Professional Documents
Culture Documents
PBP
ribosome
DNA gyrase
• Đa số kháng sinh phải vượt qua ít nhất lớp màng ngoài để tiếp cận
đích tác dụng màng ngoài có thể là rào cản hạn chế tác dụng
3.Biết chọn dạng thuốc thích hợp
Căn cứ vào vị trí nhiễm khuẩn và mức độ nhiễm khuẩn để chọn
kháng sinh ở dạng tiêm hay dạng uống. Nên hạn chế sử dụng kháng
sinh tại chỗ vì dễ gây dị ứng hoặc hiện tượng kháng kháng sinh. Chỉ
nên dùng kháng sinh tại chỗ như nhiễm khuẩn ở mắt. Đối với những
nhiễm khuẩn ngoài da nên dùng thuốc sát khuẩn.
• Phụ nữ có thai
Sử dụng các thuốc ‘cũ’, có nhiều dữ liệu chứng minh an toàn
Cephalosporin B B: K có bằng
Meropenem B chứng về nguy
cơ/an toàn
Aminosid D
Azithromycin B C: Có nguy cơ
trên bào thai,
Quinolons C
chưa đủ dữ
Clindamycin B liệu chứng
Metronidazol (CCĐ 3 tháng đầu) B minh an toàn
Vancomycin C
ĐỐI TƯỢNG ĐẶC BIỆT
• Hầu hết các kháng sinh Beta-lactam đều thải trừ qua
thận cần hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận
• Chỉ có Cefoperazon thải trừ qua gan và Ceftriaxon thải
trừ qua cả gan và thận
Mức độ CCr
Clcr
• BN nữ, 24 tuổi
• Chẩn đoán: Viêm mũi họng cấp - cảm thường
• Thuốc: thời gian dùng toa 5 ngày
• Vipocef 100 (cefpodoxim): 3 viên, uống sau bữa ăn
• Bicebib 200 (Cefixim): 3 viên, uống sau bữa ăn
• Alfachim (Alphachymotrypsin): 20 viên, ngậm
• Bromhexin, 10v, uống sau bữa ăn
• Vitamin C 500mg: 20v, uống sau bữa ăn
• Omeprazol: 5v, uống
• Kháng sinh nào chống chỉ định cho bệnh nhân suy thận ?
• A. Quinolon
• B. Aminosid
• C. Macrolic
• D. Penicillin
• Kháng sinh nào không dùng cho trẻ sơ sinh ?
• A. Penicillin
• B. Cloramphenicol
• C. Amoxicillin
• D. Macrolid
• Thuốc gây biến dạng sụn khớp cho trẻ
• A. Penicillin
• B. Fluoroquinolon
• C. Amoxicillin
• D. Macrolid
Nhóm β-Lactam
1.Nhóm Beta – lactamines:
• Nhóm Beta - lactam gồm 2 phân nhóm: Penicilin và Cephalosporin.
*Phân nhóm Penicilin:
- Đặc điểm chung:
+ Penicilin là dẫn chất của acid 6 - aminopenicilamic (gồm một vòng
thiazolidin và một vòng Beta - lactamin).
Công thức chung của penicilin:
B A
+ Gây hiện tượng dị ứng cho bệnh nhân tuỳ theo đường dùng.
+ Khi uống có thể gây buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị,
mẩn ngứa, tiêu chảy. (ở liều cao)
+ Khi tiêm có thể gây mẩn ngứa, mày đay, phù mạch, viêm thận
phù, giảm bạc cầu trung tính, trường hợp nặng có thể gây sốc
phản vệ và dẫn đến tử vong nên trước khi tiêm phải thử phản ứng
(test) và chuẩn bị sẵn sàng Adrenalin để cấp cứu khi cần.
+ Nếu lạm dụng có thể gây hiện tượng kháng thuốc nên phải
tuân theo các nguyên tắc sử dụng kháng sinh hợp lý, an toàn.
• Ampicillin
• Amoxicillin
• Ampicillin/amoxicillin + các
chất ức chế β-lactamase
• Penicillin kháng penicilinase :
Oxacillin, Cloxacillin
• Penicillin phổ rộng:
Piperacillin, Ticarcillin,
Carbenicillin
AMPICILIN/AMOXICILIN
Ampicilin Amoxcilin
Phổ tác -Gr(+): Streptococcus, -Gr(+): Streptococcus, Staphylococcus
dụng Staphylococcus (không sinh β- (không sinh β-lactamase)
lactamase) -Gr (-): Lậu cầu, Não mô cầu,
-Gr (-): Lậu cầu, Não mô cầu Helicobacter pylori, Vibrio cholerae,...
-Kị khí: Actinomyces, Clostridium
tetani,...
