Professional Documents
Culture Documents
A. PENICILLIN
I. Penicillin tự nhiên (peni G,V)
1.Penicillin G:
- Chỉ định:
- Hầu hết các vết thương nhiễm khuẩn và các nhiễm khuẩn ở mũi, họng,
xoang mũi, đường hô hấp và tai giữa.
- Nhiễm khuẩn máu hoặc nhiễm mủ huyết do vi khuẩn nhạy cảm.
- Viêm xương tủy cấp và mạn.
- Viêm màng trong tim nhiễm khuẩn.
- Viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm.
- Viêm phổi nặng do Pneumococcus.
- Tác dụng phụ:
- Toàn thân: Ngoại ban.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
- Tại chỗ: Phản ứng viêm tĩnh mạch nơi tiêm.
- Khác: Viêm tĩnh mạch huyết khối
- Chống chỉ định:
- Dị ứng với các penicillin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Benzylpenicillin VCP Penicillin G
Hình ảnh
2. Benzathin:
- Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên
- Nhiễm Treponema: Giang mai, ghẻ cóc, bejel, pinta
- Điều trị dự phòng sốt thấp khớp tái phát,các bệnh thấp tim, viêm cầu thận
cấp.
- Bệnh bạch hầu.
- Tác dụng phụ:
- Toàn thân: Ngoại ban.
- Khác: Viêm tĩnh mạch huyết khối.
- Chống chỉ định:
- Có tiền sử quá mẫn với penicilin
Benzathine Penicillin Benzathin benzylpenicillin
Hình ảnh
3. penicillin:Không tìm thấy trên dược thư quốc gia và không tìm thấy biệt dược.
4. Penicillin V:
- Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm họng - amidan, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn ở miệng, họng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm quầng (erysipela).
- Phòng thấp khớp cấp tái phát.
- Phòng nhiễm phế cầu sau cắt lách hoặc trong bệnh thiếu máu hồng cầu hình
liềm
-Tác dụng phụ:
- Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn.
- Da: Ngoại ban
- Chống chỉ định:
- Có tiền sử quá mẫn với penicilin.
Penicilin V Kali Penicillin V
Hình ảnh
II. Penicillin A:
1.Ampicillin:
-Chỉ định:
- Viêm đường hô hấp trên. Ampicilin điều trị có hiệu quả các bệnh viêm
xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính bột phát và viêm nắp thanh
quản do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Ðiều trị lậu do Gonococcus chưa kháng các penicillin.
- Viêm màng não.
- Ðiều trị thương hàn; Ðiều trị bệnh nhiễm Listeria.
-Tác dụng phụ:
- Tiêu hóa: Ỉa chảy.
- Da: Mẩn đỏ (ngoại ban).
-Chống chỉ định:
- Người bệnh mẫn cảm với penicilin.
2.Amoxicillin:
-Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu
khuẩn không tiết penicilinase và H. influenzae.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng. Nhiễm khuẩn đường mật.
- Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E. coli nhạy cảm với
amoxicillin
- Bệnh lậu.
-Tác dụng phụ:
- Ngoại ban.
-Chống chỉ định:
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại penicilin nào.
Amoxicillin Aumakin 625 Augmentin
Hình ảnh
III. Penicillin M:
1.Methicillin: Không tìm thấy trong dược thư.
2.Oxacillin:
-Chỉ định:
- Điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm như viêm xương - tủy, nhiễm khuẩn máu,
viêm màng trong tim và nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương do chủng tụ
cầu tiết penicilinase nhạy cảm.
-Tác dụng phụ:
- Buồn nôn, ỉa chảy.
- Ngoại ban.
- Viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm tĩnh mạch.
-Chống chỉ định:
- Phản ứng phản vệ trong lần điều trị trước với bất cứ một penicilin hoặc
cephalosporin nào.
3.Cloxacillin:
-Chỉ định:
- Điều trị các nhiễm khuẩn nặng do Staphylococcus sinh penicilinase khi cần
nồng độ cao trong huyết tương, bao gồm nhiễm khuẩn xương và khớp, viêm
nội tâm mạc, viêm phúc mạc,viêm phổi, bệnh lý về da,các nhiễm khuẩn
phẫu thuật (dự phòng).
-Tác dụng phụ:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chảy.
- Da: Ngoại ban.
- Khác: Viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm tĩnh mạch.
-Chống chỉ định:
- Người dị ứng với các penicilin và người suy thận nặng.
Syntarpen Cloxacilin 500mg
Hình ảnh
4.Nafcillin: Không tìm thấy trong dược thư và không tìm thấy biệt dược. Tham
khảo tại: https://wikibacsi.com/thuoc/nafcillin-tri-nhiem-khuan
-Chỉ định:
- Điều trị bệnh viêm màng tim do khuẩn staphylococci; nhiễm trùng máu;
viêm màng tim trên van nhân tạo do khuẩn staphylococci;viêm màng não;
viêm phổi; nhiễm trùng khớp.
-Tác dụng phụ:
- Buồn nôn và nôn mửa, lưỡi sậm màu (thường là màu đen), âm đạo ngứa
ngáy và có dịch tiết bất thường.
-Chống chỉ định:
- Người dị ứng với các penicilin
IV.Carboxypenicillin:
1.Carbenicillin: Không tìm thấy trong dược thư và không tìm thấy biệt dược. Tham
khảo tại: https://hellobacsi.com/thuoc/carbenicillin/
-Chỉ định:
- Carbenicillin được sử dụng để điều trị nhiều chứng bệnh nhiễm trùng khác
nhau do vi khuẩn, như nhiễm trùng bàng quang, viêm tuyến tiền liệt,…
-Tác dụng phụ:
- Dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
-Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với carbenicillin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc, hoặc bất
cứ penicilin nào.
2.Ticarcillin:
-Chỉ định:
- Điều trị nhiễm khuẩn do trực khuẩn ưa khí Gram âm nhạy cảm như: các
chủng P. aeruginosa, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri, Morganella
morganii,P. mirabilis, Escherichia coli, Enterobacter nhạy cảm
- Điều trị nhiễm vi khuẩn ưa khí - kỵ khí hỗn hợp.
-Tác dụng phụ:
Ít gặp:
- Co giật, lú lẫn, ngủ lơ mơ, sốt.
- Ban da
- Mất cân bằng điện giải.
- Thiếu máu tan máu, phản ứng Coombs dương tính.
- Viêm tĩnh mạch huyết khối.
- Giật rung cơ.
- Viêm thận kẽ cấp tính.
- Phản ứng quá mẫn, phản vệ, phản ứng Jarish - Herxheimer.
-Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với ticarcilin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bidicarlin 3,2 g Ticarcillin Disodium + Clavulanate
Potassium 3.1 gm
Hình ảnh
HC – HL Ticarcillin - 3g Ticarcillin - 3g
Acid clavulanic – 0.2g Acid Clavulanic - 0.1g
Dạng bào chế Bột pha tiêm. Bột pha tiêm
LD – CD Liều thông thường là 3,2g Bidicarlin 3,2 g Liều thông thường là 3,2g Bidicarlin 3,2
sử dụng mỗi 6-8 giờ. g sử dụng mỗi 6-8 giờ.
Trẻ em (bao gồm cả trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và Trẻ em (bao gồm cả trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ
trẻ sinh non > 2 kg): và trẻ sinh non > 2 kg):
Liều thông thường cho trẻ em là 80 mg Liều thông thường cho trẻ em là 80 mg
Bidicarlin 3,2 g/kg trọng lượng cơ thể, sử Bidicarlin 3,2 g/kg trọng lượng cơ thể, sử
dụng mỗi 8 giờ. dụng mỗi 8 giờ.
V.Ureidopemicillin:
1.Mezlocillin: Không tìm thấy trong dược thư. Tham khảo tại:
https://hellobacsi.com/thuoc/mezlocillin/
-Chỉ định:
- Thuốc được sử dụng để diệt một số vi khuẩn gây nhiễm trùng hoặc hạn chế
sự tăng trưởng của nó. Thuốc này chữa được nhiều loại nhiễm trùng bao
gồm cả nhiễm trùng da, máu, hệ thống thần kinh trung ương, đường hô hấp,
viêm xoang và đường tiết niệu
-Tác dụng phụ:
- Khó thở, thở khò khè;Sốt hoặc ớn lạnh, đau họng;Đau đầu;Tiểu ít;Chuột
rút;Đau, sưng và ngứa tại chỗ tiêm;Ban đỏ trên da;Đỏ, phồng rộp, bong tróc
da, kể cả bên trong miệng.
-Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với Mezlocillin
Mezlocillin
Hình ảnh
HC – HL Mezlocillin – 1g
Dạng bào chế Bột pha tiêm
LD – CD NL: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 200-300 mg/kg/ngày chia thành 4-6 liều.
TE lớn hơn 1 tháng đến trẻ hơn 12 tuổi) tiêm bắp hoặc tĩnh mạch với 50
mg/kg mỗi 4 giờ.
2.Piperacillin:
-Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn máu, và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có
biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt do Pseudomonas.
- Trường hợp nhiễm khuẩn toàn thân do Pseudomonas hoặc người bệnh có
giảm bạch cầu trung tính.
- Nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng, tử cung.
-Tác dụng phụ:
- Phản ứng dị ứng phát ban ở da, sốt; đau và ban đỏ sau khi tiêm bắp.
- Tăng bạch cầu ưa eosin.
- Viêm tắc tĩnh mạch.
- Buồn nôn, ỉa chảy.
- Tăng transaminase có hồi phục.
-Chống chỉ định:
- Người quá mẫn với nhóm penicilin và/hoặc với các cephalosporin.
Pipertex Piperacillin 4g
Hình ảnh
HC – HL Piperacillin 2g Piperacillin 4 g
Dạng bào chế Bột pha dung dịch tiêm Thuốc bột pha tiêm
LD – CD -Tiêm bắp: -Tiêm bắp:
+ Người lớn: 2 g x 2 lần/ngày. + Người lớn: 2 g x 2 lần/ngày.
+ Trẻ > 6 tuổi: 1 g x 2 lần/ngày. + Trẻ > 6 tuổi: 1 g x 2 lần/ngày.
+ Trẻ < 6 tuổi: 0,5 g x 2 lần/ngày. + Trẻ < 6 tuổi: 0,5 g x 2 lần/ngày.
- Tiêm IV 3 - 5 phút: - Tiêm IV 3 - 5 phút:
+ Người lớn: 150 - 300 mg/kg/ngày. + Người lớn: 150 - 300 mg/kg/ngày.
+ Trẻ em: 100 - 300 mg/kg/ngày. + Trẻ em: 100 - 300 mg/kg/ngày.
3.Tazocillin: Không tìm thấy trong dược thư và không tìm thấy biệt dược.
B.Cephalosporin:
I. Cephalosporin I:
1.Cefalexin:
-Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp và mạn tính và giãn phế
quản nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: Viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang,
viêm amiđan hốc và viêm họng.
- Viêm đường tiết niệu: Viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt. Ðiều trị dự
phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
- Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.Bệnh
lậu (khi penicilin không phù hợp).
- Nhiễm khuẩn răng.Ðiều trị dự phòng thay penicilin cho người bệnh mắc
bệnh tim phải điều trị răng.
-Tác dụng phụ:
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn
-Chống chỉ định:
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin; có tiền sử
sốc phản vệ do penicillin.
Cefalexin 500Mg Cephalexin capsules BP Biceflexin Powder
Hình ảnh
2.Cefalothin:
-Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm xương - tủy và các thể
nhiễm khuẩn nặng khác.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, như viêm thận - bể thận cấp và
mạn tính, viêm bàng quang nặng tái phát; nhiễm khuẩn đường hô hấp, như
viêm phổi nặng do vi khuẩn, viêm phế quản - phổi, áp xe phổi
- Nhiễm khuẩn ngoại khoa, như áp xe bụng, áp xe màng bụng, nhiễm khuẩn
sau phẫu thuật.
- Các nhiễm khuẩn khác: Viêm mủ màng phổi, nhiễm khuẩn nặng đường ruột.
-Tác dụng phụ:
- Ðau tại chỗ tiêm bắp, đôi khi bị chai cứng;Ỉa chảy;Tăng bạch cầu ưa eosin,
biến chứng chảy máu; Ban da dạng sần
-Chống chỉ định:
- Người có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Cefalothine BP 1g Tenafathin 500
Hình ảnh
3.Cefazolin:
-Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp;Nhiễm khuẩn da và mô mềm;Nhiễm khuẩn
xương và khớp.
- Một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc;Nhiễm khuẩn
đường mật và tiết niệu sinh dục. Dự phòng nhiễm khuẩn hậu phẫu.
-Tác dụng phụ:
- -Ðau tại chỗ tiêm bắp, đôi khi bị chai cứng;Ỉa chảy;Tăng bạch cầu ưa eosin,
biến chứng chảy máu; Ban da dạng sần
-Chống chỉ định:
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Cefazolin 1g Shinzolin
Hình ảnh
4.Cefaloridin: Không tìm thấy trong dược thư và không tìm thấy biệt dược.
Tham khảo tại: https://en.wikipedia.org/wiki/Cephaloridine
-Chỉ định:
- Nhiễm trùng tai mũi họng, hô hấp, đường tiểu do cầu khuẩn Gr +-, trực
khuẩn Gr+-; nhiễm khuẩn máu do tụ cầu;nhiễm khuẩn chưa rõ nguyên nhân.
-Tác dụng phụ:
- Dị ứng tương tự penicillin; Gây đau nơi tiêm chích; Giảm BC, TC, Viêm
TM huyết khối, độc với thận
-Chống chỉ định:
- Quá mẫn với cefaloridin; Bệnh nhân suy thận
5.Cefadroxil:
-Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận - bể thận cấp và mạn tính, viêm
bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản -
phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm
mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai
giữa.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào,
loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt, viêm quầng.
- Các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
-Tác dụng phụ:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, nôn, ỉa chảy.
-Chống chỉ định:
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
2.Cefamandol:
-Chỉ định:
- Điều trị các nhiễm khuẩn ở đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi)
- Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn xương và
khớp. Điều trị các bệnh nhiễm hỗn hợp khuẩn hiếu khí và kỵ khí trong phụ
khoa, đường hô hấp dưới, hoặc da và cấu trúc da.
- Thuốc cũng dùng để dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau khi mổ.
-Tác dụng phụ:
- Tim mạch: Viêm tĩnh mạch huyết khối khi tiêm vào tĩnh mạch ngoại biên
- Toàn thân: Các phản ứng đau và viêm khi tiêm bắp; các phản ứng quá mẫn
-Chống chỉ định:
- Người bệnh quá mẫn với kháng sinh nhóm cephalosporin
Cefamandol 2g Cefamandol 1g
Hình ảnh
HC – HL Cefamandol 2g Cefamandol 1g
Dạng bào chế Thuốc bột pha tiêm Thuốc bột pha tiêm
LD – CD Tiêm IM hay IV: Tiêm IM hay IV:
- Người lớn: 0,5 - 1 g; mỗi lần dùng cách nhau - Người lớn: 0,5 - 1 g; mỗi lần dùng
4 - 8 giờ. Nhiễm trùng nặng: 2 g/4 giờ (tối đa cách nhau 4 - 8 giờ. Nhiễm trùng
12 g/ngày). nặng: 2 g/4 giờ (tối đa 12 g/ngày).
- Trẻ em: 50 - 100 mg/kg/ngày. Nhiễm trùng - Trẻ em: 50 - 100 mg/kg/ngày. Nhiễm
nặng: 150 mg/kg/ngày. trùng nặng: 150 mg/kg/ngày.
3.Cefuroxim:
-Chỉ định:
- Điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm
gây ra:Viêm tai giữa, viêm xoang tái phát, viêm amiđan, viêm họng tái phát,
cơn bùng phát của viêm phế quản mạn tính hoặc viêm phế quản cấp có bội
nhiễm và viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
- Bệnh lậu không có biến chứng và điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện
bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.
