trị chống đau do ung thư di căn vào xương

Hình ảnh ung thư tuyến tiền liệt di căn xương đa ổ


Điều trị chống đau do ung thư di căn vào xương

❖ 32P: T1/2p = 14,3 ngày; Phát tia bêta; E=1,709 MeV

Đường đi tia bêta trong mô cứng: 2,5mm;

trong mô mềm tối đa 8 mm.


❖ Liều chỉ định:
- 1 liều 1-7 mCi
- 4 liều 3 mCi, cách 1 ngày uống 1 liều.
❖ Hiệu quả điều trị: 77-84% các bệnh nhân UT TLT và UT vú, UT
phổi di căn xương có hiệu quả giảm đau.
❖ Biến chứng: độc tính với máu ở tuần 4 và tự phục hồi ở tuần 6.
Điều trị di căn ung thư gây tràn dịch
các khoang cơ thể
Điều trị di căn ung thư gây tràn dịch các khoang cơ thể
❖ Nguyên lý:
Dùng keo phóng xạ đưa vào các khoang màng phổi, màng tim,
màng bụng để làm giảm nhẹ mức độ tràn dịch ở các khoang đó do
ung thư gây nên.

 Giảm mất nước, điện giải và các chất dinh dưỡng, giảm nhẹ triệu
chứng.

❖ Tác dụng của bức xạ β có khả năng:

• Tiêu diệt các tế bào ung thư lơ lửng tự do trong dịch.

• Tác dụng trực tiếp lên bề mặt khối u di căn trên mặt thanh mạc.

• Xơ hóa màng.

• Xơ hoá mạch máu nhỏ của màng, gây giảm xuất tiết dịch.
Điều trị di căn ung thư gây tràn dịch các khoang cơ thể

Hình ảnh tràn dịch màng phổi phải Hình ảnh tràn dịch ổ bụng
trên XQ trên CLVT
Điều trị di căn ung thư gây tràn dịch các khoang cơ thể

Đặc tính của các dược chất phóng xạ

Đặc tính tia beta Keo 198Au Cr32PO4 90YCl

T1/2 (ngày) 2,70 14,30 2,7

Emax của tia β (MeV) 0,96 1,73 2,2

Đường đi (mm) 3,60 8,70 11,0

Cỡ hạt( µm ) 0,003 - 0,035 0,10 Tan trong nước

Bức xạ khác kèm


Gamma Bức xạ hãm Bức xạ hãm
theo
Điều trị di căn ung thư gây tràn dịch các khoang cơ thể

Mô hình điều trị tràn dịch các khoang cơ thể do UT di căn bằng thuốc phóng xạ
Điều trị di căn ung thư gây tràn dịch các khoang cơ thể
❖ Hiệu quả:
• 2/3 số BN tiến triển tốt, giảm lượng dịch xuất tiết.
• 1/3 số BN hết dịch.

BN nữ, 63 tuổi, chẩn đoán ung thư Sau 4 tháng điều trị bằng 90YCl, số
vú di căn màng phổi lượng dịch giảm đáng kể
Điều trị ung thư gan nguyên phát bằng 90Y
Điều trị ung thư gan nguyên phát bằng 90Y
Điều trị ung thư gan nguyên phát bằng 90Y

Chẩn đoán giai đoạn

(Theo phân loại giai đoạn Barcelona)

Chức năng gan


Giai đoạn PS Tình trạng u
(Child-Pugh)
O (Rất sớm) 0 1 u đơn độc < 2 cm A
A (Sớm) 0 1 u đơn độc < 5 cm A-B
B (trung gian) 0 U lớn, nhiều u A-B
U mọi kích thước,
C (tiến triển) 1-2 huyết khối tĩnh mạch A-B
cửa, di căn ngoài gan
D (cuối) 3-4 Bất kỳ C
Điều trị ung thư gan nguyên phát bằng 90Y
Điều trị ung thư gan nguyên phát bằng 90Y
Điều trị ung thư gan nguyên phát bằng 90Y

