Professional Documents
Culture Documents
BUỔI 1
CA 1 CHIỀU THỨ 3, NGÀY 8 THÁNG 11 NĂM 2022
NHÓM 2, TỔ 3, O1K74
NỘI DUNG SEMINAR: Kháng sinh nhóm quinolon
THÀNH VIÊN NHÓM
STT Họ và tên Mã sinh Công việc
viên
1 Nguyễn Thị Cúc 1901090
2 Tạ Hoàng Dương 1901147
3 Trần Thị Thúy Hà 1901183
4 Vũ Thị Hải 1901190
5 Hoàng Anh Huy 1901292
6 Lê Nhật Lệ 1901346
7 Đinh Thị Phượng 1901565
8 Đỗ Khương Bảo Quốc 1901582
9 Lê Trường Sơn 1901604
10 Nguyễn Thị Thu Trang 1901733
ĐẶT VẤN ĐỀ
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới chưa có biến chứng do vi khuẩn Gram
âm, trừ Pseudomonas
- Acid nalidixic trước đây đã được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn đường
tiêu hóa do các chủng nhạy cảm Shigella sonnei, nhưng hiện nay có
những thuốc kháng khuẩn khác (như các fluoroquinolon, cotrimoxazol,
ampicilin, ceftriaxon) được ưa dùng hơn để điều trị nhiễm khuẩn do
Shigella.
4. Tác dụng không mong muốn
- Toàn thân: Nhức đầu
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng
- Mắt: nhìn mờ, nhìn đôi, nhìn màu không chuẩn
- Da: phản ứng ngộ độc ánh sáng với các mụn nước trong trường hợp phơi
nắng khi điều trị hoặc sau điều trị.
5. Chống chỉ định
- Suy thận nặng, loạn tạo máu (thiếu máu), động kinh, tăng áp lực nội sọ,
trẻ em dưới 3 tháng tuổi, mẫn cảm với acid nalidixic hoặc các quinolon
khác.
6. Tương tác thuốc
- Nồng độ theophylin trong huyết tương tăng lên khi dùng đồng thời với
acid nalidixic. Acid nalidixic có thể làm tăng nồng độ cafein do ảnh
hưởng đến chuyển hóa của cafein.
- Acid nalidixic làm tăng tác dụng của thuốc chống đông dạng uống như
warfarin
- Có thể có nguy cơ tăng độc tính thận khi acid nalidixic được dùng cùng
với ciclosporin.
- Các thuốc kháng acid dạ dày có chứa magnesi, nhôm, calci, sucralfat và
các cation hóa trị 2 hoặc 3 như kẽm, sắt có thể làm giảm hấp thu acid
nalidixic => giảm nồng độ acid nalidixic trong nước tiểu rất nhiều do vậy
nên uống thuốc trước hoặc sau các thuốc trên 2 giờ.
- Probenecid làm giảm bài xuất acid nalidixic => tăng nồng độ acid
nalidixic trong huyết tương=> tăng độc tính.
- Cloramphenicol, nitrofurantoin, tetracyclin làm giảm tác dụng điều trị của
acid nalidixic.
CÁC FLUOROQUINOLON
1. Liên quan cấu trúc-tác dụng
Thế Thuốc SKD Tmax Ảnh hưởng của thức ăn đến hấp thu
hệ tuyệt đối đường uống
II Ciprofloxacin 70-80% 1-2h Hấp thu chậm lại khi có thức ăn và
thuốc chống toan nhưng không đáng kể
III Levofloxacin 99% 1-2h Thức ăn ít ảnh hưởng đến hấp thu
IV Moxifloxacin 90% 1-3h Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu
-
- Phân bố: rộng rãi khắp cơ thể, nồng độ trong mô thường > trong huyết
thanh
Ciprofloxacin Khoảng 40 - 50% liều uống đào thải dưới dạng không đổi qua
nước tiểu nhờ lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Khoảng
75% liều tiêm tĩnh mạch đào thải dưới dạng không đổi qua
nước tiểu và 15% theo phân. Hai giờ đầu tiên sau khi uống liều
250 mg, nồng độ ciprofloxacin trong nước tiểu có thể đạt tới
trên 200 mg/lít và sau 8 - 12 giờ là 30 mg/lít.
Các đường đào thải khác là chuyển hóa ở gan, bài xuất qua mật,
và thải qua niêm mạc vào trong lòng ruột (đây là cơ chế đào
thải bù trừ ở người bệnh bị suy thận nặng). Thuốc được đào
thải hết trong vòng 24 giờ.
