Professional Documents
Culture Documents
AMINOGLYCOSID
NHÓM 1 – TỔ 7 – M1K74
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
STT Họ và tên MSV Nhiệm vụ
1 Nguyễn Ngọc Ánh 1901058 Thư kí, nội dung
2 Phạm Thu Bắc 1901064 Nội dung
3 Lê Đăng Chính 1901087 Nhóm trưởng, Thuyết
trình, Nội dung
Sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm KS nhóm amynoglycoside đang dần
trùng nặng do vi khuẩn được quan tâm trở lại và trở thành
NỘI DUNG CHÍNH
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
AMINOGLYCOSID
Là một trong những loại KS đầu tiên được đưa vào sử dụng trong
lâm sàng
1952
Selman Waksman – người đầu tiên đưa ra thuật ngữ “thuốc
kháng sinh” đã giành được giải Nobel năm 1952 cho việc phát
hiện ra streptomycin
1980
Aminoglycosid dần được thay thế với sự có mặt của
cephalosporin thế hệ thứ 3, carbapenems và fluroquinolones
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
AMINOGLYCOSID
Dần được quan tâm trở lại, do có thể kết hợp với nhiều loại
kháng sinh khác, đồng thời có khả năng cải thiện tính an toàn và
hiệu quả thông qua tối ưu hóa chế độ dùng thuốc
AMINOGLYCOSID
Đường hô hấp đã trở thành một nội dung mới được quan tâm
Tobramyin dạng hít, amikacin và arbekacin dạng hít
PLAZOMICIN
Là một aminoglycoside được thiết kế để vượt qua các enzym
biến đổi aminoglycoside và là aminoglycoside đầu tiên được
FDA chấp thuận < tháng 6 – 2018 >
CƠ CHẾ TÁC DỤNG, PHỔ
01 KHÁNG KHUẨN, CƠ CHẾ
ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH
CỦA VI KHUẨN, TÁC DỤNG
KHÔNG MONG MUỐN
CHÍNH, MỘT SỐ ĐẠI DIỆN
CẤU TẠO VÀ PHÂN LOẠI
ỨC CHẾ DẪN
ĐỘC TÍNH TRÊN TRUYỀN THẦN
THẬN KINH CƠ
Suy thận, hoại tử ống Block TK cơ, suy hô hấp
thận, viêm thận kẽ cấp, hạ Ca máu, tăng
TÁC DỤNG Mg máu, nhược cơ
KHÔNG MONG
MUỐN
MỘT SỐ ĐẠI DIỆN CHÍNH
MỘT SỐ ĐẠI DIỆN CHÍNH
02 DƯỢC ĐỘNG HỌC,
DƯỢC LỰC HỌC VÀ
ỨNG DỤNG
DƯỢC ĐỘNG HỌC
HẤP THU
- Ít chuyển hoá
- Được thải trừ gần như hoàn toàn ở dạng hoạt
tính nhờ lọc cầu thận, tái hấp thu rất ít ở ống
thận
- Thời gian bán thải của các aminoglycoside là
từ 2-3 giờ. Trên bệnh nhân suy giảm chức năng
thận, t1/2 kéo dài, với amikacin có thể lên đến
30 -> 86 giờ
DƯỢC LỰC HỌC
CÁC KHÁNG SINH Thuộc nhóm “ kháng sinh phụ thuộc nồng
NHÓM độ” -> tốc độ và mức độ diệt khuẩn tăng
AMINOGLYCOSID khi nồng độ định càng cao
Có nên
Dài thể xuất
nhịp hiện khángthường
đưa thuốc thuốc trong thời
chỉ một
CÓ TÁC DỤNG gian
lần mỗiđiều trị để
ngày (đềđảm
kháng
bảothích
đượcnghi)
tỷ lệ nồng
HẬU KHÁNG độ-> đỉnh
Liều trên
sử dụng
nồngphải đủ chế
độ ức để nồng độ
tối thiểu
SINH (PAE) ( thuốc trong huyết
Cpeak/MIC) tương cao
cao (khoảng gấp 8-10
8-10).
lần nồng độ ức chế tối thiểu
ỨNG DỤNG LÂM SÀNG
● Các aminoglycosid phải được dùng qua
đường tĩnh mạch, thời gian truyền khoảng
30 phút. Tránh tối đa dùng đường tiêm bắp
nếu có thể. Không khuyến cáo dùng đường
tiêm dưới da (có thể gây hoại tử chỗ tiêm).