❖ Các phương pháp điều trị ung thư gan


• Phẫu thuật
• Đốt sóng cao tần
• Nút mạch bằng hóa chất
• Ghép gan
• Nút mạch bằng hạt vi cầu phóng xạ 90Y
• Điều trị đích
• Điều trị triệu chứng
Điều trị ung thư gan nguyên phát bằng 90Y

(Xạ trị chiếu trong chọn lọc


Selective Internal Radiotherapy: SIRT)

❖ Hạt vi cầu PX: 90Y

KT 20-60µm, T1/2: 64,1h

+ Năng lượng bức xạ bêta 0,93 MeV;

+ Quãng chạy trong tổ chức: 2,5-11mm


Điều trị ung thư gan nguyên phát bằng 90Y

- Tác dụng tại chỗ, liều chiếu tế bào u


cao, giảm thiểu ảnh hưởng tế bào lành
- Là phương pháp an toàn, hiệu quả,
tăng thời gian sống thêm, tăng chất
lượng cuộc sống cho BN ung thư gan.
Điều trị ung thư gan nguyên phát bằng 90Y

CHỈ ĐỊNH
• Ung thư gan nguyên phát hoặc thứ phát, ung thư đường mật
trong gan.
• Không còn chỉ định phẫu thuật
• BN từ chối hoặc có CCĐ phẫu thuật
• Tổng trạng BN còn tốt: PS 0-2
• Chức năng gan còn bù: Child-Pugh A
• Shunt lưu thông hoạt tính phóng xạ lên phổi < 20% trên xạ
hình 99mTc-MAA
Điều trị ung thư gan nguyên phát bằng 90Y

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

❖ Chống chỉ định tuyệt đối:

• Có luồng thông động mạch gan - phổi lớn (> 20%).

• Nguy cơ trào ngược hạt phóng xạ vào các ĐM cấp máu nuôi
dưỡng dạ dày ruột non, tụy.

• Dị ứng thuốc cản quang.


Điều trị ung thư gan nguyên phát bằng 90Y
CHỐNG CHỈ ĐỊNH

❖ Chống chỉ định tương đối:


• BN trước đó đã có xạ trị, vào vùng gan hoặc hóa chất trong
vòng 2 tháng
• Cổ trướng tự do hoặc có các XN: albumin< 15% so với bình
thường, bilirubin >35micromol/l, transaminase >5 lần so với
bình thường).
• Có tắc nghẽn đường mật, huyết khối toàn bộ thân TM cửa
• Suy thận
• Rối loạn đông máu
• Di căn ngoài gan, có dấu hiệu doạ vỡ khối u gan.
• Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Điều trị ung thư gan nguyên phát bằng 90Y
Pha 1

Bơm thuốc
phóng xạ 99mTc-
MAA vào động
mạch nuôi u gan

Chụp mạch
Xạ hình shunt gan – phổi

Tính liều 90Y: 0,5-3 GBq


Điều trị ung thư gan nguyên phát bằng 90Y

Pha 2

Chụp mạch Bơm thuốc Chụp PET/CT


phóng xạ 90Y sau SIRT
vào động mạch
nuôi u gan
MSCT trước và sau điều trị Y-90
Bệnh nhân nam, 68 tuổi, chẩn đoán Ung thư gan nguyên phát/Viêm gan B-
Tăng huyết áp – Rối loạn mỡ máu

Trước điều trị Sau điều trị 12 tháng


KT u : 62x58 mm KT u : 30x20 mm
Điều trị UT tiền liệt tuyến giai đoạn sớm
bằng cấy hạt phóng xạ 125I
Điều trị ung thư tuyến tiền liệt
bằng cấy hạt phóng xạ 125I
Điều trị ung thư tuyến tiền liệt
bằng cấy hạt phóng xạ 125I

Các phương pháp điều trị


• Phẫu thuật

• Nội tiết: cắt tinh hoàn bằng PT, Zoladex, Kháng androgen
(casodex)

• Hóa chất

• Xạ trị:

