You are on page 1of 47

THUÔC

KHÁNG
VIÊM
Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Trần Thu Hương

Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Tiến Thắng 20201920


Nguyễn Thị Hoàng Mai
20201893
NÔI DUNG
01 VIÊM LÀ GÌ?
CHÍNH
02
THẾ NÀO LÀ
THUỐC KHÁNG VIÊM?

03 PHÂN LOẠI THUỐC KHÁNG VIÊM

04 THUỐC CHỐNG VIÊM


GIẢM PHÙ NỀ

05 THUỐC CHỐNG VIÊM NSAID

06 THUỐC KHÁNG VIÊM


STEROID

07 NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC


01
Viêm là
gì?
• Viêm là 1 phản ứng bảo vệ của cơ thể khỏi các yếu
tố nguy cơ có hại cho cơ thể như vi khuẩn, virus, ký
sinh trùng, dị vật,...
• Viêm giúp cơ thể loại bỏ những tác nhân khiến tế
bào có thể tổn thương, loại bỏ các tế bào chết và
giúp phục hồi mô
• Viêm cũng là 1 phản ứng có hại cho cơ thể khi tạo ra
các tổn thương tại các mô, làm rối loạn các cơ quan
trong cơ thể hay nghiêm trọng hơn là hoại tử
NGUYÊN
NHÂN?
Tác nhân bên ngoài
• Tình trạng thiếu oxy tại chỗ, tắc mạch
khiến cơ thể bị viêm

• Cơ học: cơ thể bị chấn thương khiến các mô và tế


• Bệnh hoại tử mô, xuất huyết cũng có
bào bị phá hủy, giải phóng chất trung gian gây viêm thể gây ra viêm
• Sinh học: cơ thể bị viêm do nhiễm vi khuẩn, ký • Viêm do phản ứng kháng nguyên –
sinh trùng, nấm, vi rút, động vật đơn bào,... kháng thể
• Vật lý: Khi tiếp xúc với nhiệt độ cao hoặc thấp, tia
UV, tia X,... có thể khiến 1 số enzym bị tổn thương
• Hoá học: acid, thuốc trừ sâu, kiềm mạnh có thể Tác nhân bên trong
khiến tế bào bị phá vỡ
QUÁ TRÌNH
VIÊM
Tại ổ viêm xảy ra 3 quá
trình:
• Rối loạn tuần hoàn
• Rối loạn chuyển hóa
• Tổn thương mô và tăng
sinh tế bào
QUÁ TRÌNH
VIÊM
Rối loạn tuần hoàn
(là quá trình máu lưu thông
gặp rối loạn, ảnh hưởng đến
hoạt động của các mô và các
dây thần kinh…)
• Rối loạn vận mạch
• Hình thành dịch rỉ viêm
• Bạch cầu xuyên mạch Bạch cầu xuyên mạch
• Bạch cầu thực bào
QUÁ TRÌNH
VIÊM
Rối loạn chuyển hóa
Tại ổ viêm, sung huyết động mạch xảy
ra khiến oxy không được cung ứng đủ.
Từ đó, pH giảm dần và các rối loạn
chuyển hoá xảy ra bao gồm:
• Rối loạn chuyển hoá glucid
• Rối loạn chuyển hoá lipid
• Rối loạn chuyển hoá protid
sung huyết động mạch
QUÁ TRÌNH
Tổn thương mô
VIÊM
• Tổn thương tiên phát: do các tác nhân gây viêm gây nên tổn thương tại
chỗ rồi ổ viêm hình thành. Tổn thương có thể rất nhỏ như kim châm, trầy
xước hoặc rất trầm trọng, có thể gây ra hoại tử tế bào như dập nát do chấn
thương, nhiễm khuẩn độc lực cao,...
• Tổn thương thứ phát: nguyên nhân xuất phát từ các rối loạn tại ổ viêm.
Phản ứng của cơ thể cũng là nguyên nhân gây ra ứ máu và tạo ra nhiều chất
làm thiểu dưỡng, gây tổn thương hay thậm chí khiến tế bào bị hoại tử
QUÁ TRÌNH
VIÊM
Tăng sinh tế bào – lành vết thương

Tới giai đoạn này, sự tăng sinh các tế bào mạnh mẽ và vượt mức hoại tử nên
có thể phục hồi và sửa chữa ổ viêm.