- Xoắn khuẩn: Treponema pallidum,
Borelia burgdoferi
Chỉ định Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm
viêm xoang, viêm tai giữa, xoang, viêm tai giữa, Nhiễm khuẩn
Nhiễm khuẩn đường hô hấp đường hô hấp dưới, Bệnh lậu, Nhiễm
dưới, Bệnh lậu,Viêm màng não khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu
do các chủng VK nhạy cảm, khuẩn, Bệnh Lyme
Bệnh Listeria, Nhiễm khuẩn Phối hợp với các thuốc khác trong điều
huyết do liên cầu (trẻ sơ sinh, trẻ trị nhiễm H.pylori ở bệnh nhân loét dạ
nhỏ) dày tá tràng
AMPICILIN/AMOXICILIN
Thế hệ Gram (+) Phế cầu Gram (-) Kỵ khí Đề kháng β-lactamase
2 + ++ ++ ++ +
ESBL
CÁC BETA –LACTAM KHÁC
MONOBACTAMS
• Chỉ có tác dụng trên vi khuẩn Gr (-): Vi khuẩn mắc phải
tại bệnh viện, vi khuẩn đa kháng thuốc, vd:
Pseudomonas aeruginosa
• Thay thế trong trường hợp bệnh nhân dị ứng
penicillins
• Thường được kết hợp với các kháng sinh tác dụng
trên
các chủng Gr (+): Vancomycin+ aztreonam;
Clindamycin
+ aztreonam
CARBAPENEM
• Tác dụng trên hầu hết các vi khuẩn trừ MRSA, một số
chủng Pseudomonas và các vi khuẩn không có lớp
DỊ ỨNG PENICILLIN
3. Tạo β-lactamase
Ciprofloxacin
Acinebacter sp MDR Amikacin
Ceftazidim
Amikacin
Pseudomonas aeruginosa MDR
Meropenem
Klebsiella pneumoniae ESBL Ceftazidim
Enterobacter sp ESBL Ceftazidim
Escherichia coli ESBL Ceftazidim
Proteus mirabilis ESBL Ceftazidim
Hướng dẫn điều trị kháng sinh theo kinh nghiệm 2016
VI KHUẨN KHÁNG THUỐC
C3G được coi là một trong các nhóm kháng sinh có thể
gây “tổn hại phụ cận”
Clostridium difficile
LỢI ÍCH???
• Có được hiệu
quả hiệp đồng
• Bao phủ được
tác nhân vi khuẩn
khác
• Giảm thiểu đột
biến kháng thuốc
PHỐI HỢP KHÁNG SINH
Phối hợp/bổ sung các đặc tính dược lực học
KS phụ thuộc thời gian + KS phụ thuộc nồng độ:
Beta-lactam + aminoglycosid
Diệt khuẩn nhanh, phụ
thuộc tỷ số Cmax/MIC
PBP
ribosome
DNA gyrase
• Đa số kháng sinh phải vượt qua ít nhất lớp màng ngoài để tiếp cận
đích tác dụng màng ngoài có thể là rào cản hạn chế tác dụng
PHỐI HỢP KHÁNG SINH
Phối hợp/bổ sung các đặc tính dược lý học
-lactam fluoroquinolone aminoglycoside
PBP
ribosome
DNA gyrase
PBP
ribosome
DNA gyrase
• Colistin phá vỡ lớp áo ngoài, beta-lactam ức chế tổng hợp vách tế bào
vi khuẩn tạo điều kiện thuận lợi cho các kháng sinh khác tiếp cận đích
tác dụng
• Nguyên tắc này thậm chí áp dụng cho cả trường hợp kháng sinh đã bị
vi khuẩn đề kháng (do không thấm được qua màng hoặc do bơm tống
thuốc)
PHỐI HỢP KHÁNG SINH
Phối hợp/bổ sung các đặc tính dược lý học: Mở rộng
phổ tác dụng
+ +
Beta lactam
+ +
Carbapenem Imipenem/Meropenem
Nhóm khác Cloramphenicol
Clindamycin
Metronidazol
Moxifloxacin
PHỐI HỢP KHÁNG SINH
Phối hợp/bổ sung các đặc tính dược lý học: Mở rộng
phổ tác dụng – Lưu ý khi gặp VK kỵ khí
PHỐI HỢP KHÁNG SINH
• Phụ nữ có thai
Sử dụng các thuốc ‘cũ’, có nhiều dữ liệu chứng minh an toàn
Cephalosporin B B: K có bằng
Meropenem B chứng về nguy
cơ/an toàn
Aminosid D
Azithromycin B C: Có nguy cơ
trên bào thai,
Quinolons C
chưa đủ dữ
Clindamycin B liệu chứng
Metronidazol (CCĐ 3 tháng đầu) B minh an toàn
Vancomycin C
ĐỐI TƯỢNG ĐẶC BIỆT
• Hầu hết các kháng sinh Beta-lactam đều thải trừ qua
thận cần hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận
• Chỉ có Cefoperazon thải trừ qua gan và Ceftriaxon thải
trừ qua cả gan và thận
Mức độ CCr
Clcr