Professional Documents
Culture Documents
Bài học
Chú ý :
1. Tác dụng không mong muốn của kháng sinh : học thuộc sgk/310/311.
Dược lý.
Dị ứng ( Sốc phản vệ, dị ứng ), sốt , gan, thận, máu, thần kinh giác quan,.
+) Sốc phản vệ : hàng đầu là penicillin, sau đó lá streptomycin, sulfamid
chậm ( gây hội chứng steven – Johnson và Lyell : hc dị ứng có tỉ lệ tử vong
cao)
+) gan : kháng sinh chống lao : rifampicin, pyrazinamide, INH. Liều cao kéo
dài với : tetracyclin, noovbiocin, macrolide TENOMA. Gây rối loạn
chức năng gan, nhiễm mỡ gan, hoặc viêm gan.
+) thận : aminoside, cephalosporin AMiCE. Gây protein niệu, đái máu.
Nặng là suy thận.
+) máu : gây bất sản hoặc giảm sản tại tủy xương : chloramphenicol,
sulfamid chậm là nguyên nhân chính. Nhẹ là INH, streptomycin
+) tổn thương thần kinh - giác quan :
streptomycin : rối loạn tiền đình ốc tai
Thuốc kháng lao ( Isoniazid , ethionamid) : tâm thần và co giật, viêm đa
thần kinh cảm giác, vận động. IE
+) thực quản dạ dày :, aureomycin, erythromycin AE
+) ruột : chiếm 25-30%. Thường gặp nhất là ỉa chảy
+) ảnh hưởng đến sự phát triển của xương răng : tetracyclin
2. Nguyên tắc phối hợp kháng sinh : khác họ, hoạt động bổ sung lẫn nhau,
không tương kỵ, diệt khuẩn trên cơ thể sống.
3. Phân loại
DỰA VÀO TÍNH NHẠY CẢM
+) diệt khuẩn : betalactam, aminosid, polymycin BAP
+) kìm khuẩn : macrolid, chloramphenicol, tetracyclin, , MCT
Các nhóm thuốc kháng sinh phân loại theo cơ chế tác dụng :
Thuốc ức chế chuyển hóa ( ức chế tổng hợp acid folic ) : Co-trimoxazol
( gồm sul và tri )
Thuốc làm thay đổi tính thấm của màng tế bào: polymycin, amphotericin B và
nystatin ( kháng sinh kháng nấm)
amidinopeniclin ( pivmecilinam )
3. Các penem
Carbapenem, ertapenam ( kháng sinh có phổ kháng
khuẩn rộng nhất hiện nay ) : tiêm bắp, TM.
4. Các monobactam
Aztreonam là chất duy nhất của nhóm. Tiêm bắp , TM.
Td trên vk gram -
2. aminoglycoside
4, nhóm tetracycin :
TH1 : chlortetracyclin ( aureomycin) , oxytetracyclin ( terramycin),
tetracyclin
TH2: metacyclin ( phyosiomycin), limecyclin ( tetralysal)
TH3: doxycycline ( vibramycin) , minocycline
Ch, meta, doxy -> au, phy, vi
Cho meli domi
= au te , vi mi
Thuốc thường dùng : C, O, D, Mino.
6, quinolone :
TH1 : acid nalidixic và các chất tương tự
TH2 : norfloxacin, ciprofloxacin, ofloxacin
TH3: levofloxacin . còn được gọi là quinolone đường hô hấp, để phân
biệt với quinolone đường tiết niệu.
TH4 : moxifloxacin
*** chú ý : quinolone có chữ -oxacin phân biệt với penicillin nhóm M
– oxacillin . 3 lờ, 4 mờ, còn lại hai. Trừ nalidixic.
7, nhóm peptid.
Câu hỏi
Thuốc gây tiểu protein, tiểu máu, và suy thận là
Thuốc gây sốc phản vệ là
Thuốc gây giảm sản tủy xương là
Thuốc gây tác động lên thực quản dạ dày là
Thuốc ảnh hưởng lên quá trình phát triển xương răng là ?
Thuốc gây rối loạn chức năng gan, nhiễm mỡ gan,
Hay viêm gan là ?
Imipenem dễ bị phân hủy bởi enzym dipeptidase ở ống thận nên thường phối hợp
với chất ức chế dipeptidase là Cilastatin để kéo dài thời gian bán thải và ức chế
tạo chất chuyển hóa độc cho thận.
* Neomycin
Thường dùng dưới dạng bôi để điều trị nhiễm khuẩn da – niêm mạc trong bỏng,
vết thương, vết loét và bệnh ngoài da bội nhiễm. Dùng đơn độc hoặc phối hợp với
Polymycin, Bacitracin, kháng sinh khác hoặc corticoid.
* Tobramycin
Tobramycin tác dụng mạnh hơn Gentamycin 2 – 4 lần, nhất là trên Pseudomonas
aeruginosa. Thuốc ưu tiên dùng diệt trực khuẩn mủ xanh và cũng thường phối
hợp với
penicilin diệt trực khuẩn mử xanh để tăng cường hiệu quả điều trị.
Các polymyxin rất độc, đặc biệt là polymyxin B, nên hạn chế dùng toàn thân mà
chủ yếu dùng tại chỗ như thuốc nhỏ mắt, nhỏ tai, thuốc mỡ đơn thành phần hoặc
phối
hợp với thuốc khác. Ví dụ: phối hợp với Neomycin trong các chế phẩm nhỏ tai
(Néoporin, Otosporin), phối hợp với Bacitracin và Trimethoprim trong các chế
phẩm
nhỏ mắt (Polyfax, Polytrim).
Dùng đường tiêm, Bacitrcin gây độc với thận. Do thuốc có độc tính cao, không
hấp thu qua đường tiêu hóa nên chỉ dùng tại chỗ điều trị viêm mắt, viêm da và
niêm
mạc (thường phối hợp với Neomycin). Hiện nay còn có dạng viên ngậm điều trị
viêm
miệng, hầu, họng.