- Thuốc tiêm dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới (kể cả
viêm phổi), nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp,
nhiễm khuẩn thể nặng tiết niệu - sinh dục, nhiễm khuẩn máu và viêm màng
não do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
-Tác dụng phụ:
- Toàn thân: Đau rát tại chỗ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Da: Ban da dạng sần
-Chống chỉ định:
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin
Cefuroxim 500mg Cefuroxim 250mg Bifumax 500
Hình
ảnh
HC – HL Cefoxitin 2g Cefoxitin 1g
Dạng bào chế Bột pha tiêm Bột pha tiêm
LD – CD NL:Thông thường từ 1 - 2 gam mỗi sáu NL:Thông thường từ 1 - 2 gam mỗi sáu
đến tám giờ đến tám giờ
TE:Trẻ em trên ba tháng tuổi liều từ 80- TE:Trẻ em trên ba tháng tuổi liều từ 80-
160 mg / kg thể trọng mỗi ngày chia làm 160 mg / kg thể trọng mỗi ngày chia làm 4
4 - 6 lần - 6 lần
5.Cefotetan:Không tìm thấy trong dược thư và không tìm thấy biệt dược.
Tham khảo tại: https://suckhoe.vn/thuoc-tay/thong-tin-ve-cefotetan-thuoc-tiem-
cho-nhung-ai-quan-tam.html
-Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới
- Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da
- Nhiễm trùng phụ khoa; Nhiễm khuẩn ổ bụng; Nhiễm trùng xương và khớp
-Tác dụng phụ:
- Buồn nôn tiêu chảy khó thở nhịp tim nhanh đau đầu hoa Mắt da nhợt nhạt,
nhầm lẫn mệt mỏi quá mức tiêu chảy nặng hoặc phân có máu (kéo dài đến 2
tháng sau khi điều trị với cefotetan), cảm sốt đau bụng chảy máu bất thường
hoặc bầm tím, nổi mề đay, nổi mẩn da, ngứa khó thở hoặc khó nuốt đỏ đau
hoặc sưng tại chỗ tiêm thuốc tiêm
-Chống chỉ định:
- Bệnh nhân có tiền sử bị dị ứng hoặc bị thiếu máu tán huyết khi dùng kháng
sinh nhóm cephalosporin.
III.Cephalosporin III:
1.Cefoperazon:
-Chỉ định:
- Điều trị các nhiễm khuẩn sau: Chủ yếu là nhiễm khuẩn đường mật, đường
hô hấp trên và dưới, da và mô mềm, xương khớp, thận và đường tiết niệu,
viêm vùng chậu và nhiễm khuẩn sản phụ khoa, viêm phúc mạc và nhiễm
khuẩn trong ổ bụng; nhiễm khuẩn huyết, bệnh lậu.
-Tác dụng phụ:
- Máu: Tăng tạm thời bạch cầu ưa eosin, thử nghiệm Coombs dương tính.
- Tiêu hóa: Ỉa chảy.
- Da: Ban da dạng sần
-Chống chỉ định:
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Bifopezon Sunewtam Cefobid
Hình ảnh
3.Ceftazidim:
-Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn huyết; Viêm màng não; Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến
chứng; Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày
nhớt; Nhiễm khuẩn xương và khớp; Nhiễm khuẩn phụ khoa; Nhiễm khuẩn
trong ổ bụng; Nhiễm khuẩn da và mô mềm, bao gồm nhiễm khuẩn bỏng và
vết thương;Nhiễm khuẩn ở người bị sốt kèm giảm bạch cầu trung tính.
-Tác dụng phụ:
- Tại chỗ: Kích ứng tại chỗ, viêm tắc tĩnh mạch.
- Da: Ngứa, ban dát sần, ngoại ban.
-Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với ceftazidim
Akedim 1,25 Bicefzidim 2g
Hình ảnh
4.Ceftriaxon:
-Chỉ định:
- Các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxone kể cả bệnh
hạ cam, viêm màng trong tim, viêm dạ dày - ruột, viêm màng não, bệnh
Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu,
thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp,
nhiễm khuẩn da.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu
thuật âm đạo hoặc ổ bụng).
- Điều trị theo kinh nghiệm sốt kèm giảm bạch cầu trung tính
-Tác dụng phụ:
- Tiêu hóa: Ỉa chảy.
- Da: Phản ứng da, ngứa, nổi ban
-Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với penicillin
- Dùng đồng thời với chế phẩm chứa calci ở trẻ em
- Với dạng thuốc tiêm bắp: Mẫn cảm với lidocain; không dung cho trẻ dưới 30
tháng tuổi.
Ceftriaxone 1g Ceftriaxone
Hình ảnh
HC – HL Ceftriaxon 1g Ceftriaxone 1g
Dạng bào chế Thuốc bột pha tiêm Thuốc bột pha tiêm
LD – CD Tiêm IM hoặc IV: Tiêm IM hoặc IV:
- Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 1 - 2 g/ngày; - Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 1 - 2
trường hợp nặng: 4 g/ngày. g/ngày; trường hợp nặng: 4 g/ngày.
- Trẻ 15 ngày tuổi đến 12 tuổi: 20 - 80 - Trẻ 15 ngày tuổi đến 12 tuổi: 20 - 80
mg/kg. mg/kg.
- Trẻ < 14 ngày tuổi: 20 - 50 mg/kg/ngày. - Trẻ < 14 ngày tuổi: 20 - 50
- Viêm màng não: 100 mg/kg x 1 mg/kg/ngày.
lần/ngày, tối đa 4 g. - Viêm màng não: 100 mg/kg x 1
- Lậu: Tiêm IM liều duy nhất 250 mg. lần/ngày, tối đa 4 g.
- Dự phòng trước phẫu thuật: 1 - 2 g tiêm - Lậu: Tiêm IM liều duy nhất 250 mg.
30 - 90 phút trước mổ. - Dự phòng trước phẫu thuật: 1 - 2 g
tiêm 30 - 90 phút trước mổ.
5.Cefixim:
-Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm tai giữa cấp, viêm họng, viêm đường hô
hấp dưới, bệnh lậu, viêm phổi...
-Tác dụng phụ:
- Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, ỉa chảy và phân nát.
- Thần kinh: đau đầu
- Quá mẫn: mày đay, ban đỏ, sốt do thuốc.
-Chống chỉ định:
- Người bệnh có tiền sử quá mẫn với cefixime.
Cefixim 200 Cefixim 100 Novafex
Hình ảnh
6.Cefpodoxim:
-Chỉ định:
- Điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, điều
trị bệnh viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng
- Bệnh lậu không biến chứng và lan tỏa
- Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da
-Tác dụng phụ:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, viêm đại tràng màng giả.
- Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu.
- Da: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.
- Niệu - sinh dục: Nhiễm nấm âm đạo
-Chống chỉ định:
- Người mẫn cảm với cefpodoxim và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin
-
Fabapoxim Cefpodoxime-MKP 50
Hình ảnh
7.Latamaxef:Không tìm thấy trong dược thư và không tìm thấy biệt dược.
Tham khảo trong sách.
-Chỉ định:
- Nhiễm trùng gây bởi các mầm đề kháng với các B- lactam khác; nhiễm
trùng bệnh viện; Dự phòng trong phẫu thuật.
-Tác dụng phụ:
- Dị ứng tương tự penicillin; Xáo trộn đông máu.
-Chống chỉ định:
- Quá mẫn với latamaxef.
2.Cefpirom:
-Chỉ định:
- Cefpirom không phải là một kháng sinh ưu tiên dùng ban đầu, mà là một
kháng sinh dự trữ dùng trong các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với
cefpirom: Nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng,
nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da, sốt kèm giảm bạch cầu trung tính ở
người suy giảm hoặc không suy giảm miễn dịch.
-Tác dụng phụ:
- Toàn thân: Viêm tĩnh mạch ở chỗ tiêm.
- Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn, nôn.
- Da: Phát ban.
- Gan: Tăng transaminase và phosphatase kiềm, tăng bilirubin máu.