Các tế bào nhu mô được tái sinh và cơ


quan phục hồi cấu trúc ban đầu và chức
năng. Tuy nhiên, nếu không được thì 1
phần tế bào sẽ bị thay bằng các mô xơ. Các
mạch máu mới cũng được hình thành.

Lành vết thương


2. Thê nào là thuôc kháng
viêm?
2.1 Khái niêm
Thuốc kháng viêm có tên tiếng anh là Anti-inflammatory drug.
Tác dụng: ức chế quá trình tổng hợp ra các chất hóa học trung gian gây
nên các triệu chứng viêm như sưng, nóng, đỏ, đau có thể giảm

Tuy nhiên, thuốc không thể tiêu diệt được


các tác nhân gây viêm hay thay đổi quá trình
tiến triển của bệnh, do đó khi điều trị bệnh
cần xác định được nguyên nhân gây viêm để
sử dụng thuốc trị dứt điểm
2.2 Công dung
Thuốc kháng viêm ngoài tác dụng chống viêm còn có một số tác dụng
khác, như:
• Chống viêm: ức chế sinh tổng hợp các chất trung gian gây viêm
• Giảm đau: chỉ dùng cho các cơn đau nhẹ như đau răng, viêm cơ, đau
khớp, đau sau phẫu thuật, viêm dây thần kinh… Thuốc không gây
nghiện, không gây buồn ngủ, không kích thích và không có tác dụng
giảm đau nội tạng.
• Hạ sốt
• Chống ngưng kết tiểu cầu.
3. Phân loai thuôc kháng viêm
• Thuốc kháng viêm giảm phù nề: thuốc chống viêm dạng men bao gồm
trypsin, bromelain,... với công dụng tiêu viêm và giảm sưng (dễ bị biến chất khi tiếp
xúc nhiệt độ, ánh sáng hay độ ẩm)
• Thuốc kháng viêm không Steroid (NSAID): hay dùng với công dụng hạ sốt hoặc
giảm đau, chống viêm trong 1 số bệnh như viêm khớp, giảm đau bụng kinh, viêm
họng,... Nhóm NSAID bao gồm ibuprofen, piroxicam, diclofenac, tenoxicam,...
• Thuốc kháng viêm Steroid (Corticoid): bao gồm Hydrocortison, Cortison,
Dexamethason, Triamcinolon, Prednisolon,... là thuốc có tác dụng chống viêm rất
mạnh nhưng đồng thời cũng có vô số các tác dụng phụ nên bệnh nhân tuyệt đối
không nên sử dụng nếu chưa có chỉ định của bác sĩ
4. THUÔC CHÔNG VIÊM GiaM
PHÙ NÊ
• Phù nề là tình trạng vị trí tổn thương bị sưng lên do lượng dịch đọng nhiều tại các mô trong cơ
thể. Lượng dịch này xuất hiện do bị rò rỉ từ các mao mạch đã bị tổn thương
• Vị trí xuất hiện phù nề hay gặp trên cơ thể là tay, cánh tay hay chân, mắt cá nhân, bọng mắt,
bàn chân,…
• Biểu hiện: có thể kể đến một số dấu hiệu như da sưng lên, phù chân hoặc sưng ở các vùng như
bọng mắt hay mắt cá chân, khi ấn vào vết sưng thì da lõm vào trong
4.1 Các men kháng viêm là gì?

