Professional Documents
Culture Documents
1. Thế giới
• 7% trong cộng đồng
• Mỹ: 2% dân số dị ứng sau dùng thuốc
• Pháp: 14,7% các trường hợp vào viện là dị ứng thuốc
• Dị ứng thuốc xảy ra khoảng 10 -20% số BN nội trú
• Tỷ lệ sốc phản vệ khoảng 30/100,000 dân/năm; Châu Âu:
4-5/10.000 dân, Mỹ: 58,9/100.000 dân.
2. Việt Nam
• Hà Nội (1980-1984) : 2,5%
• Việt Nam (2000-2001) : 8,73%
PHÂN BIỆT DỊ ỨNG THUỐC VỚI P/Ư CÓ HẠI DO THUỐC
• Dị ứng thuốc là một phản ứng bất thường do dùng thuốc, là hậu
quả của phản ứng kháng nguyên kháng thể
• Tình trạng phản ứng quá mức khi dùng hoặc tiếp xúc với thuốc, do đã
có giai đoạn mẫn cảm.
Thuốc
Triệu chứng
DỊ ỨNG THUỐC
• Thường không phụ thuộc liều lượng, có tính mẫn cảm chéo, hay xảy ra
trên người bệnh có cơ địa dị ứng
• Thể hiện bằng một số hội chứng, triệu chứng lâm sàng nhất định và
thường có biểu hiện ở da.
• Dùng lại thuốc đó hoặc những thuốc có phản ứng chéo thì phản ứng dị
ứng lại xảy ra và có thể nặng hơn
• Triệu chứng lâm sàng của dị ứng thuốc rất đa dạng
• Triệu chứng phụ thuộc vào loại thuốc, tần suất dùng thuốc
• Một thuốc có thể gây ra nhiều biểu hiện dị ứng và một hội
chứng có thể do nhiều thuốc gây ra
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ DỊ ỨNG THUỐC
Yếu tố liên quan với thuốc
Khả năng hoạt động như một hapten, tiền hapten, hoặc Pi-concept
Tần suất sử dụng thuốc
Đường dùng thuốc: TM> TB>TDD> uống
Liều: cao > thấp
Yếu tố gen
HLA B* 1502 hay liên quan đến dị ứng nặng do Carbamazepine
HLA B* 5801 hay liên quan đến dị ứng nặng do allopurinol
Opioids
1.4%
Latex 12.1%
• BN: Lê Văn S. 26 tuổi. Tai nạn lao động tổn thương phần mềm ngón út
bàn tay trái. Sau tiêm SAT 15 phút xuất hiện SPV
PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ CẤP CỨU BAN ĐẦU SỐC PHẢN VỆ
(Dùng trong Bệnh viện Bạch Mai)
Phát hiện nhanh sốc phản vệ. Các dấu hiệu đột ngột xuất hiện sau tiếp xúc dị nguyên:
Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, rối loạn ý thức.
Mạch nhanh,nhỏ, huyết áp tụt; nghẹt thở, thở rít; đau quặn bụng, nôn mửa, đại tiểu tiện không tự chủ.
Mày đay, ban đỏ toàn thân, sưng phù môi mắt.
Xử trí sốc phản vệ. Nguyên tắc: Khẩn cấp, tại chỗ, dùng ngay adrenalin
(1)
Ngừng tiếp xúc dị nguyên ngay
(2)
Adrenalin ống 1mg/ml tiêm bắp ngay, người lớn ½ -1 ống /lần, trẻ em ≤ 1/3 ống /lần. Tiêm nhắc lại
sau mỗi 5-15 phút, có thể <5 phút tới khi huyết áp tâm thu > 90 mmHg ở người lớn, >70 mmHg ở trẻ em.
Adrenalin truyền TM nếu huyết động không cải thiện sau 2-3 lần tiêm bắp. Liều 0,1 g/kg/phút,
tăng tốc độ truyền 5 phút /lần, mỗi lần 0,1- 0,15 g/kg/phút (theo đáp ứng)..