- Tiết niệu sinh dục: Tăng creatinin máu
-Chống chỉ định:
- Trong trường hợp dị ứng/quá mẫn với cefpirom
Cefpirom 1g Laxazero
Hình ảnh
HC – HL Cefpirom 1 g Cefpirome 1 g
Dạng bào chế Thuốc bột pha tiêm Thuốc bột pha tiêm
LD – CD Dùng cefpirom đường tiêm tĩnh mạch Dùng cefpirom đường tiêm tĩnh mạch
Liều thường dùng là 1 - 2 g, 12 giờ một Liều thường dùng là 1 - 2 g, 12 giờ một
lần. lần.
nhiễm khuẩn đường hô hấp có biến nhiễm khuẩn đường hô hấp có biến chứng:
chứng: 2 g, 12 giờ một lần. 2 g, 12 giờ một lần.
nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến
chứng: 1 g, 12 giờ một lần. chứng: 1 g, 12 giờ một lần.
nhiễm khuẩn huyết, hoặc nhiễm khuẩn nhiễm khuẩn huyết, hoặc nhiễm khuẩn đe
đe dọa tính mạng: 2 g, 12 giờ một lần. dọa tính mạng: 2 g, 12 giờ một lần.
Trong suy thận: Trường hợp độ thanh Trong suy thận: Trường hợp độ thanh thải
thải creatinin dưới 50 ml/phút, cần điều creatinin dưới 50 ml/phút, cần điều chỉnh
chỉnh liều. liều.
C. Carbapenem:
1. Imipenem:
-Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong ổ
bụng và phụ khoa, nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương và khớp.
- Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc phải ở bệnh viện.
- Nhiễm khuẩn ở chân của người bệnh đái tháo đường do nhiều loại vi khuẩn
hỗn hợp.
- Nhiễm khuẩn sau mổ ở dạ dày - ruột hoặc đường sinh dục nữ.
- Điều trị nhiễm khuẩn do nhiều loại vi khuẩn hỗn hợp.
-Tác dụng phụ:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy;Tại chỗ: Viêm tĩnh mạch nơi tiêm
-Chống chỉ định:
- Quá mẫn đối với imipenem - cilastatin hoặc các thành phần khác.
- Do dạng tiêm bắp có lidocain hydroclorid, nên chống chỉ định dạng bào chế
này đối với những người bệnh có tiền sử nhạy cảm đối với các thuốc gây tê
thuộc loại amid, và những người bệnh bị sốc nặng hoặc bị blốc tim.
Imipenem Glomed I.V Imipenem – Cilastatin Labatec
Hình ảnh
2.Meropenem:
-Chỉ định:
- Viêm phổi (viêm phổi cộng đồng hoặc mắc phải tại bệnh viện), viêm phế
quản- phổi ở bệnh nhân xơ hang, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến
chứng, nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng, nhiễm khuẩn trong và sau
cuộc đẻ, nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng, viêm màng não
nhiễm khuẩn cấp tính, bệnh nhân sốt do giảm bạch cầu.
-Tác dụng phụ:
- Tăng tiểu cầu.Đau đầu.Táo bón, tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng.Tăng
transminase, phosphatase kiềm, lactic dehydrogenase huyết thanh.Mẩn,
ngứa. Tại chỗ tiêm: Viêm, đau.
-Chống chỉ định:
- Quá mẫn với meropenem hoặc carbapenem.
Bironem Pimenem
Hình ảnh
3.Ertapenem:
-Chỉ định:
- Ertapenem được sử dụng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn từ vừa đến
nặng ở người lớn, gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm nhiễm khuẩn
trong ổ bụng có biến chứng, nhiễm khuẩn vùng chậu cấp tính, nhiễm khuẩn
da và tổ chức dưới da ở chân người bệnh đái tháo đường, viêm phổi mắc
phải tại cộng đồng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật ở người lớn trong phẫu thuật đại trực
tràng.
-Tác dụng phụ:
- Tim mạch: Phù, đau ngực, tăng huyết áp, tụt huyết áp, nhịp tim nhanh.
- TKTW: Đau đầu, thay đổi trạng thái tâm thần, sốt, mất ngủ, chóng mặt, mệt
mỏi.
- Da: Mẩn, ngứa, ban.
- Nội tiết và chuyển hóa: Tăng kali máu, tăng glucose máu, giảm kali máu.
- Tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, nôn và buồn nôn, trào
ngược acid
-Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với ertapenem hoặc carbapenem.
- Có tiền sử bị phản ứng phản vệ khi dùng beta-lactam.
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các thuốc gây tê loại amide không được
sử dụng dung dịch ertapenem hòa tan trong lidocaine clorid để tiêm bắp
Invanz
Hình ảnh
HC – HL Ertapenem 1g
Dạng bào chế Bột pha tiêm
LD – CD NL và TE> 13t.: 1 g ngày 1 lần trong 3-14 ngày. Tiêm IM hoặc truyền IV ≥ 30
phút. Suy thận ClCr ≤ 30 mL/phút/1,73 m2: 500 mg ngày 1 lần. Bệnh nhi 3
tháng-12t.: 15 mg/kg/ngày 2 lần (không quá 1 g/ngày).
4.Doripenem:
-Chỉ định:
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng phức tạp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp,
nhiễm khuẩn đường hô hấp bao gồm viêm phổi mắc phải tại bệnh viện (kể
cả bệnh nhân viêm phổi do thở máy) và viêm phổi ở bệnh nhân xơ hang.
-Tác dụng phụ:
- Đau đầu; Buồn nôn, tiêu chảy
-Chống chỉ định:
- Quá mẫn với doripenem hoặc các thuốc khác cùng nhóm carbapenem.
Doribax Doripenem 500mg
Hình ảnh
Azactam CAYSTON
Hình ảnh
Tazocin Tazopelin
Hình ảnh
HC – HL Piperacillin 4g Piperacillin 4g
Tazobactam 0,5g Tazobactam 0,5g
Bột đông khô pha tiêm Bột pha tiêm
LD – CD NL và TE > 12t: Liều thông thường là 1 lọ 4,5 g
4g piperacillin/0,5g tazobactam tiêm mạch trong mỗi 8 giờ.
mỗi 8 giờ. Tổng liều hàng ngày có thể thay
đổi từ 2,25 g đến 4,5 g mỗi 6 đến 8 giờ.
F.Glycopeptid:
1.Vancomycin:
-Chỉ định:
- Thuốc đặc biệt được sử dụng cho các trường hợp nhiễm khuẩn do tụ cầu
kháng methicillin ở người bệnh bị áp xe não, viêm màng não, viêm phúc
mạc do thẩm phân màng bụng lưu động liên tục và nhiễm khuẩn huyết.
- Điều trị và phòng ngừa viêm màng trong tim, dự phòng nhiễm khuẩn phẫu
thuật và người bệnh suy giảm miễn dịch.
- Điều trị bệnh than hô hấp hoặc tiêu hóa
- Vancomycin dùng đường uống được sử dụng trong điều trị viêm đại tràng
-Tác dụng phụ:
- TKTW: Ớn lạnh, sốt do thuốc.
- Huyết học: Giảm bạch cầu ưa eosin.
-Chống chỉ định:
- Người có tiền sử dị ứng với thuốc.
VANCOMYCIN 500mg Tamiacin Valacin
Hìn
h
ảnh
2.Teicoplanin:
-Chỉ định:
- Teicoplanin được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn Gram dương
trầm trọng bao gồm viêm tủy xương; viêm màng trong tim do
Staphylococcus aureus nhạy cảm và kháng methicilin, nhiễm Streptococcus,
cầu khuẩn đường ruột (Enterococcus); viêm màng bụng liên quan đến thẩm
tách phúc mạc và nhiễm khuẩn nặng do S. aureus; trong dự phòng viêm
màng trong tim và phẫu thuật chỉnh hình có nguy cơ nhiễm các vi khuẩn
Gram dương; trong trường hợp nghi ngờ nhiễm khuẩn ở những người bệnh
có giảm bạch cầu trung tính hoặc bị bệnh suy giảm miễn dịch.
-Tác dụng phụ:
- Sốt. Ban da, ngứa. Đau ở nơi tiêm
-Chống chỉ định:
- Quá mẫn với teicoplanin hoặc với bất cứ thành phần nào trong chế phẩm.
