Professional Documents
Culture Documents
ĐỐI TƯỢNG: Y4
THỜI LƯỢNG: 2 TIẾT
MỤC TIÊU
1. Trình bày các triệu chứng lâm sàng giúp chẩn đoán vết
thương chảy máu
2. Phân tích cơ chế bệnh sinh các tổn thương do vết thương
chảy máu
3. Trình bày các bước xử trí cấp cứu ban đầu trên bệnh nhân
vết thương chảy máu.
4. Trình bày được nguyên tắc chuyển viện sau cấp cứu.
1. ĐỊNH NGHĨA
Có rất nhiều khái niệm về vết thương như: "Vết thương phần mềm chỉ các
thương tích gây rách da và gây tổn thương mô liên kết dưới da, gân và cơ".
Hoặc: "Vết thương được xem như sự gián đoạn trong sự liên tục của tế
bào.
Mức độ
Sạch nhiễm trùng Bẩn
Vết thương
Sạch Nhiễm
nhiễm
Phân loại
Vết
thương Là vết thương lành trong 3- 4 tuần
cấp tính
Vết
thương Là vết thương điều trị thất bại sau 3 tháng
mãn tính vết thương điều trị thất bại sau 3 tháng
2.4.Phân loại theo thời gian
– Vết thương cấp tính: là vết thương do chấn thương, do phẫu thuật. Chăm sóc vết thương cấp tính với
môi trường tốt thì khả năng lành vết thương sau 4 –14 ngày. Vết thương cấp tính thường nhiễm khuẩn, chảy
máu, vết thương nứt nẻ, vết thương hở, rò sẽ có nguy cơ chậm lành vết thương.
– Vết thương mạn tính: loét giường, bàn chân tiểu đường, rò vết thương do lao thường kéo dài thời
gian lành vết thương. Nguyên nhân chậm lành vết thương do tiểu đường, tuần hoàn kém, tình trạng dinh
dưỡng kém, giảm sức đề kháng.
– Vết thương mạn tính thường có nhiều mô hoại tử, vì thế việc điều trị thường kèm theo cắt lọc vết thương
và chăm sóc tốt
.
Vết thương cấp tính
Vết cắt
Vết rách
Sự bào mòn: Da cọ
xát vào bề mặt nhám
Vết đâm
Vết thương mãn tính
- Cao tuổi
Nguyên - Suy dinh dưỡng, béo phì
nhân - Tiểu đường
- Suy giảm miễn dịch
Hoại tử
Vết thương mãn tính
Fibroblasts
Endothelial
Cells
Monocytes/
Macrophages
Keratinocytes
Neutrophils
Platelets
Giai đoạn viêm
Giai đoạn viêm bao gồm sự
cầm máu, trong đó có sự
hoạt hóa của chuỗi đông
máu nội sinh và ngoại sinh,
chuyển đổi của fibrinogen
thành fibrin, sau đó, hình
thành cục máu đông.
Giai đoạn viêm
• Giai đoạn viêm thường đi kèm các biểu hiện điển hình
như: sưng (do sự tăng sinh tính thấm thành mạch máu),
nóng (do tăng tuần hoàn và tăng chuyển hóa) , đỏ (do sung
huyết, ứ trệ bề mặt), đau (Do phù nề, dịch viêm chèn ép vào
các mạch thần kinh; do các hóa chất trung gian như
Prostaglandin, Bradykinin tác động trực tiếp lên dây thần kinh
gây cảm giác đau hoặc do nhiễm toan), sốt.
Giai đoạn viêm
– Mở rộng vết thương dẫn lưu tốt: sự ứ đọng dịch, máu cũ, dị vật,… cung cấp
thức ăn cho vi khuẩn. Sự ứ dịch làm mô vết thương không có khả năng tăng sinh
mô hạt. Vì thế cần dẫn lưu dịch thật tốt để kích thích mô hạt mọc đẩy nhanh quá
trình lành vết thương
5. ĐIỀU TRỊ
5.2. Nguyên tắc điều trị
– Giúp vết thương mau lành: Bất kỳ vết thương nào cũng có hàng rào bảo vệ nên khi
chăm sóc vết thương điều dưỡng không nên phá huỷ hàng rào tự vệ đó như: tránh làm
tổn thương vùng xung quanh vết thương, không luôn chạm tới vết thương; thay băng
thường xuyên không đúng kỹ thuật, như tháo băng cũ cũng là hình thức tổn thương mô
hạt vừa hình thành và như thế chúng ta vừa tạo thêm cho người bệnh một vết thương
mới.
– Dungdịch sát khuẩn là hàng rào bảo vệ tránh vi khuẩn xâm nhập nhưng nó cũng có
nguy cơ làm tổn thương mô hạt nên không dùng dung dịch sát khuẩn bôi lên vết thương
nếu không có chỉ định.
- Vết thương luôn tiết dịch nên việc giữ ẩm vết thương là cần thiết nhưng không phải là
làm ướt vết thương, do đó điều dưỡng cần thay băng khi thấm ướt. Khi có vết thương,
người bệnh rất đau, điều dưỡng chú ý tránh làm đau người bệnh khi thay băng, nên thực
hiện thuốc giảm đau trước khi thay băng nếu nhận định vết thương có thể làm người
bệnh đau.
