Professional Documents
Culture Documents
BÀI GIẢNG
2. Trình bày được chỉ định điều trị giảm đau do ung thư di căn vào
xương.
3. Trình bày được nguyên lý điều trị tràn dịch các khoang cơ thể do
ung thư di căn bằng thuốc phóng xạ.
4. Trình bày được chỉ định điều trị bằng các DCPX một số loại ung
thư khác (ung thư gan, ung thư tuyến tiền liệt, …).
5. Trình bày được nguyên lý điều trị miễn dịch phóng xạ.
Y HỌC HẠT NHÂN ĐIỀU TRỊ
➢ Sử dụng bức xạ ion hóa trong điều trị bệnh.
➢ 3 phương thức điều trị bằng bức xạ ion hóa:
1. Xạ trị chiếu ngoài (external beam therapy)
❖ Xạ trị bằng máy Co-60, máy xạ trị gia tốc Linac…
❖ Xạ phẫu (Radio Surgery): Cyber knife, Gamma knife
2. Xạ trị áp sát (Brachytherapy)
3. Y học hạt nhân (xạ trị chiếu trong):
• Sử dụng các đồng vị phóng xạ, DCPX (thuốc PX) đưa
vào cơ thể người, thuốc sẽ tập trung đặc hiệu vào tổ
chức cơ quan, tế bào bị bệnh (tế bào ung thư, di căn do
ung thư…)
Sự khác biệt giữa xạ trị chiếu ngoài
và điều trị bằng Y học hạt nhân
1. Điều trị một số bệnh tuyến giáp bằng thuốc phóng xạ 131I:
Basedow, bướu nhân độc tuyến giáp, ung thư biểu mô
tuyến giáp thể biệt hóa,…
3. Điều trị các bệnh máu và cơ quan tạo máu: điều trị bệnh đa
hồng cầu nguyên phát bằng 32P, bệnh bạch cầu mãn tính
bằng 32P
Y HỌC HẠT NHÂN ĐIỀU TRỊ
4. Điều trị bệnh thuộc hệ thống xương khớp: điều trị giảm đau
do ung thư di căn vào xương bằng 32P, cắt bỏ bao hoạt
dịch bằng 90Y.
5. Điều trị di căn ung thư gây tràn dịch các khoang cơ thể
bằng thuốc phóng xạ.
6. Điều trị bệnh ung thư gan nguyên phát, thứ phát bằng
Lipiodol – 131I, 188Re – lipiodol, 90Y, …
7. Điều trị ung thư tuyến tiền liệt bằng cấy hạt phóng xạ 125I
8. Điều trị các bệnh U thần kinh nội tiết
9. Điều trị bằng miễn dịch phóng xạ (Radio immuno therapy
– RIT)
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TUYẾN GIÁP
THỂ BIỆT HÓA BẰNG I-131
Globocan 2018
Nguyên lý :
• Tế bào UTBMTG biệt hoá có khả năng bắt giữ 131I .
• 131I tập trung vào tế bào, tổ chức UT.
• Tia beta do 131I phát ra sẽ tiêu diệt tế bào ung thư.
Mô bệnh học
UNG THƯ
TUYẾN GIÁP
Phẫu thuật
- Triệt căn
- Giảm tái phát
- Tái phát cao (25%)
- Giảm tử vong
- Khó khăn khi đã di căn
- Kéo dài thời gian sống
ĐIỀU TRỊ UTTGBH BẰNG 131I
Mục đích :
- Huỷ mô tuyến giáp lành còn lại sau PT.
- Diệt những ổ di căn nhỏ sau PT.
- Diệt những ổ ung thư tái phát, di căn xa.
- Đảm bảo giá trị của xét nghiệm thyroglobulin
(Tg), antithyroglobulin (AntiTg) theo dõi sau điều
trị.
ĐIỀU TRỊ UTTGBH BẰNG 131I
❖ Chỉ định: UTBMTG thể biệt hóa :
- Sau PT cắt TG toàn bộ và vét hạch ở mọi giai đoạn.
- Tái phát sau PT và điều trị bằng I-131.
- Di căn sau PT và điều trị bằng I-131.