+ Xạ ngoài: 3D, IMRT

+ Xạ áp sát: Cấy hạt phóng xạ I-125


Điều trị ung thư tuyến tiền liệt
bằng cấy hạt phóng xạ 125I

Lợi ích của cấy hạt phóng xạ

• Kiểm soát u tại chỗ cao

• Đảm bảo được chức năng sinh lý

• Thời gian điều trị ngắn: 1 lần duy nhất

• Ít các biến chứng của EBRT, PT


Điều trị ung thư tuyến tiền liệt
bằng cấy hạt phóng xạ 125I

❖ 125I
T1/2: 59,4 ngày Kim cấy hạt phóng xạ
Phát tia Gamma với E=35 keV
Điều trị ung thư tuyến tiền liệt
bằng cấy hạt phóng xạ 125I

Quá trình cấy hạt phóng xạ 125I qua


tầng sinh môn
Điều trị ung thư tuyến tiền liệt
bằng cấy hạt phóng xạ 125I
Bệnh nhân Trần Tự H., nam, 63 tuổi, là bệnh nhân đầu tiên tại
Việt Nam được cấy hạt phóng xạ 125I.

Trước điều trị: tiểu tiện nhiều, bí tiểu Sau điều trị 15 tháng: tiểu tiện bình thường,
PSA: 28,5ng/ml. chức năng sinh lý tốt
MRI: u TLT chưa xâm lấn túi tinh PSA: 0,91 ng/ml. MRI: không còn u TLT
ĐIỀU TRỊ 177Lu-PSMA TRONG
UNG THƯ TIỀN LIỆT TUYẾN
GIAI ĐOẠN TIẾN XA
CHỈ ĐỊNH – CHỐNG CHỈ ĐỊNH
• Chỉ định: Biểu lộ PSMA cao • Chống chỉ định:

– BN UT TLT di căn có - Thời gian sống kì vọng <12 tuần


- Suy thận (creatinine> 1,7mg/dl, mức
– Bệnh nhân UT TLT kháng với
thanh thải cầu thận<50 ml/phút)
điều trị hormon, hóa trị
- Thiếu máu (Hb< 8,9h/dL, BC < 2 G/L,
– ECOG ≤ 2
TC < 100 G/L)
- Suy gan: (Bilirubin > 3 lần bình thường,
Albumin <30g/L)
- Phụ nữ mang thai, cho con bú
- Có tiền sử xạ trị >25% tuỷ xương
• Dược chất phóng xạ
– 177Lu-PSMA
– T1/2=6,65 ngày,
– Phát tia β: 496 keV, 385 keV, 249 keV, 174 keV.
– Liều: 3,7 - 7,4 GBq mỗi 8 - 12 tuần (4 - 6 chu kỳ)
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Hình 2: Quy trình điều trị 177Lu-PSMA RLT theo chu kỳ 8 tuần.
TÁC DỤNG PHỤ
• Các tác dụng phụ có thể xảy ra sớm:
– Buồn nôn, nôn
– Nóng bừng mặt
– Khô miệng
– Cảm giác bỏng rát ở tay
– Giảm bạch cầu, hemoglobin, tiểu cầu
– Cơn bùng phát các triệuchứng có từ trước (“flare”).
• Các tác dụng phụ hiếm xẩy ra:
– Suy tủy xương
– Nhiễm khuẩn, cần điều trị kháng sinh
– Suy thận
CASE LÂM SÀNG

HR Kulkarni et al.(2018)
CASE LÂM SÀNG

Case 2: Bn nam/ 65t/ UT TLT gleason’s 9 điểm/ điều trị 17 chu kì docetaxel bước 1,
liệu pháp hormon với abiraterone bước 2.
Chỉ định điều trị 177Lu-PSMA đánh giá sau 3 chu kỳ