• Thuốc kháng viêm chống phù nề dạng men (men chống viêm), là loại thuốc kìm hãm
quá trình viêm, có nguồn gốc từ tự nhiên là các enzyme do các vi sinh vật hay do các
tuyến trong cơ thể tiết ra như enzyme chymotrypsin, serrapeptase,…
• Các men chống viêm giảm viêm bằng cách thủy phân các protein gây viêm, cải thiện
tuần hoàn máu tại chỗ, giảm phù nề bằng cách phân hủy mảnh vỡ tế bào và cấu trúc
fibrin,… nên được ứng dụng rất phổ biến trong y học
4.2 Chức năng của men kháng viêm
Chymotrypsin
• Alphachymotrypsin là thuốc có nguồn gốc từ
chymotrypsinogen ở tuyến tụy của bò và là men hay sử
dụng nhất trong quá trình điều trị chống viêm. Nó có
tác dụng tiêu nhanh chỗ phù viêm và làm tan đờm tại
người mắc bệnh hen, viêm họng, viên phế quản,…
R = Phe, Trp, Tyr; R’ #
Pro
• Ngoài ra, Alphachymotrypsin còn thủy phân protein và tiêu hủy các liên kết fibrin do
viêm bán cấp hay viêm mạn gây ra. Từ đó, thuốc được sử dụng để điều trị:
1. Các ổ tụ máu ở vị trí sâu hay nông, những chỗ phù sau phẫu thuật hay gãy xương, do
bong gân, do vô sinh với nguyên nhân là tắc ống dẫn trứng,…
2. Các bệnh viêm đường hô hấp như viêm phế quản mãn tính, viêm họng, viêm xoang,..
3. Các bệnh viêm khớp, sẹo lồi, viêm mào tinh hoàn, viêm bàng quang,…
4.2 Chức năng của men kháng viêm
• Serratiopeptidase là men có nguồn gốc từ chủng vi khuẩn Serratia không gây bệnh, có
tác dụng kháng viêm rất mạnh, thậm chí mạnh hơn cả Alphachymotrypsin nhiều lần
• Serratiopeptidase tiêu diệt các polypeptide gây viêm và phân giải các liên kết fibrin
mạnh nên ức chế quá trình viêm, giảm đau cho bệnh nhân, làm loãng đờm và không gây
ảnh hưởng đến quá trình đông máu

• Trong quá trình điều trị với kháng sinh, thuốc


làm tăng khả năng thấm của kháng sinh vào các
mô nên tăng hiệu quả điều trị

Cấu trúc hóa học của Serratiopeptidase


4.3 Tác dụng phụ của thuốc chống viêm giảm phù nề
• Alphachymotrypsin gây ra 1 số tác dụng phụ cho cơ thể người khi sử dụng như là:
1. Trên mắt: thuốc có thể gây tăng nhãn áp, thậm chí là phù giác mạc hay viêm màng
bồ đào
2. Trong quá trình điều trị bằng Alphachymotrypsin cũng không nên ăn cùng 1 số loại
hạt nhiều protein ức chế tác dụng của men này như đậu jojoba, đậu nành dại cà chua
3. Có thể gặp các phản ứng dị ứng như ban da, nổi mẩn đỏ hay thậm chí shock phản vệ

• Đối với Serratiopeptidase, khi sử dụng cũng có một số tác dụng phụ như:
1. Phản ứng quá mẫn cảm: ngứa, nổi mẩn đỏ trên da có thể xảy ra. Nếu xảy ra những
phản ứng như vậy, phải lập tức ngưng sử dụng Serratiopeptidase
2. Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, biếng ăn, khó chịu ở dạ dày, buồn nôn, ói mửa
3. Máu: có thể xuất huyết như chảy máu cam (tuy nhiên hiếm gặp)
5. THUÔC CHÔNG
VIÊM NSAID
• Thuốc chống viêm không Steroid (non
Steroidal anti inflammatory drugs – NSAID)
là loại thuốc có cấu trúc không chứa khung
steroid, có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống
viêm và chống kết tập tiểu cầu

• Tuy nhiên, không phải thuốc nào trong nhóm


này cũng có đủ 4 tác dụng điều trị trên hoặc
có thể biểu hiện tác dụng không rõ ràng
5.1 Tác dụng của thuốc kháng viêm NSAID
• Thuốc sử dụng để điều trị các bệnh viêm cấp và viêm mạn tính như
bệnh viêm cột sống dính khớp, bệnh nhân mắc gút, thoái hoá khớp,
đau cột sống cổ,..
• Thuốc có tác dụng hạ sốt bất kể nguyên nhân là gì. Tuy nhiên thuốc
chỉ chữa được triệu chứng và không hạ thân nhiệt ở người bình
thường, do đó cần tìm ra nguyên nhân để điều trị dứt điểm.
• Ngoài ra, thuốc còn chỉ định điều trị giảm đau nhẹ và vừa cho bệnh
nhân, đặc biệt nguyên nhân do viêm.
5.2 Cơ chế tác dụng của thuốc