Targocid Tecwel 400
Hình
ảnh
G.Macrolid:
1.Erythromycin:
-Chỉ định:
- Erythromycin dùng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn như viêm ruột, hạ
cam, bạch hầu, viêm tai giữa cấp tính, viêm đường hô hấp như viêm phế
quản, viêm phổi và các nhiễm khuẩn, viêm kết mạc trẻ sơ sinh và viêm kết
mạc, ho gà, viêm phổi, các loại viêm phổi không điển hình và cả, nhiễm
khuẩn da và cấu trúc da; trứng cá; viêm xoang; viêm vùng chậu, phối hợp
với neomycin để phòng nhiễm khuẩn khi tiến hành phẫu thuật ruột.
- Điều trị bệnh than đường tiêu hóa hoặc đường thở; phòng bệnh bạch hầu ở
người bệnh mất miễn dịch hoặc ho lâu ngày ở người bệnh giảm miễn dịch.
- Cả dạng uống và dùng tại chỗ đều được dùng điều trị bệnh trứng cá và trứng
cá đỏ.
-Tác dụng phụ:
- TKTW: Cơn động kinh.
- Da: Ngoại ban, ngứa.
-Chống chỉ định:
- Người bệnh quá mẫn với erythromycin.
- Việc sử dụng được coi như không an toàn đối với người bệnh rối loạn
chuyển hóa porphyrin cấp, vì gây các đợt cấp tính.
- Không được phối hợp với terfenadin
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời với các thuốc Cisaprid, pimozid.
Medskin Ery EMYCINDHG 250 Erythromycin 500mg
Hình
ảnh
2.Troleandomycin:
-Chỉ định:
- Thuốc giúp chống vi khuẩn trong cơ thể. Troleandomycin được sử dụng để
điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng khác nhau do vi khuẩn như viêm
amiđan, viêm phế quản, viêm xoang, viêm phổi.
-Tác dụng phụ:
- Phản ứng dị ứng (khó thở, co thắt cổ họng, sưng môi, lưỡi hoặc khuôn mặt,
phát ban);
- Gặp vấn đề về gan (vàng da hoặc mắt, buồn nôn, đau bụng, khó chịu, chảy
máu hoặc bầm tím bất thường, mệt mỏi nghiêm trọng).
-Chống chỉ định:
- Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
TAO
Hình ảnh Không tìm thấy hình ảnh
HC – HL Troleandomycin – 250mg
Dạng bào chế Viên nang
LD – CD Người lớn: 250 đến 500 mg 4
lần một ngày
Trẻ em: 125 đến 250 mg (3-5
mg /kg hoặc 6,6-11 mg / kg)
mỗi 6 giờ
3.Roxithromycin:
-Chỉ định:
- Viêm ruột nặng, hạ cam, bạch hầu, các bệnh, viêm kết mạc ở trẻ sơ sinh, ho
gà, nhiễm khuẩn đường hô hấp bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, viêm
xoang. Dự phòng phẫu thuật đường ruột
- Dùng thay thế khi dị ứng penicilin trong các trường hợp sau: Bệnh do
Actinomyces, Leptospira, Listeria, nhiễm khuẩn miệng, viêm tai giữa
(thường phối hợp với một sulfonamid như sulfafurazol), viêm chậu hông do
Neisseria gonorrhoeae, viêm họng và nhiễm khuẩn da do Staphylococcus
hoặc Streptococcus.
- Điều trị ngăn ngừa nhiễm khuẩn do liên cầu nhóm A trong thời kỳ chu sinh,
thấp khớp cấp và nhiễm khuẩn ở người bệnh bị cắt lách.
- Dùng thay thế cho tetracyclin cho bệnh nhân dị ứng penicilin bị bệnh Lyme
giai đoạn sớm là phụ nữ mang thai và trẻ nhỏ, người bị bệnh tả, nhiễm
Chlamydia hoặc Chlamydophila.
-Tác dụng phụ:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy
-Chống chỉ định:
- Quá mẫn với roxithromycin
- Không dùng đồng thời roxithromycin với alcaloid cựa lõa mạch gây co
mạch (dihydroergotamin, ergotamin) do nguy cơ gây hoại tử đầu chi.
- Không dùng đồng thời với cisaprid do nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng,
có thể gây xoắn đỉnh.
- Phụ nữ nuôi con bú đang sử dụng cisaprid
Roxithromycin 150 Agiroxi 150
Hình ảnh
4.Clarithromycin:
-Chỉ định:
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm amidan, viêm tai giữa, viêm
xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi cộng đồng; nhiễm
khuẩn da và các mô mềm do vi khuẩn nhạy cảm.
- Dự phòng và điều trị nhiễm Mycobacteria avium complex (MAC) ở người
nhiễm HIV nặng.
- Dự phòng viêm màng tim nhiễm khuẩn khi dị ứng với penicilin.
- Clarithromycin được dùng phối hợp với một thuốc ức chế bơm proton hoặc
một thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 và với một thuốc kháng khuẩn
khác để tiệt trừ Helicobacter pylori trong điều trị bệnh loét dạ dày - tá tràng
đang tiến triển
- Clarithromycin có thể được lựa chọn dùng với pyrimethamin trong điều trị
bệnh do nhiễm Toxoplasmosis
-Tác dụng phụ:
- Tiêu hóa: Vị giác bất thường, ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, chứng khó
tiêu. Rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là ở người bệnh trẻ với tần xuất 5%. Cũng có
thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
- Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích ứng; Đau đầu; Phát ban;
Tăng thời gian prothrombin; Tăng BUN
-Chống chỉ định:
- Dị ứng với các macrolid hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với terfenadin
- Chống chỉ định dùng đồng thời với các alcaloid nấm cựa gà
Clarithromycin 500 Clamisel Hadiclacin 500
Hình
ảnh
5.Azithromycin:
-Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới nhẹ và vừa: Viêm họng, viêm
amidan, viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm phổi mắc tại cộng đồng
vừa và nặng, đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc của da. Bệnh lây qua đường tình dục
- Nhiễm Chlamydia trachomatis; Nhiễm Legionella pneumophila; Nhiễm
phức hợp Mycobacterium avium (MAC); Ho gà do Bordetella pertussis.
- Bệnh giang mai tiên phát, thứ phát hoặc giang mai tiềm tàng giai đoạn sớm
cho người dị ứng với penicilin.
- Bệnh thương hàn và các nhiễm Salmonella khác. Nhiễm Shigella, E. coli
-Tác dụng phụ:
- Tiêu hóa: Nôn, ỉa chảy, đau bụng, buồn nôn
-Chống chỉ định:
- Không sử dụng cho người bệnh quá mẫn với azithromycin
Azithromycin 250 Azithromycin 100
Hình ảnh
6.Josamycin::
-Chỉ định:
- Viêm đường hô hấp trên và dưới; bệnh về nướu, amidan và xoang; viêm
niêm mạc mắt; nhiễm trùng sau bỏng, bệnh ngoài da; hoa liễu, bệnh tiết
niệu; viêm mủ da; viêm dạ dày mãn tính.
-Tác dụng phụ:
- Viêm nướu, khó chịu dạ dày, táo bón, tiêu chảy, viêm ruột non, chán ăn,
thay đổi thành phần vi sinh vật, tăng sự hình thành khí; tổn thương ruột do
nấm candida, rối loạn chuyển hóa ở ruột; phản ứng dị ứng, tăng độ axit của
dạ dày; vấn đề về gan, giảm huyết sắc tố trong máu (thiếu máu).
-Chống chỉ định:
- Quá mẫn, Bệnh gan, Cho con bú.
7.Spiramycin:
-Chỉ định:
- Spiramycin được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị những trường hợp
nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục.
- Điều trị dự phòng viêm màng não; nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời
kỳ mang thai; tái phát thấp khớp cấp ở người bệnh dị ứng với penicilin.
-Tác dụng phụ:
- Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, khó tiêu (khi dùng đường uống).
- Tại chỗ: Kích ứng tại chỗ tiêm.Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu
-Chống chỉ định:
- Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin
H.Aminosid:
I. Thiên nhiên:
1. Streptomycin:
-Chỉ định:
- Lao; Nhiễm Mycobacteria khác
- Bệnh tularemia, dịch hạch; Bệnh Brucella; Bệnh Melioidosis
- Viêm màng trong tim
- Viêm đường tiết niệu, hô hấp và nhiễm khuẩn khác khi vi khuẩn nhạy cảm
với streptomycin và khi những thuốc chống nhiễm khuẩn khác không hiệu
quả hoặc chống chỉ định
-Tác dụng phụ:
- Tai: Khả năng độc đối với tiền đình ở trẻ em cao hơn người lớn.