● Trong hầu hết trường hợp, aminoglycosid
được dùng 1 liều duy nhất trong ngày. Cách
dùng này có nhiều ưu điểm: Cho phép tối
ưu hóa các thông số PK/PD (Cmax/MIC ≥ 8-
10)
ỨNG DỤNG LÂM SÀNG
Cơ chế tác dụng • Gắn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom, gây biến dạng ribosom
và tác động lên quá trình tổng hợp protein của VK.
=> ức chế toàn bộ quá trình tổng hợp protein của VK=> diệt
khuẩn
Dược động học • Hấp thu: tiêm liều 1mg/ • Hấp thu: tiêm liều 7,5mg/
kg với người có chức năng thận bìn kg cho người lớn với chức năng
h thường thì Cpeak/ thận bình thường=>Cpeak/
huyết tương=4microgram/ huyết tương= 17-
ml trong 30-60 phút 25 microgam/ml trong 45 phút-
• Phân bố: khuếch tán nhanh ở dịch 2h
ngoại bào, dịch tai trong • Phân bố: khuếch tán nhanh vào
• Chuyển hóa: ít bị chuyển hóa bởi xương, tim, túi mật, mô phổi,
gan mật, đờm, chất tiết phế quản,
• Thải trừ: t1/2= 2- dịch màng phổi, hoạt dịch
3h, kéo dài ở trẻ sơ sinh và người su • Chuyển hóa: ít bị chuyển hóa
y thận nặng, đào thải không biến đổ bởi gan
i qua thận Thải trừ: t1/2=
2- 3h, kéo dài ở trẻ sơ sinh và người
suy thận nặng, đào thải không biến
đổi qua thận
Phổ tác dụng • Tác dụng chủ yếu trên VK • Tác dụng chủ yếu lên VK ưa
ưa khí gram (-) khí gram (-), một số VK
• Một số VK gram (+): liên gram(+)
cầu, phế cầu, tụ cầu( cả tụ • Trực khuẩn lao và không
cầu kháng methicillin và tụ kháng chéo với streptomycin
cầu sinh penicilinase) • Có thể kháng được hầu hết
• Một số: Actinomyces, các enzym bất hoạt
Mycoplasma. aminoglycosid.
=> Phổ rộng trên vk gram(-), => Phổ rộng hơn Gentamicin
hoạt tính diệt khuẩn tốt=> sử trên vk gram(-)
dụng rộng rãi
- Nhóm thế R của Amikacin làm tăng tính thân dầu của phân tử do đó qua được
màng tế bào của nhiều chủng vi khuẩn => Mở rộng phổ tác dụng
- Amikacin tác dụng tốt với chủng Mycobacterium, đặc biệt trực khuẩn Lao và tác
dụng với cả Pseudomonas aeruginosa
- Amikacin là chất nền thích hợp cho chỉ một vài trong số các enzym bất hoạt
(AAC, APH, ANTs) do đó chủng vi khuẩn kháng nhiều loại thuốc khác có xu hướng
nhạy cảm với amikacin
=> Dùng Amikacin cho các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do kháng các aminosid
khác
KẾT LUẬN
NHỮNG ĐIỂM CHÍNH VỀ DƯỢC LÝ
ĐẶC ĐIỂM DƯỢC LỰC HỌC:
Đặc điểm nổi bật của nhóm kháng sinh aminoglycosid là khả năng diệt khuẩn
phụ thuộc nồng độ và có tác dụng hậu kháng sinh từ trung bình đến kéo dài.
Nhóm kháng sinh này có hiệu quả và tốc độ diệt khuẩn càng cao khi nồng độ
thuốc càng tăng.