Thuốc ức chế một loại enzyme có vai trò quan trọng trong tổng hợp
prostaglandin, có tên gọi là cyclooxygenases (COX). Bằng cách ức chế COX,
các thuốc NSAIDs tạo ra tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm
Có hai dạng chính của enzyme COX là COX-1 và COX-2, trong đó COX-2
chỉ xuất hiện trong các phản ứng viêm
Trong nhóm NSAIDs, chỉ aspirin có tác dụng ức chế không phục hồi COX-1,
dẫn đến ức chế tổng hợp thromboxane A2 (chất kích thích tạo huyết khối) và
có tác dụng chống kết tập tiểu cầu. Cho nên aspirin là NSAID duy nhất hiện
nay được sử dụng để ngăn ngừa biến cố trên tim mạch.
5.2 Cơ chế tác dụng của thuốc
1. Tác dụng chống viêm
5.2 Cơ chế tác dụng của thuốc
2. Tác dụng hạ sốt
5.2 Cơ chế tác dụng của thuốc
3. Tác dụng giảm đau
• Thuốc ức chế quá trình tổng hợp prostaglandin F2 nên tính nhạy của dây
thần kinh cảm giác tăng, làm giảm chất gây đau
• Thuốc NSAID có tác dụng giảm đau ở các mức độ nhẹ và vừa, các loại
đau và đặc biệt là do viêm gây ra.
• Tuy nhiên, thuốc này không giảm đau mạnh và sâu, không ức chế hô hấp
và không khiến bệnh nhân phải phụ thuộc vào thuốc.
4. Tác dụng chống kết tập tiểu cầu
• Cơ chế: Thuốc kháng viêm ức chế quá trình tổng hợp chất gây kết tập tiểu
cầu là thromboxan A2 do kìm hãm hoạt động của men thromboxan
synthetase.
5.2 Các loại thuốc chống viêm NSAID
Cơ chế Tên thuốc Chỉ định
Aspirin pH8 Hạ sốt và giảm đau
Diclofenac Đau xương khớp cấp tính
NSAIDS ức chế COX-1 và COX-2 ibuprofen Giảm đau, hạ sốt
(ít chọn lọc)
idomethacin Viêm khớp do gout cấp tính
ketoprofen Viêm khớp dạng thấp, viêm
xương khớp
Etodolac Viêm khớp dạng thấp

Meloxicam Viêm xương khớp, viêm khớp


NSAIDS ức chế COX-2 5-50 lần dạng thấp
hơn COX-1 Celecoxib Viêm khớp dạng thấp
Rofecoxib Viêm xương khớp
Etoricoxib Viêm khớp dạng thấp

Phân loại nhóm thuốc NSAIDs


5.2.1 Thuốc giảm đau Aspirin
4

5 3
O

2
6 1
1 O 2

O OH

Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm và chống kết tập tiểu cầu
Tổng hợp thuốc giảm đau Aspirin
5.2.2 Thuốc phenylbutazone
4
3

5
2

1 6
O
3 N 2 2
3
1
1
2 4
N
4 4
5
3 1
6 5
O

phenylbutazon
O

Sơ đồ tổng hợp thuốc phenylbutazon


O O HN- C6H5 N
O
N
1 1
HN- C6H5
3 1
2 O 2
O 2

diethyl malonate
4
3
O

5
2

N 1 6
O
N + H2 O
+ CH3-CH=CHCHO 3 N 2 2
3
1
1
2 4
N
4 4
5
3 1
6 5
O

phenylbutazon
5.2.3 Thuốc giảm đau celecoxib
O
NH2
6
S
5
1
O
2
F
N 1 4 2

F 1 N
3
3
5
F
4

celecoxib
O
NH2

5.2.3 Sơ đồ tổng hợp celecoxib 5


6

1
S

O O O
O 2
F
O N 1 4 2

F 1 N
3
3
CH3 CF3 F
5

OCH3 CF3 4

CH3 CH3ONa, 110oC H3C

NH2 NHNH2 . HCl

CELECOXIB
+
1. NaNO2/HCl
0 – 5oC H3C

2. [H], HCl

O S O CF3
O S O
N
N
NH2 NH2

SO2NH2
5.2.4 Thuốc giảm đau pracetamol 5
OH
6
O 4

1 1 3

2 N
H 2

PARACETAMOL

-Là thuốc thuộc nhóm dẫn chất Anlin


Tổng hợp thuốc giảm OH
đau paracetamol
OH

OH OH

[H]