- Chẹn dẫn truyền thần kinh - cơ: Rối loạn thị lực,viêm dây thần kinh thị giác,
dị cảm,viêm dây thần kinh ngoại biên.
- Phản ứng dị ứng
-Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với streptomycin.
- Bệnh nhược cơ.
- Phụ nữ mang thai.
Streptomycin 1g Trepmycin
Hình ảnh
HC – HL Streptomycin 1g Streptomycin 1g
Dạng bào chế Thuốc bột tiêm Thuốc bột tiêm
LD – CD Tiêm bắp. Người lớn: 0,5-1,5g/24 giờ. Tiêm bắp. Người lớn: 0,5-1,5g/24 giờ.
Trẻ em & nhũ nhi: 30-50mg/kg/24 giờ. Trẻ em & nhũ nhi: 30-50mg/kg/24 giờ.
2.Gentamycin:
-Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn đường mật (viêm túi mật và viêm đường mật cấp), nhiễm
Brucella, các nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt, viêm màng trong tim,
viêm màng trong dạ con, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm Listeria, viêm màng
não, viêm phổi, viêm tai ngoài, viêm tai giữa, viêm các bộ phận trong tiểu
khung, nhiễm khuẩn ngoài da như bỏng, loét, nhiễm khuẩn xương, khớp,
nhiễm khuẩn trong ổ bụng (bao gồm viêm phúc mạc), các nhiễm khuẩn về
đường tiết niệu (viêm thận bể thận cấp) cũng như trong việc phòng nhiễm
khuẩn khi mổ và trong điều trị người bệnh suy giảm miễn dịch và người
bệnh đang được chăm sóc tích cực...
-Tác dụng phụ:
- TKTW: Độc hại thần kinh (chóng mặt, hoa mắt, mất điều hòa vận động).
- Thần kinh cơ, xương: Dáng đi không vững.
- Tai: Nhiễm độc tai không hồi phục và do liều tích tụ, ảnh hưởng cả đến ốc
tai (điếc, ban đầu với âm tần số cao) và hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa
mắt).
- Tim mạch: Phù.
- Thận: Nhiễm độc thận, giảm Clcr.
-Chống chỉ định:
- Người bệnh dị ứng với gentamicin
- Tránh dùng cho người bị bệnh nhược cơ, hội chứng Parkinson hoặc có triệu
chứng yếu cơ.
- Chống chỉ định dùng dạng thuốc nhỏ tai gentamicin cho người bệnh đã bị
hoặc nghi ngờ bị thủng màng nhĩ.
Gentamicin 40 Gentamycin 80mg
Hình ảnh
3.Kanamycin:
-Chỉ định:
- Kanamycin có thể chỉ định dùng trong thời gian ngắn để điều trị nhiễm
khuẩn nặng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm như E. coli, Proteus,
Enterobacter aerogenes, Klebsiella pneumoniae, Serratia marcescens và
Mima Herella, Mycobacterium tubeculosis, Pseudomonas aeruginosa,
Hemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae trong các trường hợp
như nhiễm khuẩn ở đường mật, xương và khớp, TKTW, ổ bụng, phổi, da và
mô mềm, đường tiết niệu, lao phổi và lao ngoài phổi
-Tác dụng phụ:
- Độc với thính giác, nhiễm độc
-Chống chỉ định:
- Người bệnh có tiền sử quá mẫn hoặc có phản ứng độc với kanamycin hoặc
các aminoglycosid khác
Kanamycin 1g Kanamycin Sulfate
Hình ảnh
Vinbrex Intobin
Hình ảnh
5.Sisomycin: Không tìm thấy trong dược thư và không tìm thấy biệt dược.
-Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn huyết, nội tâm mạc và Nhiễm khuẩn tại chỗ trầm trọng; Nhiễm
khuẩn nặng do Listeria, Nhiễm khuẩn Lậu cầu khuẩn; Nhiễm khuẩn Lao
-Tác dụng phụ:
- Độc trên thận, tai; Ức chế thần kinh cơ
-Chống chỉ định:
- PNCT; CCB; BN suy thận nặng
6.Neomycin:
-Chỉ định:
- Dùng tại chỗ để điều trị các nhiễm khuẩn ngoài da, tai và mắt do tụ cầu và
các vi khuẩn khác nhạy cảm.
- Dùng uống để sát khuẩn đường ruột trước khi phẫu thuật, điều trị ỉa chảy do
E. coli và hỗ trợ trong điều trị hôn mê gan do làm giảm vi khuẩn tạo NH3
trong ruột.
-Tác dụng phụ:
- Dùng uống với liều cao: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, độc với thận, độc với thính
giác ngay cả khi dùng liều điều trị. Uống kéo dài có thể gây hội chứng kém
hấp thu và bội nhiễm.
- Dùng tại chỗ: Phản ứng tăng mẫn cảm như viêm da, ngứa, sốt do thuốc và
phản vệ.
-Chống chỉ định:
- Quá mẫn với neomycin
- Tắc ruột, bệnh viêm - loét đường tiêu hóa, trẻ em dưới 1 tuổi
7.Paromomycin: Không tìm thấy trong dược thư và không tìm thấy biệt dược.
-Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn huyết, nội tâm mạc và Nhiễm khuẩn tại chỗ trầm trọng; Nhiễm
khuẩn nặng do Listeria, Nhiễm khuẩn Lậu cầu khuẩn; Nhiễm khuẩn Lao
-Tác dụng phụ:
- Độc trên thận, tai; Ức chế thần kinh cơ
-Chống chỉ định:
- PNCT; CCB; BN suy thận nặng
II.BTH:
1.Amikacin:
-Chỉ định:
- Điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng nặng (kể cả viêm phúc mạc) do các vi khuẩn
Gram âm, cần kết hợp với các kháng sinh khác.
- Điều trị nhiễm khuẩn nặng, đe dọa tính mạng
-Tác dụng phụ:
- Toàn thân: Chóng mặt.
- Tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin và tăng urê máu.
- Thính giác: Giảm khả năng nghe, độc với hệ tiền đình như buồn nôn và mất
thăng bằng
-Chống chỉ định:
- Quá mẫn với các aminoglycosid, bệnh nhược cơ.
Amikacin 250mg/ml Mica 500
Hình ảnh
2.Dibekacin: Không tìm thấy trong dược thư và không tìm thấy biệt dược.
Tham khảo tại: https://capnhatkienthuc.com/y-hoc/chua-benh.php?
tieudeta=NHoM-AMINOSID
-Chỉ định:
- Nhiễm trùng toàn thân và nặng ở người lớn
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
- Trong viêm màng não, cần phải dùng toàn thân và trong màng cứng
-Tác dụng phụ:
- Độc trên thận, tai; Ức chế thần kinh cơ
-Chống chỉ định:
- PNCT; CCB; BN suy thận nặng
3.Netilmycin: Không tìm thấy trong dược thư.
Tham khảo tại: https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-goc-395/netilmicin.aspx
-Chỉ định:
- Nhiễm trùng máu (kể cả nhiễm trùng ở trẻ sơ sinh), nhiễm trùng nặng đường
hô hấp; nhiễm trùng thận, tiết niệu-sinh dục; nhiễm trùng da, mô mềm;
nhiễm trùng xương khớp; nhiễm trùng khi giải phẫu; vết thương, bỏng;
nhiễm trùng trong ổ bụng (bao gồm viêm phúc mạc); nhiễm trùng đường
tiêu hóa.
-Tác dụng phụ:
- Độc trên thận, tai; Ức chế thần kinh cơ
-Chống chỉ định:
- PNCT; CCB; BN suy thận nặng
Amvitacine 150 Netilmicin 150 mg/50 ml
Hình ảnh
I. Cyclin:
1. Tetracyclin:
- Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn do Chlamydia: Bệnh Nicolas Favre; viêm phổi, viêm phế quản
hoặc viêm xoang ; sốt vẹt;bệnh mắt hột; viêm niệu đạo không đặc hiệu
- Trứng cá bọc, trứng cá đỏ.