Madhav Prasad Yadav at al, 2016


ĐIỀU TRỊ U THẦN KINH NỘI TIẾT
BẰNG 131I-MIBG
TỔNG QUAN
• Metaiodobenzyl guanidine (MIBG) là 1 chất
tương tự norepinephrine, được hấp thu và
tập trung tại các đầu tận thần kinh (synaptic
terminals) và các tế bào chromaffin của tuyến
thượng thận,
• Thuốc phóng xạ 131I-MIBG được chứng minh
hiệu quả trong điều trị các u thần kinh nội tiết
CHỈ ĐỊNH – CHỐNG CHỈ ĐỊNH
• Chỉ định: MIBG scan (+) • Chống chỉ định:
– U tuyến thượng thận không - Thời gian sống kì vọng <12 tuần
phẫu thuật được:
- Suy thận (creatinine> 1,7mg/dl, mức
pheochromocytoma,
paraganglioma thanh thải cầu thận<50 ml/phút)
– U nguyên bào thần kinh - Thiếu máu (Hb< 8,9h/dL, BC < 2 G/L,
(neuroblastoma) giai đoạn
III, IV TC < 100 G/L)
– U carcinoid không phẫu - Suy gan: (Bilirubin > 3 lần bình thường,
thuật được
Albumin <30g/L)
– Ung thư tuyến giáp thể tủy
tái phát hoặc di căn - Phụ nữ mang thai, cho con bú
-Có tiền sử xạ trị >25% tuỷ xương
-BN có tiền sử bệnh không ở khu vực
cách li
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
• Dược chất phóng xạ
– 131I-MIBG
– T1/2=8 ngày,
– Phát tia β: 365 keV
– Liều: 3,7 – 14,8 GBq
TÁC DỤNG PHỤ
• Các tác dụng phụ có thể xảy ra sớm:
– Buồn nôn, nôn
– Nóng bừng mặt
– Khô miệng
– Cảm giác bỏng rát ở tay
– Giảm bạch cầu, hemoglobin, tiểu cầu
– Cơn bùng phát các triệuchứng có từ trước (“flare”).
– Cơn tăng huyết áp do khối u tiết catecholamin
• Các tác dụng phụ hiếm xẩy ra:
– Suy tủy xương
– leucemia
– Nhiễm khuẩn, cần điều trị kháng sinh
– Suy thận
CASE LÂM SÀNG
A B

Hình ảnh đáp ứng hoàn toàn ở bn nam 7t/neuroblastoma sau điều trị với 131I-MIBG
A: Hình ảnh SPECT 48h sau điều trị chu kỳ 1 với 38GBq 131I-MIBG.
B: hình ảnh đánh giá sau điều trị 27 tháng với tổng liều 10,5 131I-MIBG

Matthias Schmidt, clinical and translational imaging,2016


ĐIỀU TRỊ PRRT CHO BỆNH
U THẦN KINH NỘI TIẾT
TỔNG QUAN
• PRRT: sử dụng radiopeptid, thông qua thụ thể
peptid trên bề mặt tế bào u đi vào trong tế
bào khối u và tiêu diệt tế bào
• Bề mặt tế bào NET có các thụ thể nội tiết
Somatostatin receptors (SSTRs)
• Nghiên cứu lâm sàng cho thấy hiệu quả của
PPRT
• FDA chấp thuận điều trị PPRT ở bn NET
TỔNG QUAN