(3)
Đặt người bệnh nằm ngửa, đầu thấp, chân cao
Thở oxy: 6-8 lít/phút cho người lớn, 1-5 lit/phút cho trẻ em
Thiết lập ngay đường truyền tĩnh mạch riêng: dung dịch NaCl 0,9% tốc độ nhanh 1-2 lít cho
người lớn, 500 ml cho trẻ em trong 1 giờ đầu.
Mở khí quản ngay nếu phù nề thanh môn (da xanh tim, thở rít)
Gọi hỗ trợ, hội chẩn Khoa Cấp cứu hoặc Hồi sức tích cực (nếu cần)
(4)
Dimedrol ống 10mg tiêm bắp hoặc TM. Người lớn: 2 ống, trẻ em: 1 ống, có thể nhắc lại mỗi 4-6 giờ.
Methylprednisolon lọ 40 mg, tiêm bắp hoặc TM. Người lớn: 2 lọ, trẻ em: 1lọ, có thể nhắc lại mỗi 4-6 giờ.
Chú ý: - Điều dưỡng, nữ hộ sinh, kỹ thuật viên có thể tiêm bắp adrenalin theo phác đồ khi bác sỹ không có mặt.
- Tùy theo điều kiện và chuyên khoa mà sử dụng các thuốc và phương tiện cấp cứu hỗ trợ khác
Biên soạn: Trung tâm Dị ứng-MDLS
MÀY ĐAY-PHÙ QUINCKE
• Hay gặp nhất trong các thể quá mẫn type I
• Xảy ra vài giờ sau khi tiếp xúc dị nguyên thuốc
• Thường qua trung gian IgE
• Kháng sinh, ức chế men chuyển, chống co giật, giãn cơ, cản quang,
NSAIDs
• Tổn thương da:
• Sẩn phù, xung huyết da, ngứa nhiều;
• Phù mí mắt, môi, lưỡi, thanh quản, bộ phận sinh dục
• Điều trị: kháng histamine, corticoid ngắn ngày đợt cấp
Mày đay
(urticaria)
• BN. Nguyễn Quang H. 34 tuổi. Viêm phế quản. tiêm 1lọ ampicilin 1g
Hen phế quản
( Bronchial asthma)
• BN. Đặng Thị V. 34 tuổi. Xuất hiện nặng ngực, cơn khó thở ra khi uống penicilin
Viêm kết mạc dị ứng cấp do thuốc
(Allergic conjunctivitis)
¶nh: N.V.§oµn
• BN. Đinh Ngọc D. 25 tuổi. Rặm mắt. Sau khi tự mua và tra thuốc
Sulfableu 1 ngày BN thấy mắt ngứa, đỏ rực
QUÁ MẪN TYPE II
¶nh: N.V.§oµn
• BN. Phạm Quang B. 16 tuổi. Viêm tai giữa. Đau bụng, đau khớp và xuất
huyết tứ chi dạng chấm dày đặc tứ chi, xảy ra 6 giờ sau khi uống 3 viên
ampicilin loại 500mg.
QUÁ MẪN TYP IV
¶nh: N.V.§oµn
• BN. Nguyễn Bích Ng. 32 tuổi. Tàn nhang. 7 giờ sau khi dùng kem nghệ
Thái dưương, ngứa mặt dữ dội, nhiều mụn nưước nhỏ và rỉ nưước vàng
tại chỗ bôi thuốc.
• Viêm da tiếp xúc do kem trangala (mỡ trăn+ dexamethason+ chloramphenicol)
• BN. Vũ Mạnh H. 15 tuổi, Nẻ môi. bôi kem trangala, 2 ngày sau quanh miệng chỗ bôi thuốc
có đầy mụn nước, ngứa và sưng đau.