Anhydrit axetic
NO2
(Acetyl hóa)

H OH
NO2 N NHCOCH3
NH2
paracetamol
p-amino phenol

phenylhydroxylamin
5.2.5 Thuốc giảm đau Diclofenac
O

1
2
Cl OH

6 H 1
N
5 6
1 2

2
4 3 5

3
Cl 4

diclofenac

Diclofenac là một loại thuốc được sử dụng để điều trị đau, sưng và đau do nhiều
bệnh lý gây ra, bao gồm viêm khớp, đau bụng kinh, đau nửa đầu và các bệnh khác.
5.2.5 Tổng hợp Thuốc giảm đau Diclofenac
HO
Cl COOH Cl Cl
COOH
H H
H2 N N N
Cl
KOH,Cu LiAlH4
+
Cl Cl Cl

Cl CN HOOC
Cl Cl Cl

H H H
N N N

SOCl2 NaCN 1.NaOH


pyridin
Cl Cl 2.HCl Cl

Diclofenac
5.4 Tác dụng phụ của thuốc chống viêm NSAID
• Tăng nguy cơ xuất huyết: Do tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu của nhóm NSAID mà thời gian
chảy máu và thời gian đông máu kéo dài
• Hệ tiêu hoá: Thuốc ức chế hình thành prostaglandin E1 và E2 là yếu tố bảo vệ dạ dày khiến các
yếu tố gây loét có cơ hội gây ra bệnh loét dạ dày tá tràng hoặc nặng hơn là xuất huyết
• Bệnh nhân sử dụng thuốc NSAID có nguy cơ bị ứ nước tại thận, nồng độ kali trong máu tăng và
có nguy cơ viêm thận kẽ
• Thuốc NSAID tạo cơn hen giả ở người bình thường hoặc tăng tần suất xuất hiện cơn hen ở bệnh
nhân hen phế quản, do nó ức chế enzym COX nên cơ thể tăng chuyển hóa acid arachidonic tạo
leucotrien khiến phế quản bị co thắt
• Dùng thuốc chống viêm không Steroid có thể khiến bệnh nhân bị ban da, mề đay hay ngộ độc gan
• Ngoài ra, nếu phụ nữ mang thai điều trị bằng NSAID trong 3 tháng đầu hoặc dùng lâu dài trong
thời kỳ mang thai và lúc chuyển dạ thì thai nhi có thể dị tật hoặc xuất hiện chảy máu khi sinh
6. THUÔC kháng VIÊM steroid
Thuốc chống viêm Steroid hay còn gọi là Glucocorticoid, Corticoid, Cortisone
hoặc Corticosteroid là những hormon do tuyến vỏ thượng thận tiết ra, có tác dụng
chống viêm, chống dị ứng do ngăn chặn các chất hóa học trung gian như histamin,
serotonin,... và ức chế miễn dịch

O OH

OH Cấu trúc hóa học của Corticoid

H H

O
6.1 Cơ chế tác dụng của thuốc kháng viêm Steroid
1- Tác dụng chống viêm
• Kìm hãm sự di chuyển của các bạch cầu về ổ viêm để gây phản ứng viêm
• Làm giảm tổng hợp và các tác dụng gây hại của hóa chất trung gian như histamin,
bradykinin, serotonin,...
• Glucocorticoid kích thích tổng hợp lipocortin kìm hãm hoạt động của enzym
phospholipase A2 làm thuyên giảm tình trạng viêm của cơ thể
• Giải phóng các enzym tiêu thể, các ion superoxyd và làm giảm tác dụng của các
yếu tố hoạt hóa plasminogen, collagenase, elastase,... các yếu tố hoá hướng động
• Kìm hãm hoạt động thực bào của đại thực bào, bạch cầu đa nhân và giảm tổng hợp
các cytokin
6.1 Cơ chế tác dụng của thuốc kháng viêm Steroid
2- Tác dụng chống dị ứng