- Bệnh giang mai; bệnh Lyme.Nhiễm khuẩn do Rickettsia.Nhiễm khuẩn do
Mycoplasma.Nhiễm khuẩn do Brucella và Francisella tularensis.
- Bệnh dịch hạch, bệnh dịch tả.Bệnh than.Bệnh Leptospirose.Bệnh do amip
Dientamoeba fragilis.
- Phối hợp trong một số phác đồ điều trị H. pylori trong bệnh loét dạ dày tá
tràng.
- Phối hợp với thuốc chống sốt rét như quinin để điều trị sốt rét
- Sợi tetracyclin được dùng trong điều trị phụ trợ bệnh nha chu để giảm chảy
máu và làm sâu thêm các hốc quanh chân răng khi lấy cao răng và làm sạch
chân răng.
-Tác dụng phụ:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
- Chuyển hóa: Răng trẻ kém phát triển và biến màu khi sử dụng tetracyclin
cho phụ nữ mang thai và trẻ dưới 8 tuổi.
- ADR khác: Tăng phát triển vi khuẩn kháng kháng sinh và nguy cơ phát triển
vi khuẩn đường ruột kháng kháng sinh. Gây loạn khuẩn đường ruột
-Chống chỉ định:
- Người mẫn cảm với bất kỳ một tetracyclin nào.
- Không dùng tetracyclin cho phụ nữ mang thai và trẻ em dưới 8 tuổi
2. Doxycyclin:
- Chỉ định:
- Điều trị: bệnh Brucella; bệnh tả; u hạt bẹn; hồng ban loang mạn tính; sốt hồi
quy; viêm niệu đạo không đặc hiệu; “viêm phổi không điển hình”; bệnh do
Rickettsia rickettii; sốt Q và bệnh do Rickettsia akari; bệnh sốt vẹt; các bệnh
Nicolas - Favre, viêm kết mạc hạt vùi, viêm niệu đạo không đặc hiệu và
viêm cổ tử cung; viêm phổi.
- Dự phòng sốt rét do P. falciparum .Điều trị hỗ trợ bệnh nha chu viêm.Điều
trị lậu không có biến chứng, giang mai
- Phòng và chữa bệnh than do Bacillus anthracis.
-Tác dụng phụ:
- Thần kinh: Nhức đầu, hội chứng cảm cúm thông thường, đau răng.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa (ỉa chảy, nôn, khó tiêu), viêm thực quản.
- Khác: Đau khớp.
- Ở người dùng viên nang đặt dưới lưỡi: Nhức đầu, hội chứng cảm cúm thông
thường, đau lợi, đau răng, răng tăng nhạy cảm với nhiệt, chảy mủ lợi, tiết
nhiều dịch
-Chống chỉ định:
- Quá mẫn với các tetracyclin, hoặc thuốc gây tê “loại cain”
- Trẻ em dưới 8 tuổi (trừ trường hợp bị bệnh than).
- Suy gan nặng.
Doxycyclin 100 mg Doxycyclin stada Cyclindox
Hình
ảnh
3. Minocyclin:
- Chỉ định:
- Điều trị bổ trợ bệnh trứng cá có nhiễm trùng.Viêm niệu đạo không do lậu
cầu,Bệnh tả;
- Nhiễm trùng do các vi khuẩn họ Nocardia;
- Điều trị viêm khớp dạng thấp và bơm vào màng phổi làm xơ màng phổi
trong trường hợp tràn dịch màng phổi do khối u di căn;
-Tác dụng phụ:
- Tim mạch: Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, viêm mao mạch
- TKTW: Tăng áp lực nội so lành tính (hội chứng giả u não), chóng mặt, mệt
mỏi, đau đầu, giảm cảm giác, thay đổi tâm trạng, co giật, buồn ngủ, mất
thăng bằng.
- Da và tóc: Rụng tóc, phù mạch, hồng ban đa dạng nhiễm sắc, mày đay, mẩn
đỏ, mẩn ngứa, viêm da bong vảy, móng sậm màu, nhạy cảm với ánh sáng,
sạm da và niêm mạc, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm
độc
-Chống chỉ định:
- Dị ứng với minocyclin, các tetracyclin khác
- Phụ nữ mang thai
- Không sử dụng cho trẻ em < 8 tuổi
ZALENKA Minocin
Hình ảnh
K.Phenicol:
1.Chloramphenicol:
- Chỉ định:
- Chỉ dùng cloramphenicol để điều trị những nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn
nhạy cảm, khi những thuốc ít độc hơn không hiệu quả hoặc bị chống chỉ
định.
- Nhiễm khuẩn do Rickettsia;Nhiễm khuẩn do Haemophilus:
-Tác dụng phụ:
- Da: Ngoại ban. Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy
-Chống chỉ định:
- Người bệnh có bệnh sử quá mẫn và/hoặc phản ứng độc hại do thuốc.
- Phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú.
- Loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Chloramphenicol 250mg Chloramphenicol 0,4%
Hình ảnh
2.Thiamphenicol:
- Chỉ định:
- Thương hàn, phó thương hàn; Viêm màng não, áp xe não do vi khuẩn kị khí;
Nhiễm khuẩn phế quản- phổi; Nhiễm khuẩn gan mật; Nhiễm khuẩn do VK
kị khí.
-Tác dụng phụ:
- Độc máu; Hội chứng xám; Trụy tim mạch; Dị ứng; RLTH
-Chống chỉ định:
- PNCTCCB; BN suy thận gan;TE<6t; BN suy tủy.
Thiophenicol 250mg Thiam 250mg
Hình ảnh
L.Quinolon:
I.Quinolon TH1:
1.A.nalidixic:
- Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới chưa có biến chứng do vi khuẩn Gram
âm, trừ Pseudomonas.
-Tác dụng phụ:
- Toàn thân: Nhức đầu.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
- Mắt: Nhìn mờ, nhìn đôi, nhìn màu không chuẩn.
- Da: Phản ứng mẫn cảm ánh sáng với các mụn nước trong trường hợp phơi
nắng khi điều trị hoặc sau điều trị.
-Chống chỉ định:
- Suy thận nặng, loạn tạo máu (thiếu máu), động kinh, tăng áp lực nội sọ, trẻ
em dưới 3 tháng tuổi, mẫn cảm với acid nalidixic hoặc các quinolon khác.
Graxidcure Nalidixic acid
Hình ảnh
II.Quinolon TH2:
1.Ofloxacin:
- Chỉ định:
- Viêm phế quản nặng do vi khuẩn, viêm phổi,
- Nhiễm khuẩn Chlamydia tại cổ tử cung hoặc niệu đạo có hoặc không kèm
lậu, lậu không biến chứng, viêm tuyến tiền liệt, viêm đường tiết niệu.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm. Viêm đại tràng do nhiễm khuẩn.
-Tác dụng phụ:
- Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng và rối loạn tiêu hóa.
- Ðau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, run, mất ngủ, ác mộng, rối loạn thị giác.
- Phát ban, ngứa, phản ứng da kiểu quá mẫn.
-Chống chỉ định:
- Chống chỉ định với người có tiền sử quá mẫn với ofloxacin
Ofloxacin 200 mg Tigeron Tablets
Hình ảnh
2.Norfloxacin:
- Chỉ định:
- Dùng cho người lớn để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu có hoặc không
có biến chứng và viêm tuyến tiền liệt do các vi khuẩn nhạy cảm.
- Dung dịch tra mắt norfloxacin được dùng trong điều trị viêm kết mạc, viêm
mi mắt, viêm sụn mi do các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
-Tác dụng phụ:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chảy, đau/co cứng cơ bụng.
- Hệ TKTW: Đau đầu, chóng mặt
- Gan: Tăng enzym gan.
- Máu: Tăng bạch cầu ái toan
-Chống chỉ định:
- Đối với người quá mẫn với norfloxacin.
- Người có tiền sử bị viêm gân hoặc hoặc đứt gân liên quan đến sử dụng thuốc
nhóm quinolon. Trẻ em dưới 18 tuổi (tại cuối thời kỳ phát triển).