• Vào viện 27/12/1999
• Phản ứng quá mẫn chậm qua trung gian tế bào T
• Thường xuất hiện sau khoảng 2 tuần sử dụng thuốc
• Biểu hiện lâm sàng: ban đỏ tăng sắc tố da thường bắt
đầu ở miệng, bộ phận sinh dục, các chi; có thể có bọng
nước và loét niêm mạc
• Xuất hiện tại các vị trí cũ khi tiếp xúc lại với thuốc
• Nguyên nhân: Sulfonamide, tetracycline, NSAIDs,
ASA, hóa trị liệu, chống co giật
¶nh: N.V.§oµn
¶nh: N.V.§oµn
• BN. Ngô Kim Thị Kim Th. 26 tuổi. Viêm loét lợi. Sau uống 4 viên
metronidazol xuất hiện hồng ban nút
Hồng ban đa dạng
(erythema multiform)
¶nh: N.V.§oµn
• Tổn thương hình bia bắn có thể phẳng hoặc gồ trên mặt
• Nguyên nhân:
+ do thuốc
+ do virus chủ yếu là Herpes
• Có thể tiến triển thành Lyell
• Điều trị: Corticoid + Kháng histamin + điện giải
• Phản ứng quá mẫn chậm qua trung gian tế bào T
• Thường xảy ra sau khi sử dụng thuốc khoảng 2-6 tuần
• Nhóm thuốc thường gặp: chống co giật, sulfonamides, minocycline,
allopurinol
• Biểu hiện lâm sàng: sốt cao liên tục 39-40 độ C, ban da, bong vảy, ngứa
nhiều, viêm gan cấp, suy thận cấp, viêm phổi kẽ, viêm thận kẽ
• Xét nghiệm: tăng bạch cầu ái toan, tăng men gan, suy thận
• Liên quan đến HHV-6
• Có khả năng tái phát mặc dù không tiếp tục sử dụng thuốc
• Điều trị: corticoid tại chỗ, toàn thân, ức chế miễn dịch
• Phản ứng quá mẫn chậm, thường xuất hiện trong vòng 1 ngày sau sử dụng thuốc
(~90%), có thể do nhiễm virut cấp
• Biểu hiện lâm sàng
• Khởi phát nhanh (3-4 ngày)
• Sốt tại thời điểm nổi ban
• Ban dạng mụn mủ li ti, đồng đều thường xuất hiện ở thân mình và có thể có ở mặt
• Có thể lui bệnh sau 2 tuần mà không cần điều trị (~10%)
• CLS: Tăng bạch cầu (đoạn đa nhân trung tính, máu lắng tăng, CRP tăng). Test áp
đọc sau 48h và 96h
• Nhóm thuốc: kháng sinh nhóm betalactam, tetracyclin, sulfonamide, chống nấm,
carbamazepine
• Điều trị: Corticoid (tại chỗ + toàn thân), kháng histamine, điều trị triệu chứng
Hội chứng AGEP
¶nh: N.V.Đoµn
• Tổn thưương mặt trong hội chứng đỏ da toàn thân (AGEP-Acute generalized exanthematous pustulosis) do amoxicilin
• BN. Trân Quốc A. 57 tuổi. Viêm phế quản. 12h sau khi uống 4 viên amoxicilin 500mg, da toàn thân đỏ rực da và rất ngứa.
¶nh: N.V.§oµn
¶nh: N.V.§oµn
• Thường thực hiện sau khi hết tổn thương da khoảng 4-6 tuần
• Tùy thuộc vào type quá mẫn mà có các phương pháp phù
hợp
• Quá mẫn type I: test lẩy da, nội bì, test kích thích, định
lượng IgE đặc hiệu, hoạt hóa bạch cầu ái toan
• Quá mẫn type IV: test áp da, chuyển dạng lympho bào
CÁC XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TEST LẨY DA
TEST LẨY DA (PRICK TEST)
PRICK TEST
TEST NỘI BÌ
(INTRADERMAL TEST)
TEST NỘI BÌ (INTRADERMAL SKIN TEST – IDT)
? + ++ +++
Theo tiêu chuẩn ICDRG
GIÁ TRỊ CỦA TEST DA
• Giá trị của test da phụ thuộc vào biểu hiện lâm sàng của tổn
thương da do thuốc
• Giá trị của test da cũng phụ thuộc vào thuốc làm xét nghiệm
• Có vai trò xác định mẫn cảm chéo
• Test da cũng có thể gây tái phát triệu chứng (10% IDM ở bệnh
nhân AGEP)
IMMEDIATE REACTIONS SERUM TRYPTASE
Plasma histamine
Serum tryptase
24-hr Urinary histamine metabolite
Aberer, W., Kranke, B. Immunol Allergy Clin North Am. 2009 Aug;29(3):567-84.
2. Khám