You are on page 1of 20

TÊN THÀNH VIÊN:

MSSV
AMPICILLIN

AMPICILLIN
AMPICILLIN
• Tên chung quốc tế: Ampicillin.
• Mã ATC: J01CA01, S01AA19.
• Loại thuốc: Kháng sinh nhóm beta-lactam, phân nhóm penicilin
A.
• Dạng thuốc và hàm lượng:
+ Viên nén, chứa ampicillin trihydrat tương đương 250 mg hoặc 500
mg ampicillin.
+ Hỗn dịch uống chứa 125 mg, 250 mg ampicillin.
+ Lọ bột pha tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền với hàm lượng 125 mg,
250 mg, 500 mg, 1 g, 2 g, 10 g ampicillin.
Nguồn: Dược thư quốc gia 2018 – 199
AMPICILLIN
• Biệt dược: Ampi, Omnipen, Penglobe, Principen
Nguồn: Medscape
https://reference.medscape.com/drug/ampi-omnipen-ampicillin-342475#0
Dược lý
• Cơ chế hoạt động
Penicillin phổ rộng; cản trở quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn trong quá trình
nhân lên tích cực; thay thế amoxicillin khi không thể dùng thuốc uống.
• Hấp thụ
Thời gian đạt đỉnh trong huyết tương: 1-2 giờ (uống)
Sinh khả dụng: 30-40%
• Phân bổ
Liên kết với protein: 15-25%
Mụn nước và dịch mô, mật và dịch não tủy có màng não bị viêm
Sự trao đổi chất
Gan
• Thải trừ
Thời gian bán hủy: 1-1,8 giờ (chức năng thận bình thường); 7-20 giờ (vô niệu /bệnh
thận giai đoạn cuối)
Bài tiết: Nước tiểu (90% trong vòng 24 giờ)
Dược lý
Nguồn: Medscape
https://reference.medscape.com/drug/ampi-omnipen-ampicillin-342475#0
Chỉ định
• Viêm đường hô hấp trên do Streptococcus pyogenes, Streptococcus
pneumoniae, Haemophilus influenzae.
• Ampicillin điều trị có hiệu quả các bệnh viêm xoang, viêm tai giữa,
viêm phế quản mạn tính bộc phát và viêm nắp thanh quản do các chủng
vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
• Điều trị lậu do Gonococcus chưa kháng các penicillin.
• Điều trị bệnh nhiễm Listeria: Vi khuẩn Listeria monocytogenes rất nhạy
cảm ampicillin.
• Ampicillin dùng rất tốt trong điều trị nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh và
trẻ nhỏ, thường được kết hợp với aminoglycosid.
Chỉ định
Nguồn: Drugbank
https://drugbank.vn/thuoc/Ampicillin-500-mg&VD-24980-16
Chống chỉ định
• Quá mẫn hoặc có tiền sử quá mẫn (ví dụ sốc phản vệ) với
ampicillin hoặc các kháng sinh nhóm β-lactam khác (ví dụ
penicillin, cephalosporin, carbapenems, monobactams).

Nguồn: MIMS
https://www.mims.com/vietnam/drug/info/ampicillin?mtype=generic
THẬN TRỌNG
• Bệnh nhân sốt tuyến, nhiễm trùng xoắn khuẩn (đặc biệt là bệnh giang mai).
• Không nên dùng ở những bệnh nhân nghi ngờ mắc hoặc mắc bệnh bạch cầu đơn nhân
nhiễm trùng, bệnh bạch cầu bạch huyết cấp tính và mãn.
• Suy thận.
• Trẻ sơ sinh và trẻ em.
• Mang thai và cho con bú.

