Professional Documents
Culture Documents
1
MỤC TIÊU
https://www.youtube.com/watch?v=yxKjswAlL-E&t=67s
KHÁNG SINH ỨC CHẾ TỔNG HỢP PROTEIN
Macrolid/ Quinupristin/
Tetracyclin Aminoglycosid Cloramphenicol Linezolid Clindamycin
Ketolid dalforpristin
Amikacin
Demeclocyclin Gentamycin Clarythromycin
Doxycyclin Neoomycin Azithromycin
Minocyclin Netilmicin Erythromycin
Tetracyclin Streptomycin Telithromycin
Tobramycin
I. TETRACYCLIN
PHÂN LOẠI:
Theo nguồn gốc
• Nhóm tự nhiên: Tetracyclin, doxycycline,
demeclocyclin, minocycline.
• Glycylcycline (bán tổng hợp): tigercycline
Theo thời gian tác động:
• Tác động ngắn (6-8 giờ) : Tetracyclin, chlortetracycline,
oxytratraclycline.
• Tác động trung bình ( 12 giờ): demeclocycline
• Tác động dài ( 16-18 giờ): doxycycline và minocycline,
tigecycline
I. TETRACYCLIN
CƠ CHẾ ĐỀ KHÁNG
• Giảm tính thấm, tăng thải trừ
bằng bơm
• Thay đổi vị trí gắn của
tetracycline với ribosome
• Tiết enzym phá hủy
I. TETRACYCLIN
CHẾ ĐỘ LIỀU
• Chế độ đơn liều
• Chế độ đa liều
Nồng độ đáy:
• gentamicin, neltimicin,
tobramycin < 1-2 1–2
μg/mL
• Amikacin, streptomycin: <
10μg/mL
Nồng độ đỉnh nhiễm trùng
nghiêm trọng:
• Gentamicin, netilmicin,
tobramycin 4-8 μg/mL.
• Amikacin: 20-35 μg/mL
II. AMINOGLYCOSID
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Độc tính trên tai
• Liên quan trực tiếp đến nồng độ đỉnh trong huyết
tương và thời gian trị liệu
• Độc tính liên quan đến số lượng tế bào lông bị tổn
thương ở cơ quan xoắn
• Điếc không hồi phục, ảnh hưởng đến bào thai
• Sử dụng đồng thời với các thuốc gây độc tính trên
tai khác (Furosemid, bumetanid, acid ethacrynic
hay cisplatin)
• Chóng mặt, mất thăng bằng: đặc biệt ở bệnh nhân
sử dụng streptomycin
Độc tính trên thận
• Lưu giữ aminoglycosid bởi tế bào ống lượn gần
• Gây rối loạn quá trình vận chuyển lệ thuộc calci
• Gây tổn thương thận: từ nhẹ, hồi phục cho đến
nặng, hoại tử ống thận cấp và không hồi phục
II. AMINOGLYCOSID
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Liệt thần kinh cơ:
• Đa số xảy ra sau khi dùng liều cao qua đường
phúc mạc hoặc trong màng phổi.
Do gây giảm:
• Sự phóng thích acetylcholin từ sợi tiền synap
• Tính nhạy cảm hậu synap
• Bệnh nhân mắc bệnh nhược cơ (myasthenia
graivis) sẽ có nguy cơ cao
• Sử dụng Ca2+ hay neostigmin => giúp hồi phục
• Erythromycin, fidaxomicin,
azithromycin, clarithromycin
(dạng methyl hóa của
erythromycin)
• Telithromycin-ketolid của
erythromycin: spiramycin,
yosamicin
• KS có vòng macrocyclic lactone: gắn với 1 hay nhiều
đường khử oxy
• Erythromycin
-Là thuốc chọn lựa đầu tiên trong một số chỉ định
-Thay thế các trường hợp dị ứng betalactam
III. MACROLID
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Đề kháng chéo
Ví dụ
Theophylin Erythromycin, Tương tác với Digoxin xảy
Warfarin telithromycin và ra ở 1 vài bệnh nhân- KS
Carbamazepin clarithromycin diệt các chủng vi sinh/ ruột
Cyclosporin Ức chế chuyển giúp bất hoạt digoxin tái hấp
Statin hóa một số thuốc thu nhiều hơn bài tiết thấp
hơn bởi MDR1
III. MACROLID
• Phổ kháng khuẩn: Ít hiệu quả trên gram dương kị khí và hiếu khí.
Sử dụng nhiều hơn ở Staphylococci và Enterococci, chủ yếu diệt
khuẩn Clostridium diffcile.
• Sau khi uống, fidaxomicin hấp thu ít và chủ yếu vẫn còn trong
đường tiêu hóa. Điều này là lý tưởng để điều trị nhiễm C. diffcile,
xảy ra trong ruột. Đặc tính này cũng có khả năng góp phần vào tỷ
lệ thấp của các tác dụng phụ.
CÂU
HỎI
1. Sự kết hợp kháng sinh nào sau đây là không phù hợp dựa
trên sự đối kháng tại cùng một vị trí tác dụng?
A. Clindamycin và erythromycin.
B. Doxycycline và amoxicillin.
C. Tigecycline và azithromycin.
D. Cipro floxacin và amoxicillin.
CÂU
HỎI
2 Trẻ em dưới 8 tuổi không nên nhận tetracycline vì các tác
nhân này:
A. Gây đứt gân.
B Sự lắng đọng trong xương và răng xảy ra trong quá trình
calcifcation ở trẻ em đang phát triển.
C. Không xuyên vào não uid.
D. Có thể gây thiếu máu bất sản.