❖Chống chỉ định
- Phụ nữ có thai.
- Phụ nữ đang cho con bú (CCĐ tương đối)
❖Cân nhắc:
- Bệnh có di căn vào não nhiều ổ.
- Bệnh có di căn xâm nhiễm làm hẹp tắc lòng khí quản.
- Người bệnh suy chức năng gan, thận, thiếu máu nặng.
Các bước tiến hành
❖ Chuẩn bị người bệnh
- Giải thích về tình hình bệnh, các mặt lợi hại của phương
pháp điều trị và các quy định bảo đảm vệ sinh, an toàn bức
xạ.
- Ký cam kết đồng ý tự nguyện điều trị bệnh bằng thuốc
phóng xạ.
- Ngừng các loại thuốc:
– T3: 2 tuần, T4: 4-6 tuần;
– Lugol: 4-6 tuần;
– Thuốc cản quang: 3-4 tuần
– Amiodaron: 3-4 tháng.
Các bước tiến hành
❖Khám lâm sàng
❖Cận lâm sàng
+ FT3, FT4 TSH, Tg, AntiTg
+ Xét nghiệm chẩn đoán loại trừ có thai (βhCG)
+ Công thức máu hoặc huyết đồ.
+ Siêu âm tuyến giáp, hạch cổ.
+ X quang phổi.
+ Xạ hình toàn thân (Whole-body Scan – WBS) với 131I:
liều 2-5mCi sau 48-72 giờ, cần lưu ý tránh hiện tượng choáng tuyến giáp
(stunning effect) làm giảm hiệu quả điều trị.
Xạ hình tuyến giáp với Tc-99m
Bệnh nhân UTTG thể biệt hóa sau PT cắt giáp toàn bộ 4-5 tuần
Các bước tiến hành
❖Xác định liều điều trị
- Liều 131I điều trị hủy mô tuyến giáp sau phẫu thuật:
+ Liều thấp: 30 mCi
+ Liều trung bình: 50 mCi.
+ Liều cao: 100 mCi.
- Liều 131I điều trị di căn và tái phát:
+ Di căn hạch vùng: 100-150 mCi.
+ Di căn phổi: 100-150 mCi.
+ Di căn xa (xương, não...): 150-200 mCi.
- Liều điều trị cần được điều chỉnh đối với trẻ em và người lớn
tuổi, thể trạng kém.
- Khi liều 131I điều trị >30mCi người bệnh cần nằm viện cách ly.
Các bước tiến hành
❖Người bệnh nhận liều điều trị
- Tiến hành điều trị bằng 131I khi bệnh nhân ở tình trạng nhược
giáp, TSH ≥30UI/ml.
- Có thể cho người bệnh dùng các thuốc ngăn ngừa tác dụng
phụ của 131I:
+ Ondansetron 8mg x 01 ống,
+ Dimedrol 10 mg x 01 ống,
+ Dexamethazon 4mg (Methylprednisolon 40 mg x 01 lọ)
Tiêm tĩnh mạch trước uống 131I 15-20 phút .
Các bước tiến hành
❖ Biến chứng và xử trí:
- Nhức đầu, ù tai: dùng giảm đau, an thần (Paracetamol, Efferalgan
Codein…)
- Buồn nôn, nôn: Chống nôn (osetron, setronax, primperan…)
- Viêm tuyến nước bọt, tuyến giáp, phần mềm vùng cổ do bức xạ:
chườm lạnh, dùng các thuốc chống viêm, giảm đau, Corticoid, …
- Viêm thực quản, dạ dày do bức xạ: dùng thuốc bọc niêm mạc, giảm
tiết acide, an thần.
- Viêm tổ chức phổi do bức xạ khi có tổn thương di căn phổi tập trung
nhiều I-131: Giảm đau, an thần, corticoid…
- Phù não: chống phù não (Manitol truyền tĩnh mạch, corticoid…)
❖ Bổ sung hormon giáp:
- Sau 3-5 ngày sau điều trị I-131:
Uống T4 (Levothyrox, Belthyrox), liều 2- 4 microgam/1kg cân nặng/ ngày
→ Bình giáp, uống liên tục cả đời.