Norfloxacin 400mg Noroxin
Hình ảnh
3.Ciprofloxacin:
- Chỉ định:
- Viêm đường tiết niệu trên và dưới; nhiễm khuẩn đường mật, những vết cắn
hoặc côn trùng đốt bị nhiễm khuẩn, hạ cam, viêm tuyến tiền liệt; nhiễm
khuẩn xương - khớp, bệnh xơ nang tụy nặng, viêm tai - mũi - họng, viêm
xương - tủy xương; nhiễm khuẩn ở người có nguy cơ giảm miễn dịch, bệnh
than; viêm màng trong tim do nhóm vi khuẩn HACEK, viêm dạ dày - ruột,
tả, Salmonella, lỵ trực tràng và viêm ruột, bệnh lậu, u hạt bẹn, viêm xương
chậu, viêm phúc mạc, dịch hạch, viêm đường hô hấp dưới,nhiễm khuẩn
huyết, bệnh thương hàn và phó thương hàn.
- Thuốc có thể dùng trong nhiễm khuẩn da hoặc cấu trúc da
- Dự phòng bệnh não mô cầu, nhiễm khuẩn phẫu thuật và trong điều trị nhiễm
Mycobacteria không do lao.
- Ciprofloxacin cũng được dùng tại chỗ trong điều trị nhiễm khuẩn mắt và tai.
-Tác dụng phụ:
- TKTƯ: Chóng mặt, mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, tình trạng mơ màng, thao
thức (tiêm tĩnh mạch), sốt (trẻ em khoảng 2%), đau đầu (tiêm tĩnh mạch).
- Da: Phát ban (trẻ em khoảng 2%, người lớn khoảng 1%).
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, khó tiêu (trẻ em 3%).
- Gan: Tăng ALT và AST (người lớn 1%).
- Tại chỗ: Phản ứng chỗ tiêm.
- Đường hô hấp: Viêm mũi (trẻ em 3%)
-Chống chỉ định:
- Người có tiền sử quá mẫn với ciprofloxacin; người bệnh đang điều trị với
tizanidin.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú
Ciprofloxacin 500mg Ciprofloxacin 0,3% Hasancip 500
Hìn
h
ảnh
III.Quinolon TH3:
1.Sparfloxacin:Không tìm thấy trong dược thư. Tham khảo tại:
https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-goc-683/sparfloxacin.aspx
- Chỉ định:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên & dưới.
- Viêm niệu đạo do hoặc không do lậu cầu, bệnh hạ cam & các bệnh lây qua
đường tình dục.
- Nhiễm trùng đường tiểu biến chứng, tái phát & viêm thận-bể thận.
- Nhiễm trùng da & mô mềm.
- Dự phòng nhiễm trùng sau phẫu thuật niệu đạo & mắt.
-Tác dụng phụ:
- Tiêu hoá: gây rối loạn tiêu hoá như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
- Xương khớp: gây đau nhức, kém phát triển xương khớp nhất là ở tuổi đang
phát triển do thuốc chuyển hoá ở sụn liên hợp, gây tổn thương sụn.
- Thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, có trường hợp kích động, động
kinh nhất là khi dùng cùng với theophyllin.
- Máu: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa
nhân, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
- Các tác dụng không mong muốn khác : nhạy cảm với ánh sáng, các phản
ứng dị ứng.
-Chống chỉ định:
- Quá mẫn với quinolone. Trẻ < 12 tuổi.
- Phụ nữ có thai & cho con bú.
Sparfloxacin 200mg Sparlox 200
Hình ảnh
2.Levofloxacin:
- Chỉ định:
- Viêm xoang cấp. Đợt cấp viêm phế quản mạn. Viêm phổi cộng đồng.
- Viêm tuyến tiền liệt. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc
không.
- Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không.
- Nhiễm khuẩn đường mật.Nhiễm khuẩn ruột.
- Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh than
-Tác dụng phụ:
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, táo bón, khó tiêu.
- Gan: Tăng enzym gan.
- Thần kinh: Mất ngủ, đau đầu.
- Da: Kích ứng nơi tiêm, ngứa, ban da
-Chống chỉ định:
- Người có tiền sử quá mẫn với levofloxacin. Động kinh, thiếu hụt G6PD, tiền
sử bệnh ở gân cơ do fluoroquinolon gây ra.
Teravox-250 Levotab 500
Hình ảnh
4.Moxifloxacin:
- Chỉ định:
- Điều trị nhiễm khuẩn xoang cấp; Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng mức độ nhẹ và vừa
- Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da
- Điều trị viêm kết mạc nhiễm khuẩn.
-Tác dụng phụ:
- Nôn, ỉa chảy, giảm amylase. Chóng mặt.Giảm/tăng bilirubin.Tăng albumin
huyết thanh.Giảm PO2
-Chống chỉ định:
- Người có tiền sử quá mẫn với moxifloxacin
- Người có tiền sử QT kéo dài và đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp tim
nhóm IA (quinidin, procainamid), nhóm III (amiodaron, sotalol).
Eftimoxin 0,5% Avelox
Hình ảnh
M.Sulfamid:
1.Sulfamethoxazol: Không tìm thấy trong dược thư.Tham khảo tại:
https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/khang-sinh-
sulfamethoxazole-cong-dung-lieu-dung-va-luu-y-khi-su-dung/
- Chỉ định:
- Điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục;
- Điều trị viêm phế quản, viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang...
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa;
-Tác dụng phụ:
- Buồn nôn hoặc nôn;Chán ăn; Tiêu chảy;Rối loạn máu;Hạ đường huyết;Giảm
năng tuyến giáp;Viêm ruột kết màng giả;Phát ban;Viêm miệng lưỡi;Ù tai;Ảo
giác;
-Chống chỉ định:
- Quá mẫn với Sulfamethoxazol
Trimeseptol Bidiseptol
Hình ảnh
2.Sulfadiazin: Không tìm thấy trong dược thư. Tham khảo tại:
https://www.dieutri.vn/b/bac-silver-sulfadiazin
- Chỉ định:
- Phòng và điều trị nhiễm khuẩn ở người bệnh bỏng độ 2 và độ 3.
- Thuốc cũng được dùng hỗ trợ trong thời gian ngắn, điều trị nhiễm khuẩn các
vết loét ở chân và nơi tỳ cọ sát; hỗ trợ phòng nhiễm khuẩn tại chỗ ở người
cho mảnh ghép da hoặc xây xước da diện rộng.
- Thuốc cũng được chỉ định điều trị bảo tồn các tổn thương ở đầu ngón tay
như mất móng, mút ngón, hoặc mất một phần các đốt cuối.
-Tác dụng phụ:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi. Da: Ngứa.
-Chống chỉ định:
- Không dùng thuốc cho phụ nữ gần đến ngày đẻ, trẻ đẻ non hoặc trẻ sơ sinh
trong vài tháng đầu.
Sulfadiazin bạc Silvadene
Hình ảnh
3.Sulfaguanidin: Không tìm thấy trong dược thư. Tham khảo tại:
https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-19939/sulfaguanidin.aspx
- Chỉ định:
- Điều trị các nhiễm khuẩn đường ruột như lỵ trực khuẩn, viêm ruột, tiêu
chảy. Bên cạnh đó, thuốc Sulfaguanidin còn giúp phòng ngừa nhiễm khuẩn
trước và sau phẫu thuật đường ruột.
-Tác dụng phụ:
- Khó chịu đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy), phản ứng dị
ứng da, mẫn cảm với ánh sáng.
-Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Sulfaganin 500 Sulfaganin
Hình ảnh
4.Sulfacetamid:
- Chỉ định:
- Mắt: Điều trị và phòng viêm kết mạc, loét giác mạc và các nhiễm khuẩn
nông ở mắt (viêm bờ mi) do những vi khuẩn nhạy cảm; đau mắt hột và các
nhiễm khuẩn Chlamydia khác
- Phòng nhiễm khuẩn sau khi lấy dị vật hoặc khi có tổn thương ở mắt.
- Trên da: Viêm da nhờn có vảy, nhiễm khuẩn da, mụn trứng cá thông thường.
-Tác dụng phụ:
- Khi dùng sulfacetamid tại chỗ trên mắt, có thể kích ứng tại chỗ, gây nóng rát
hoặc xót
-Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với sulfacetamid. Trẻ em dưới 2 tháng tuổi
Sulfartylen Naphacollyre
Hình ảnh