• Khi có kháng nguyên lạ đi vào cơ thể, các kháng thể IgE sẽ kết hợp để tạo ra phức hợp
kháng nguyên - kháng thể, hoạt hóa enzym phospholipase C, xúc tác cho quá trình
tổng hợp Diacylglycerol và Inositol Triphosphat
• Hai chất này sẽ làm thay đổi tính thấm của dưỡng bào và khiến bạch cầu vỡ ra, từ đó
các chất hóa học trung gian thoát ra ngoài gây dị ứng cho bệnh nhân
• Thuốc Glucocorticoid chống dị ứng bằng cách ức chế hoạt động của
enzym phospholipase C nên kìm hãm sự giải phóng các hoá chất trung gian gây dị ứng
6.1 Cơ chế tác dụng của thuốc kháng viêm Steroid
3- Tác dụng ức chế miễn dịch

• Kìm hãm tổng hợp các tế bào lympho T nên giảm hình thành interleukin 1 và
interleukin 2.
• Ức chế tác dụng gây độc tế bào của các lympho T (T8) và các tế bào diệt tự nhiên
do kìm hãm quá trình tổng hợp ra 2 chất interleukin 2 và Interferon gamma.
• Glucocorticoid ức chế quá trình tổng hợp chất gây hoại tử u là TNF và interferon
nên không chỉ làm giảm tác dụng diệt khuẩn, khả năng xác định kháng nguyên và
gây độc cho tế bào của đại thực bào.
6.2 Ứng dụng của thuốc kháng viêm Steroid

• Thuốc được chỉ định cho bệnh nhân mắc chứng viêm khớp, viêm khớp dạng thấp
• Chỉ điều trị bệnh thấp tim bằng Corticoid trong trường hợp salicylat không còn hiệu quả
• Điều trị cho trường hợp bệnh nhân hội chứng thận hư và lupus ban đỏ
• Điều trị bệnh xơ cứng bì, viêm đa cơ do thấp, lupus ban đỏ toàn thân ngẫu phát, viêm đa
cơ, viêm nút quanh mạch
• Kết hợp với các thuốc giãn phế quản khác để điều trị cho bệnh nhân bị hen phế quản
• Sử dụng bôi ngoài da để điều trị các bệnh vẩy nến, viêm da dị ứng, viêm da dạng
eczema, viêm tiết bã nhờn, giai đoạn muộn của viêm da dị ứng tiếp xúc và viêm da kích
ứng, pemphigus, liken,...
6.3 Tác dụng phụ của thuốc kháng viêm Steroid

• Thuốc gây ra rối loạn chuyển hoá Glucid nên khiến nồng độ Glucose máu tăng, có nguy cơ bị
tăng đường huyết hoặc bệnh đái tháo đường trở nên nặng hơn
• Corticoid gây rối loạn chuyển hoá Protid dẫn đến hậu quả trầm trọng là bệnh nhân có thể bị mỏi
cơ, nhược cơ hoặc thậm chí teo cơ
• Xương của người dùng corticoid lâu dài có thể dễ bị gãy hơn do xốp xương, loãng xương
• Thuốc Corticoid là nguyên nhân gây ra rối loạn chuyển hoá mỡ, loét dạ dày tá tràng, vết thương
dễ nhiễm trùng hoặc chậm tăng sinh các mô sẹo trong quá trình hồi phục
• Thuốc có tác dụng giữ natri và nước nên khiến bệnh nhân có nguy cơ bị tăng huyết áp và phù khi
điều trị lâu ngày
• Khi ngừng sử dụng thuốc Corticoid đột ngột thì bệnh nhân có khả năng mắc chứng suy thượng
thận cấp
• Ngoài ra có thể gặp các tác dụng phụ khác trong quá trình sử dụng thuốc lâu như mất ngủ, đục
thuỷ tinh thể,... Nếu dùng thuốc tại chỗ bệnh nhân có thể bị teo da, rạn da, ban đỏ, mụn mủ, viêm
da,...
6.4 Các nhóm thuốc kháng viêm Steroid
• Tác dụng ngắn (8 -12h): gồm 2 thuốc là Hydrocortison và Cortisol, bệnh nhân bị thiểu
năng tuyến thượng thận có thể dùng 2 loại thuốc này để thay thế khi thiếu hormon