- Duy trì liều T4 đủ ức chế TSH < 0,1 UI/ml.
Các bước tiến hành
❖ Đo suất liều 131I và xạ hình sau khi nhận liều điều trị
- Tiến hành 5-7 ngày sau uống liều điều trị 131I.
- Xạ hình vùng cổ và toàn thân: Đánh giá:
+ Sự tập trung 131I tại tuyến giáp
+ Tập trung 131I tại vùng cổ, ngoài tuyến giáp (hạch, di căn)
+ Tập trung 131I tại nơi khác trong cơ thể (di căn xa)
- Đo suất liều tại vùng cổ: áp sát và cách 01 mét.
❖ Người bệnh xuất viện: khi
+ HĐPX trong cơ thể còn < 30mCi
+ Hoặc suất liều cách BN 1 mét 30 Sv/h hoặc 5 mR/h.
BN nam 41 tuổi, UTBMTG thể nhú
Hủy hoàn toàn mô tuyến giáp còn lại sau phẫu thuật với I-131 liều 100 mCi
ĐIỀU TRỊ UTTG THỂ BIỆT HÓA BẰNG 131I
Bệnh nhân nữ 38 tuổi, chẩn đoán Sau 5 đợt điều trị tổng liều 600mCi,
UTTG thể nhú di căn hạch cổ, phổi 2 bệnh đáp ứng hoàn toàn
bên.
Điều trị chống đau do ung thư di căn xương
Điều trị chống đau do ung thư di căn vào xương
• Nhiều loại ung thư hay di căn vào xương: ung thư vú, ung thư
tuyến tiền liệt, ung thư phổi,…
• Các dạng di căn xương:
- Tiêu huỷ xương (osteolytic)
- Tái tạo xương (osteoblastic)
- Tổn thương hỗn hợp.
• Triệu chứng của di căn xương:
- Đau
- Gãy xương bệnh lý: 8%
- Tăng canxi máu: 5-10%.
Điều trị chống đau do ung thư di căn vào xương
❖ Nguyên nhân gây đau xương:
• Do sự quá sản của các màng xương, nơi có nhiều đầu của
các dây thần kinh
• Sự xâm lấn khối u vào trong xương gây thay đổi cấu trúc
thần kinh tại đó.
Điều trị chống đau do ung thư di căn vào xương
32P
Tiêu huỷ xương Tái tạo xương
32P
32P
32P 32P
Điều trị chống đau do ung thư di căn vào xương
Hạt Quãng
nhân T1/2 chạy Cơ chế
Phát xạ DCPX Chỉ định
phóng (ngày) tối đa đích
xạ (mm)
Beta, Sm-153 Hấp phụ
Sm-153 1,95 3,1 Giảm đau xương
gamma EDTMP hóa học
Sr-89 Tương tự
Sr-89 50,5 Beta 8 Giảm đau xương
chloride calci
Giảm đau xương, Đa
Chuyển hồng cầu nguyên phát,
P-32 14,3 Beta 8,7 Na2H32PO
hóa... bệnh bạch cầu mạn
4...
tính, u máu nông
Điều trị chống đau do ung thư di căn vào xương
❖ Chỉ định:
• Bệnh nhân ung thư di căn vào xương, có xạ hình xương
dương tính.
• Đau và cần dùng thuốc giảm đau
• CTM: BC > 3,5 G/l; BCTT > 1,5 G/l; TC > 100 G/l.
• Chức năng thận bình thường (creatinin < 1,5 mg/dl)
• BN sống thêm ít nhất 6 tuần.
• BN nữ không có thai, không cho con bú.
Điều trị chống đau do ung thư di căn vào xương
Giảm mất nước, điện giải và các chất dinh dưỡng, giảm nhẹ triệu
chứng.
• Tác dụng trực tiếp lên bề mặt khối u di căn trên mặt thanh mạc.
• Xơ hóa màng.
• Xơ hoá mạch máu nhỏ của màng, gây giảm xuất tiết dịch.
