Professional Documents
Culture Documents
❼ ❾
❺
❷ ❽
❶
Các nhóm kháng sinh:
Dựa vào cấu trúc hóa học,
KS đươc chia thành 9 nhóm.
III. DƯỢC ĐỘNG HỌC VÀ
DƯỢC LỰC HỌC CỦA KHÁNG SINH
(Dược động học) Dược lực học
DƯỢC ĐỘNG HỌC- DƯỢC LỰC HỌC
CỦA KHÁNG SINH (PK/PD)
(Pharmacokinetics, Pharmacodynamics)
(Maximum Concentration)
MIC
(Minimum Inhibitory Concentration)
Maximun Concentration
❸
Thời gian kéo dài mà nồng độ KS
trong máu cao hơn MIC
Dược động học của thuốc
Nồng độ Aminoglycosides
Daptomycin
Cmax:MIC Fluoroquinolones
Ketolides
Azithromycin
Clindamycin
Oxazolidinones
AUC:MIC Tetracyclines
Vancomycin
Carbapenems
Cephalosporins
Erythromycin MIC
T>MIC
T>MIC Linezolid
Penicillins
0 PAE
Thời gian
(Nồng độ) Tác dụng hậu kháng sinh (PAE)
Concentration
Cmax
AUC:MIC
MIC
T>MIC
T>MIC
PAE
0 C min = Trough
Time (Thời gian)
(Minimum concentration)
Tác dụng hậu kháng sinh
(PAE: Post Antibiotic Effect)
- PAE (Tác dụng hậu kháng sinh): Là khả năng diệt khuẩn
kéo dài của một kháng sinh
- PAE dưới MIC: Là khả năng diệt khuẩn kéo dài của một
kháng sinh khi nồng độ KS giảm xuống dưới MIC
+ PAE ngắn
+ PAE trung bình
+ PAE kéo dài
ngắn
Phân loại KS theo PK/PD
Dựa trên đặc tính diệt khuẩn, các KS được chia thành 3
nhóm chính:
- Kháng sinh phụ thuộc vào nồng độ (concentration-dependent
antibiotics): nồng độ KS càng cao thì hiệu lực diệt khuẩn càng lớn.
- Kháng sinh phụ thuộc vào tổng lượng thuốc trong máu: tổng
lượng KS trong máu là yếu tố quyết định hiệu lực của nhóm này.
IV. CƠ CHẾ TÁC DỤNG
CỦA KHÁNG SINH
Vách
CẤU TẠO
CỦA TẾ BÀO
VI KHUẨN
❹
❷
V. PHÂN LOẠI CÁC KHÁNG SINH
1. Phân loại kháng sinh:
- Theo đặc tính tác dụng KS:
+ KS diệt khuẩn: là những KS tác động lên vách tế bào vi khuẩn và sinh
tổng hợp mã di truyền ADN và ARN. Các KS này giải phóng men
autolyse làm phân giải vi khuẩn. Vd: Aminoglycoside, beta-lactam,
vancomycin, quinolone, rifampicin, 5-nitroimidazol
+ KS kìm khuẩn: là những KS ngăn cản quá trình sinh tổng hợp protein vi
khuẩn. KS gắn vào các enzyme hay ribosome, từ đó vi khuẩn không thể
sinh trưởng và phát triển. Ví dụ: Chloramphenicol, macrolid, lincosamide,
sulfamide, cyclin.
- Theo phổ tác dụng của KS:
+ KS phổ hẹp: KS cótác dụng trên một số ít loại VK: Gram (-) hoặc (+)
+ KS phổ rộng: KS có tác dụng lên nhiều loại VK: gram (-) và (+)…
V. PHÂN LOẠI CÁC NHÓM KHÁNG SINH
KS KS
diệt kiềm
khuẩn khuẩn
❹
❷
VI. CƠ CHẾ ĐỀ KHÁNG
KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN
CƠ CHẾ ĐỀ KHÁNG CỦA VI KHUẨN
1. Do những enzym của vi khuẩn:
Enzym β-lactamase (phá hủy β - lactam)
Enzym acetyl hóa, phosphoryl hóa, nucleotidyl hóa (biến đổi cấu trúc Aminoglycosid, Macrolid,
chloramphenicol)
2. Thay đổi đích tác dụng của KS: do đột biến.
- PBP là điểm tác dụng của các β - lactam.
- Protein gắn trên đơn vị 30S ribosom của các Aminoglycosid.
3. Làm giảm tính thấm của thành vi khuẩn:
- Giảm lực hút
- Tăng lực đẩy kháng sinh ra khỏi vi khuẩn
- Thay đổi cấu trúc các lỗ (porin) ở màng ngoài vi khuẩn
- Bơm đẩy kháng sinh ra ngoài
4. Tạo ra một kiểu biến dưỡng khác không bị KS ức chế:
Các kháng sinh nhóm Sulfamid, trimethoprim.
Đề kháng với một nhóm kháng sinh có thể do nhiều cơ chế
Bơm đẩy
CƠ CHẾ
ĐỀ KHÁNG
KHÁNG SINH ❸
β-lactamase
Các
gen
kháng
KS
Plasmid: phân tử ADN mạch đôi dạng
vòng nằm ngoài ADN nhiễm sắc thể
Tai biến cho thai nhi: (Bị tổn hại hoặc quái thai, dị tật) Tetracyclin,
Sulfamid, Chloramphenicol, Imidazol, Furantoin, Quinolon,...