6.CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG
- Là tạo ra môi trường thích hợp cho sự lành vết thương do băng hấp
thu dịch tốt, giúp bảo vệ vết thương không bị va chạm, tổn thương.
- Thay băng mới cũng là hình thức tránh mô mới mọc sâu vào băng cũ,
khi tháo băng điều dưỡng có thể tạo vết thương mới trên mô hạt mới
6.1. hình thành. Băng kín vết thương cũng giúp bảo vệ vết thương không bị
ô nhiễm từ bên ngoài như bụi, không khí ô nhiễm, dị vật.
Băng kín
vết - Vết thương quá ướt hay quá khô đều làm chậm lành vết thương nên
thương việc băng vết thương giúp duy trì độ ẩm thích hợp trên bề mặt vết
thương.
- Ngoài ra, băng kín vết thương cũng giúp cầm máu khi băng ép hay
nẹp bất động vết thương, và trên hết, băng vết thương thường tạo cho
người bệnh cảm giác an tâm
6.CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG
7.4. Vết thương hở: trong tình trạng nhiễm trùng nặng có nhiều mủ, bẩn, cần được chăm
sóc như rạch áp-xe, ...
•
Giải pháp chăm sóc vết thương
I: Infection/ inflammation control _ kiểm soát tình trạng nhiễm trùng/ viêm
Sinh lý Giả mạc, tế bào chết → Số lượng vi khuẩn Quá khô chậm quá trình Tế bào sừng không di
chậm lành thương tăng – tình trạng viêm liên kết biểu mô chậm cư, sự bất thường của
kéo dài lành chất nền ngoại bào
Quá ướt tăng nguy cơ hay hoạt động của
nhiễm khuẩn. protease.
Can thiệp lâm Cắt lọc loại bỏ mô chết: Điều trị nhiễm khuẩn Lựa chọn băng gạc phù Đánh giá nguyên
sàng phương pháp tự cắt lọc, tại chỗ hay toàn thân hợp _ thời điểm thay băng nhân & cân nhắc liệu
cơ học, phẫu thuật, _ Kháng sinh – chất hợp lý. pháp can thiệp.
enzym, sinh học. sát khuẩn tại chỗ.
Hiệu quả Phục hồi nền vết thương Giảm số lượng vi Tạo môi trường cân bằng Phục hồi hoạt động
& chức năng của khuẩn _ kiểm soát độ ẩm tối ưu các tế bào sừng di
protein nội bào. nhiễm trùng. cư & hoạt động của
protease.
Kết quả Loại bỏ mô chết, phục Cân bằng số lượng vi Giảm viêm Bờ vết thương phục
hồi mô _ thúc đẩy lành khuẩn & giảm viêm. Tăng sinh tế bào hồi giúp mau lành
thương nội sinh _ tăng Tái biểu mô hóa thương.
hiệu quả trị liệu.
Lựa chọn băng vết thương
Phá hủy
biofilm
Dung dịch chăm sóc VT
Loại DD gạc phần
Loại băngThành Tác dụng
Ưu điểm Ưu điểm Khuyết điểm
Nhược điểm
Natriclorid - Làm sạch vết thương - Ít gây tai biến - Không có khả
0.9% - Loại bỏ chất bẩn - Ít gây kích ứng da năng sát khuẩn
- Giá thành thấp
Phức hợp của - Sát khuẩn vết - Diệt khuẩn, nấm, - Có màu sậm
Iod(9-12%) và thương, da, niêm mạc virus, động vật đơn - Có thể gây
Povidone bào, kén và bào tử độc tế bào
- Giá thành thấp
Askina
Băng gạc đắp VT
Loại BG Ưu điểm Khuyết điểm
- Thông dụng, không gây kích - Dính lên nền vết thương
ứng da - Gây đau, tổn thương mô hạt khi tháo
- Khả năng thấm hút tốt băng
- Giá thành thấp
BG thông thường
- Có màng lưới - Giá thành cao
- Băng không dính lên nền vết - Không có khả năng kháng khuẩn
thương - Không dùng được cho vết thương tiêt
- Có keo dán tiện lợi nhiều dịch
Urgosteril
Có lớp gel giúp băng gạc không - Không có khả năng kháng khuẩn
dính vào nền vết thương
Urgostul
Băng gạc đắp VT
Loại BG Ưu điểm Khuyết điểm
- Dán trực tiếp lên vết thương - Không dùng được cho vết thương tiết
- Tạo môi trường ẩm cho vết nhiều dịch
thương - Giá thành cao
- Giảm sẹo - Không có khả năng kháng khuẩn
Duoderm Extra Thin
Aquacel Ag
NGUYÊN TẮC CHUYỂN VIỆN AN TOÀN SAU SƠ
CỨU VẾT THƯƠNG CHẢY MÁU
• Chăm sóc sơ cứu vết thương theo đúng kỹ thuật
• Đảm bảo theo đúng nguyên tắc điều trị vết thương chảy máu
• Đánh giá vết thương, ghi nhận các yếu tố nguy cơ làm chậm
lành vết thương.
• Nhận biết các biến chứng có thể xảy ra
• Theo dõi dấu hiệu sinh tồn trước chuyển viện