• Tác dụng trung bình (12 - 36h): Prednison, Methylprednisolon, Triamcinolon và


Prednisolon, ít gây phù và tăng huyết áp hơn nhưng lại ức chế hormon ACTH mạnh

• Tác dụng dài (36 - 72 giờ): bao gồm Dexamethason và Betamethason, không gây tích
muối nước và có thời gian tác dụng kéo dài. Tuy nhiên thuốc kìm hãm sự phát triển,
tăng tỉ lệ mất xương và ức chế hoạt động của trục vùng dưới đồi - tuyến yên -
tuyến thượng thận nên không dùng trong viêm mạn tính
6.4 Các nhóm thuốc kháng viêm Steroid
Các glucocorticoid dùng ngoài:
• Có rất nhiều dạng bào chế như dùng để nhỏ mắt, phun mù, bôi tại chỗ, nhỏ tai,... chỉ định
cho những bệnh nhân mắc chứng viêm da và niêm mạc
• Các loại thuốc như Clobetason, Fluocinolon,... ít hấp thu qua da nên hay được sử dụng
trong trường hợp viêm da dị ứng
• Các thuốc dạng khí dung như Betamethason, Budesonid,... thường được ứng dụng trong
chữa trị hen phế quản, viêm mũi dị ứng
7. LUU Ý KHi SU DUNG THUÔC
KHÁNG VIÊM
1. Người già
• Người già là đối tượng đã có sự suy giảm chức năng hoạt động về gan, thận. Do đó cần theo dõi tình trạng sức
khỏe chung và liên tục kiểm tra tác động phụ và điều chỉnh liều lượng nếu cần.
2. Trẻ em
• Sử dụng liều lượng và dạng thuốc phù hợp với trẻ em.
• Thực hiện theo dõi chặt chẽ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
3. Phụ nữ mang thai
• Cần tư vấn y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào để đảm bảo an toàn cho thai nhi bởi một số thuốc có
thể gây ra các phản ứng có hại ảnh hưởng đến thai nhi. FDA cảnh báo rằng việc sử dụng thuốc chống viêm
không steroid (NSAID) giảm đau và giảm sốt trong khoảng 20 tuần hoặc muộn hơn trong thai kỳ có thể gây ra
các vấn đề về thận ở thai nhi. Do đó, cần tham khảo bác sĩ để lựa chọn các phương pháp điều trị có thể được
sử dụng an toàn trong thai kỳ.
4. Người có các bệnh đồng mắc
• Đối với những người có các vấn đề về gan, thận, hoặc tim mạch, cần được tư vấn y tế để chọn phương pháp
điều trị phù hợp. Chú ý các thuốc đang sử dụng tránh xảy ra tương tác thuốc.
Tài liêu tham khao
1. Mai Tất Tố, Vũ Thị Trâm (2007). Sách Dược lý học tập 2, Nhà xuất bản Y
học, Hà Nội, trang 286 - 292. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2023
Nguyễn Ngọc Lanh (2012). Sách Sinh lý bệnh học, Trường Đại học Y Hà
Nội, trang 209 - 229. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2023
2. Chuyên gia của NCBI, Ngày cập nhật: năm 2021, What is an
inflammation? - InformedHealth.org, NCBI. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm
2023
3. Chuyên gia của Harvard medical school, Ngày đăng 16 tháng 11 năm
2021, Foods that fight inflammation, Harvard Health. Truy cập ngày 13
tháng 11 năm 2023
4. Chuyên gia của Medscape. Thông tin thuốc Medscape, Pharmacists -
Medscape . Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2023
THANK
S! Does anyone have any
questions?
CREDITS: This presentation template was created by Slidesgo, including
icons by Flaticon, infographics & images by Freepik

You might also like