Điều trị di căn ung thư gây tràn dịch các khoang cơ thể
Hình ảnh tràn dịch màng phổi phải Hình ảnh tràn dịch ổ bụng
trên XQ trên CLVT
Điều trị di căn ung thư gây tràn dịch các khoang cơ thể
Mô hình điều trị tràn dịch các khoang cơ thể do UT di căn bằng thuốc phóng xạ
Điều trị di căn ung thư gây tràn dịch các khoang cơ thể
❖ Hiệu quả:
• 2/3 số BN tiến triển tốt, giảm lượng dịch xuất tiết.
• 1/3 số BN hết dịch.
BN nữ, 63 tuổi, chẩn đoán ung thư Sau 4 tháng điều trị bằng 90YCl, số
vú di căn màng phổi lượng dịch giảm đáng kể
Điều trị ung thư gan nguyên phát bằng 90Y
Điều trị ung thư gan nguyên phát bằng 90Y
Điều trị ung thư gan nguyên phát bằng 90Y
CHỈ ĐỊNH
• Ung thư gan nguyên phát hoặc thứ phát, ung thư đường mật
trong gan.
• Không còn chỉ định phẫu thuật
• BN từ chối hoặc có CCĐ phẫu thuật
• Tổng trạng BN còn tốt: PS 0-2
• Chức năng gan còn bù: Child-Pugh A
• Shunt lưu thông hoạt tính phóng xạ lên phổi < 20% trên xạ
hình 99mTc-MAA
Điều trị ung thư gan nguyên phát bằng 90Y
• Nguy cơ trào ngược hạt phóng xạ vào các ĐM cấp máu nuôi
dưỡng dạ dày ruột non, tụy.
Bơm thuốc
phóng xạ 99mTc-
MAA vào động
mạch nuôi u gan
Chụp mạch
Xạ hình shunt gan – phổi
Pha 2
• Nội tiết: cắt tinh hoàn bằng PT, Zoladex, Kháng androgen
(casodex)
• Hóa chất
• Xạ trị:
❖ 125I
T1/2: 59,4 ngày Kim cấy hạt phóng xạ
Phát tia Gamma với E=35 keV
Điều trị ung thư tuyến tiền liệt
bằng cấy hạt phóng xạ 125I
Trước điều trị: tiểu tiện nhiều, bí tiểu Sau điều trị 15 tháng: tiểu tiện bình thường,
PSA: 28,5ng/ml. chức năng sinh lý tốt
MRI: u TLT chưa xâm lấn túi tinh PSA: 0,91 ng/ml. MRI: không còn u TLT
ĐIỀU TRỊ 177Lu-PSMA TRONG
UNG THƯ TIỀN LIỆT TUYẾN
GIAI ĐOẠN TIẾN XA
CHỈ ĐỊNH – CHỐNG CHỈ ĐỊNH
• Chỉ định: Biểu lộ PSMA cao • Chống chỉ định:
Hình 2: Quy trình điều trị 177Lu-PSMA RLT theo chu kỳ 8 tuần.
TÁC DỤNG PHỤ
• Các tác dụng phụ có thể xảy ra sớm:
– Buồn nôn, nôn
– Nóng bừng mặt
– Khô miệng
– Cảm giác bỏng rát ở tay
– Giảm bạch cầu, hemoglobin, tiểu cầu
– Cơn bùng phát các triệuchứng có từ trước (“flare”).
• Các tác dụng phụ hiếm xẩy ra:
– Suy tủy xương
– Nhiễm khuẩn, cần điều trị kháng sinh
– Suy thận
CASE LÂM SÀNG
HR Kulkarni et al.(2018)
CASE LÂM SÀNG
Case 2: Bn nam/ 65t/ UT TLT gleason’s 9 điểm/ điều trị 17 chu kì docetaxel bước 1,
liệu pháp hormon với abiraterone bước 2.
Chỉ định điều trị 177Lu-PSMA đánh giá sau 3 chu kỳ
Hình ảnh đáp ứng hoàn toàn ở bn nam 7t/neuroblastoma sau điều trị với 131I-MIBG
A: Hình ảnh SPECT 48h sau điều trị chu kỳ 1 với 38GBq 131I-MIBG.