Hình 1: Cơ chế tác dụng của điều trị phóng xạ thụ thể peptid
CHỈ ĐỊNH – CHỐNG CHỈ ĐỊNH
• Chỉ định: • Chống chỉ định:
– Bn NET không còn khả năng - Thời gian sống kì vọng <12 tuần
phẫu thuật
- Suy thận (creatinine> 1,7mg/dl, mức
– Tăng biểu hiện thụ thể SSRT
– Thời gian sống kì vọng 3 – 6 thanh thải cầu thận<50 ml/phút)
tháng - Thiếu máu (Hb< 8,9h/dL, BC < 2 G/L,
– Chỉ số toàn trạng PS (ECOG) <
TC < 100 G/L)
4 hoặc Karnofski performance
score > 50% - Suy gan: (Bilirubin > 3 lần bình thường,
Albumin <30g/L)
- Phụ nữ mang thai, cho con bú
- Có tiền sử xạ trị >25% tuỷ xương
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
• Dược chất phóng xạ
– 177Lu-DOTATATE
– T1/2=6,65 ngày,
– Phát tia β: 496 keV, 385 keV, 249 keV, 174 keV.
– Liều: 3,7 - 7,4 GBq mỗi 6 – 12 tuần (4 - 6 chu kỳ)
TÁC DỤNG PHỤ
• Các tác dụng phụ có thể xảy ra sớm:
– Buồn nôn, nôn
– Nóng bừng mặt
– Khô miệng
– Cảm giác bỏng rát ở tay
– Giảm bạch cầu, hemoglobin, tiểu cầu
– Cơn bùng phát các triệuchứng có từ trước (“flare”).
• Các tác dụng phụ hiếm xẩy ra:
– Suy tủy xương
– Nhiễm khuẩn, cần điều trị kháng sinh
– Suy thận
CASE LÂM SÀNG

Bn NET di căn gan đa ổ điều trị bằng 177Lu-DOTATATE, sau 12 tháng chỉ còn 1 ổ di căn gan
MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
(RIT – Radioimmunotherapy)
Nguyên lý của RIT
Dựa trên nguyên lý của phản ứng miễn dịch đặc hiệu: Sử
dụng kháng thể đơn dòng đã được đánh dấu đồng vị phóng xạ phát tia
beta hoặc anpha để gắn đặc hiệu vào kháng nguyên (TB ung thư).

➔ Cung cấp liều bức xạ thích hợp tự tìm đến và tiêu diệt
khối u chọn lọc [nhờ vào sự dẫn đường của các kháng thể đơn
dòng đã được đánh dấu phóng xạ gắn đặc hiệu vào khối u (kháng
nguyên)]

➔ Làm tập trung một các chọn lọc năng lượng bức xạ vào
khối u, nhưng lại làm giảm rõ rệt liều bức xạ cho các tổ chức xung
quanh khác, đặc biệt là những cơ quan nhạy với bức xạ như cơ
quan tạo máu...
Gắn đồng vị phóng xạ vào kháng thể đơn dòng

KTĐD KTĐD KTĐD

Mối liên ĐVPX


ĐVPX kết phân
tử biotin avidin ĐVPX

RIT RIT RIT


1 bước 2 bước 3 bước
131I gắn kháng thể đơn dòng
Iodine-131 Tositumomab Iodine-131 Rituximab

I-131 I-131

I-131
RIT trong điều trị ung thư
RIT phối hợp đồng thời 2 cơ chế tác động lên tổ chức u ác tính:
1. Cơ chế tác động của KTĐD: gây chết tế bào theo chương
trình, gây độc qua trung gian TB phụ thuộc KT, gây độc TB phụ thuộc
bổ thể, ức chế tăng sinh mạch, chẹn thụ thể…
2. Năng lượng bức xạ của tia (, ...) có tác dụng làm:
• Chết, phá hủy, ức chế, kìm hãm,... cho các tế bào ác tính.
• Xơ hóa, ức chế sự phát triển... các mạch máu trong khối u ác tính...
 Tế bào ung thư cùng lúc bị tiêu diệt, ức chế... một cách chọn lọc
bởi KTĐD và năng lượng của các tia bức xạ, cơ quan lành được
bảo vệ tối đa.
➔ Điều trị trúng đích “kép”

BV Bạch Mai đã gắn thành công 131I-Rituximab để


điều trị u lympho ác tính không Hodgkin
Xạ trị ngoài so với
xạ trị miễn dịch (Chiếu trong)

Xạ trị ngoài (LINAC, X Knife…) Xạ trị miễn dịch (Chiếu trong)


RIT trong điều trị NHL tế bào B, CD 20 (+), dai dẳng,
kháng thuốc:
Đáp ứng sau 1 lần RIT (131I - Rituximab)

5 RIT

tumor volum(cc0
4

0
0 1
months

Trước-RIT Sau 1st RIT


1 tháng
Q&A

You might also like