Professional Documents
Culture Documents
TRONG
NHA KHOA TRẺ EM
● Bỏ sót liều: nồng độ thước trong huyết tương giảm dưới MIC
Các liều thuốc khi trẻ ở trường
● Liều lượng không chính xác:
Các tác dụng phụ của thuốc kháng sinh thường liên quan
đến liều lượng (rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, v.v.) không tuân thủ
liều, tăng nguy cơ thất bại trong điều trị.
Nên cân trẻ trong phòng mạch
Chú ý thuốc dạng lỏng: nên dùng bơm tiêm để đong
● Mùi vị khó chịu: vd Clindamycinsoda nho, bơm chứa đường
III. THUỐC THƯỜNG DÙNG TRONG NK TRẺ EM:
● Thuốc tê
● Kháng sinh: điều trị, dự phòng
● Giảm đau
● Kháng virus
● Kháng nấm
THUỐC TÊ TẠI CHỖ
● Nguyên nhân chính gây ngộ độc: quá liều
THUỐC TÊ TẠI CHỖ
● Tiêm một lượng nhỏ thuốc tê cho trẻ. Chú
ý các thuốc tê có nồng độ cao hơn
vd: articaine và prilocaine
● Thuốc tê không có chất co mạch hấp thu
Cameron 2013
03
KHÁNG SINH
TRONG NHA KHOA TRẺ EM
Thực trạng
● AAPD cung cấp thông tin cập nhật và đưa ra hướng dẫn về
việc sử dụng liệu pháp kháng sinh cho bệnh nhân nha khoa
trẻ em.
AAPD. Use of antibiotic therapy for pediatric dental patients. The Reference Manual of Pediatric Dentistry. 2021:461-4
VẾT THƯƠNG MIỆNG
● Xác định nguy cơ nhiễm trùng, nhu cầu sử dụng kháng sinh.
Dựa vào: tuổi, bệnh toàn thân, bệnh đồng mắc, suy dinh dưỡng, loại vết
thương (ví dụ, vết rách, thủng)
● Phân loại vết thương, tình trạng chích ngừa uốn ván
○ Vết rách, đâm thủng trên mặt: KS tại chỗ
○ Vết thương trong miêng có khả năng bị nhiễm khuẩn, gãy xương
hở, …: KS toàn thân
○ Thời gian ĐT: 5-7 ngày
● Nuôi cấy, làm KS đồ: nếu không đáp ứng
VIÊM TỦY, VIÊM QC DO NHA CHU, LỖ DÒ, SƯNG KHU TRÚ TRONG MIỆNG
AAPD Antibiotic prophylaxis for dental patients at risk for infection. The Reference Manual of Pediatric Dentistry; 2021:465-70.
KHÁNG SINH PHÒNG NGỪA
KHÁNG SINH PHÒNG NGỪA
● CĐ:
● KHÔNG CĐ:
○ …
KHÁNG SINH PHÒNG NGỪA
04
THUỐC GIẢM ĐAU
TRONG NHA KHOA TRẺ EM
ĐAU NHẸ HOẶC ĐAU VỪA
● Acetaminophen
○ Cả liều cấp tính và mãn tính của acetaminophen đều có liên
quan đến độc tính trên gan.
○ Dạng: lỏng, viên nén, thuốc đạn trực tràng, thuốc tiêm
○ Liều uống thông thường: Trẻ em <12 tuổi: 10-15 mg / kg / liều
mỗi 4-6 giờ khi cần thiết, tối đa 75 mg / kg / 24 giờ, không quá
4 g / 24 giờ
○ Trẻ em> 12 tuổi và người lớn: 325-650 mg mỗi 4-6 giờ HOẶC
1.000 mg 3-4 lần mỗi ngày nếu cần (tối đa 4 g / 24 giờ)
ĐAU NHẸ HOẶC ĐAU VỪA
● Acetaminophen
ĐAU NHẸ HOẶC ĐAU VỪA
● Ibuprofen
○ Dạng: Chất lỏng, viên nén, tiêm
○ Liều uống thông thường: Trẻ sơ sinh và trẻ em <50 kg: 4-10 mg
/ kg / liều mỗi 6-8 giờ khi cần thiết (liều duy nhất tối đa 400 mg;
liều tối đa 40 mg / kg / 24 giờ)
○ Trẻ em> 12 tuổi: 200-400 mg mỗi 4-6 giờ khi cần thiết (tối đa
1,2 g / 24 giờ)
○ Người lớn: 200-400 mg / liều mỗi 4-6 giờ khi cần thiết (tối đa
1,2 g / 24 giờ) HOẶC 600-800 mg mỗi 6-8 giờ khi cần thiết (tối
đa 1,2 g / ngày - 3,2 g / ngày)
ĐAU NHẸ HOẶC ĐAU VỪA
● Ibuprofen
ĐAU NHẸ HOẶC ĐAU VỪA
● Naproxen
○ 200 mg naproxen base tương đương với 220 mg naproxen natri. Đối với cơn
đau cấp tính, có thể ưu tiên dùng naproxen natri vì tăng khả năng hòa tan dẫn
đến khởi phát nhanh hơn, nồng độ đỉnh cao hơn và giảm tác dụng phụ của
thuốc.
○ Hình thức: huyền phù, viên nén
○ Liều: Trẻ em và thanh thiếu niên <60 kg: 5-6 mg / kg mỗi 12 giờ khi cần thiết
(liều tối đa 1.000 mg / ngày)
○ Trẻ em và thanh thiếu niên> 60 kg: 250-375 mg mỗi 12 giờ khi cần thiết (liều tối
đa 1.000 mg / ngày)
○ Người lớn: Liều khởi đầu 500 mg, sau đó 250-500 mg mỗi 12 giờ
○ HOẶC 250 mg mỗi 6-8 giờ khi cần thiết (tối đa 1.250 mg / ngày vào ngày đầu
tiên, sau đó 1.000 mg / ngày sau đó)
ĐAU VỪA HOẶC NẶNG