B: hình ảnh đánh giá sau điều trị 27 tháng với tổng liều 10,5 131I-MIBG
Hình 1: Cơ chế tác dụng của điều trị phóng xạ thụ thể peptid
CHỈ ĐỊNH – CHỐNG CHỈ ĐỊNH
• Chỉ định: • Chống chỉ định:
– Bn NET không còn khả năng - Thời gian sống kì vọng <12 tuần
phẫu thuật
- Suy thận (creatinine> 1,7mg/dl, mức
– Tăng biểu hiện thụ thể SSRT
– Thời gian sống kì vọng 3 – 6 thanh thải cầu thận<50 ml/phút)
tháng - Thiếu máu (Hb< 8,9h/dL, BC < 2 G/L,
– Chỉ số toàn trạng PS (ECOG) <
TC < 100 G/L)
4 hoặc Karnofski performance
score > 50% - Suy gan: (Bilirubin > 3 lần bình thường,
Albumin <30g/L)
- Phụ nữ mang thai, cho con bú
- Có tiền sử xạ trị >25% tuỷ xương
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
• Dược chất phóng xạ
– 177Lu-DOTATATE
– T1/2=6,65 ngày,
– Phát tia β: 496 keV, 385 keV, 249 keV, 174 keV.
– Liều: 3,7 - 7,4 GBq mỗi 6 – 12 tuần (4 - 6 chu kỳ)
TÁC DỤNG PHỤ
• Các tác dụng phụ có thể xảy ra sớm:
– Buồn nôn, nôn
– Nóng bừng mặt
– Khô miệng
– Cảm giác bỏng rát ở tay
– Giảm bạch cầu, hemoglobin, tiểu cầu
– Cơn bùng phát các triệuchứng có từ trước (“flare”).
• Các tác dụng phụ hiếm xẩy ra:
– Suy tủy xương
– Nhiễm khuẩn, cần điều trị kháng sinh
– Suy thận
CASE LÂM SÀNG
Bn NET di căn gan đa ổ điều trị bằng 177Lu-DOTATATE, sau 12 tháng chỉ còn 1 ổ di căn gan
MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
(RIT – Radioimmunotherapy)
Nguyên lý của RIT
Dựa trên nguyên lý của phản ứng miễn dịch đặc hiệu: Sử
dụng kháng thể đơn dòng đã được đánh dấu đồng vị phóng xạ phát tia
beta hoặc anpha để gắn đặc hiệu vào kháng nguyên (TB ung thư).
➔ Cung cấp liều bức xạ thích hợp tự tìm đến và tiêu diệt
khối u chọn lọc [nhờ vào sự dẫn đường của các kháng thể đơn
dòng đã được đánh dấu phóng xạ gắn đặc hiệu vào khối u (kháng
nguyên)]
➔ Làm tập trung một các chọn lọc năng lượng bức xạ vào
khối u, nhưng lại làm giảm rõ rệt liều bức xạ cho các tổ chức xung
quanh khác, đặc biệt là những cơ quan nhạy với bức xạ như cơ
quan tạo máu...
Gắn đồng vị phóng xạ vào kháng thể đơn dòng
I-131 I-131
I-131
RIT trong điều trị ung thư
RIT phối hợp đồng thời 2 cơ chế tác động lên tổ chức u ác tính:
1. Cơ chế tác động của KTĐD: gây chết tế bào theo chương
trình, gây độc qua trung gian TB phụ thuộc KT, gây độc TB phụ thuộc
bổ thể, ức chế tăng sinh mạch, chẹn thụ thể…
2. Năng lượng bức xạ của tia (, ...) có tác dụng làm:
• Chết, phá hủy, ức chế, kìm hãm,... cho các tế bào ác tính.
• Xơ hóa, ức chế sự phát triển... các mạch máu trong khối u ác tính...
Tế bào ung thư cùng lúc bị tiêu diệt, ức chế... một cách chọn lọc
bởi KTĐD và năng lượng của các tia bức xạ, cơ quan lành được
bảo vệ tối đa.
➔ Điều trị trúng đích “kép”
5 RIT
tumor volum(cc0
4
0
0 1
months