Nguồn: MIMS
https://www.mims.com/vietnam/drug/info/ampicillin?mtype=generic
Thời kỳ mang thai

1. Không có những phản ứng có hại đối với thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

2. Bài tiết qua sữa mẹ, sử dụng thận trọng.

Nguồn: Medscape
https://reference.medscape.com/drug/
ampi-omnipen-ampicillin-342475#0
Tác dụng phụ
• Tác dụng phụ thường gặp • Tác dụng phụ nghiêm trọng

- Buồn nôn, nôn, đau dạ dày tiêu - Đau dạ dày dữ dội, tiêu chảy ra nước hoặc có
chảy máu
- Mụn nước, vết loét hoặc đau nhức trong
- Phát ban
miệng
- Lưỡi sưng, đen hoặc "có lông" - Phát ban da, mẩn đỏ hoặc ngứa
- Ngứa âm đạo hoặc tiết dịch. - Sốt, ớn lạnh, đau họng, sưng hạch,đau khớp
hoặc cảm thấy không khỏe, da nhợt nhạt, tay
chân lạnh.
Tác dụng phụ
Nguồn: Drugs.com
https://www.drugs.com/mtm/ampicillin.html
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn
PO: 250-500 mg mỗi 6 giờ
IV/IM: 1-2 g amỗi 4-6 giờ hoặc 50-250 mg/kg/ngày chia mỗi 4-6
giờ; không quá 12 g/ngày
Sửa đổi liều lượng
Suy thận
· CrCl <10 mL/phút: Tiêm mỗi 12-24 giờ
· CrCl 10-50 mL/phút: Tiêm mỗi 6-12 giờ
· CrCl >50 mL/phút: Tiêm mỗi 6 giờ
Nguồn: Medscape
https://reference.medscape.com/drug/ampi-omnipen-ampicillin-342475#0
Liều lượng và cách dùng:
Trẻ em Nguồn: Medscape
https://reference.medscape.com/drug/am
25-200 mg/kg/ngày IV/IM chia 6-8 giờ; không quá pi-omnipen-ampicillin-342475#0
12 g/ngày
50-100 mg/kg/ngày PO chia mỗi 6 giờ; không quá
2-4 g/ngày
Nhiễm trùng nặng: 200-400 mg/kg/ngày IV/IM chia
mỗi 6 giờ
Liều gây độc tiềm ẩn < 6 tuổi: 300 mg/kg
Trẻ sơ sinh (<28 ngày)
<7 ngày
· <2 kg: 50-100 mg/kg/ngày IV/IM chia 12 giờ
· >2 kg: 75-150 mg/kg/ngày IV/IM chia 8 giờ
> 7 ngày
· <1,2 kg: 50-100 mg/kg/ngày IV/IM chia 12 giờ
· 1,2-2 kg: 75-150 mg/kg/ngày IV/IM chia 8 giờ
· >2 kg: 100-200 mg/kg/ngày IV/IM chia 6 giờ
TƯƠNG TÁC THUỐC
Nguồn: Drugbank
https://drugbank.vn/thuoc/Ampicillin-500-mg&VD-24980-16
THÔNG TIN DÀNH CHO BỆNH NHÂN
• CÔNG DỤNG:
Ampicillin được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do vi
khuẩn. Nó là một loại kháng sinh loại penicillin. Hoạt động bằng cách
ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn. Loại kháng sinh này chỉ điều trị
các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Nó sẽ không có tác dụng đối với các
bệnh nhiễm virus.

• CÁCH SỬ DỤNG:
Dùng thuốc này bằng đường uống. Uống ampicillin khi bụng đói (1 giờ
trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn) với một ly nước đầy. Uống nhiều nước
trong khi sử dụng thuốc này trừ khi bác sĩ có yêu cầu khác. Liều lượng
dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và phản ứng với liệu pháp. Để có
hiệu quả tốt nhất, hãy dùng loại kháng sinh này với khoảng cách đều
nhau.
Thông tin dành cho bệnh
nhân
Nguồn: Medscape
https://reference.medscape.com/drug/ampi-omnipen-ampicillin-342475#0
Thanks

You might also like