Levofloxacin Thải trừ gần như hoàn toàn qua nước tiểu ở dạng còn nguyên
hoạt tính. Thời gian bán thải của levofloxacin từ 6 - 8 giờ, kéo
dài ở người bệnh suy thận.
Moxifloxacin Thải trừ qua phân và nước tiểu dạng chuyển hóa hoặc chưa
chuyển hóa.
3. Hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận, suy gan.
* Nguyên tắc:
- Luôn giữ nguyên liều nạp
- Giãn khoảng cách cách liều
- Những liều sau hiệu chỉnh theo mức Clcr
VD:
- Thuốc không nên dùng đối với người bệnh dưới 18 tuổi, phụ nữ mang
thai, người mẹ đang cho con bú do TDKMM gây thoái hóa sụn ở các
khớp chịu trọng lực
→ ciprofloxacin chỉ dùng cho người mang thai trong những trường hợp
nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế.
- Ciprofloxacin được khuyến cáo cho dùng đối với phòng và điều trị phụ
nữ mang thai bị bệnh than.
- Không dùng cho người cho con bú vì phân bố và tích vào trong sữa. Nếu
mẹ buộc phải dùng thuốc quinolon thì phải ngừng cho con bú.
Nguồn (Phần III và IV): Dược thư Quốc gia Việt Nam 2018
http://phcnhagiang.org.vn/photos/tai-lieu/duocthuquocgia20181.pdf
Thải Thuốc
trừ thải trừ - Hầu hết các fluoroquinolon được thải trừ qua
chủ yếu thận (Vì vậy, hiệu chỉnh liều là cần thiết với
qua bệnh nhân suy thận)
đường
- Moxifloxacin được thải trừ chủ yếu qua gan
nước
(không cần điều chỉnh liều cho người suy
tiểu
thận)
( 90%)
Thời
gian bán
thải ngắn
->
Không
tồn lưu
lại trong
cơ thể
nhiều, ít
tác dụng
phụ hơn
Đặc Cơ Can thiệp vào quá trình tổng hợp DNA của vi khuẩn thông qua
điể chế việc ức chế các enzyme cho quá trình nhân đôi DNA
m tác
dượ dụng Ức chế Ức chế DNA gyrase và topoisomerase IV
c lực enzyme
học DNA
gyrase
Phổ hẹp Phổ mở rộng
Phổ
tác Gram (-) - Gram(-), kể - Tương tự thế - Tương tự thế
dụng nhưng cả hệ II hệ III
không tác P.aeruginosa - Tác dụng - Mở rộng phổ
dụng trên - Một số gram mạnh trên đối với vi
P.aeruginosa (+) trừ gram (+) và vi khuẩn kỵ khí
S.pneumoniae khuẩn không (Bacteroides
- Một số vi điển hình fragilis)
khuẩn không
điển hình
Tác Kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc nồng độ
dụng Có tác dụng hậu kháng sinh dài (thường PAE>3h)
(quinolon thế hệ 1 có PAE ngắn hơn so vs các thế hệ
khác)
Chỉ định - Nhiễm - Nhiễm trùng - Đợt cấp viêm - Tương tự như
lâm sàng khuẩn đường tiết phế quản mạn đối với thế hệ
đường tiết niệu không tính,viểm phổi I,II,III (ngoại
niệu không biến chứng đợt cấp COPD trừ nhiễm trùng
biến chứng hoặc biến viêm xoang đường tiết niệu
- Hiện nay ít chứng - Viêm phổi phức tạp và
được sử - Viêm bể cộng đồng viêm bể thận)
dụng do vi thận,viêm - Nhiễm trùng - Nhiễm trùng
khuẩn kháng tuyến tiền liệt, tiết niệu, lậu trong ổ bụng,
thuốc cao bệnh lây (Gatifloxacin) viêm phổi bệnh
truyền qua viện, nhiễm
đường tình trùng vùng
dục chậu
- Nhiễm trùng
da,mô mềm
KẾT LUẬN
*Tài liệu tham khảo
Dược thư quốc gia Việt Nam
Sách giáo trình hóa dược 2, dược lý 1.
Nguồn (Phần III và IV): Dược thư Quốc gia Việt Nam 2018
http://phcnhagiang.org.vn/photos/tai-lieu/duocthuquocgia20181.pdf
Giáo trình Dược lý 2, Bộ môn Dược lực, Trường Đại học Dược Hà Nội
https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/tim-hieu-
ve-khang-sinh-nhom-quinolon
https://www.msdmanuals.com/vi-vn/chuy%C3%AAn-gia/b%E1%BB
%87nh-truy%E1%BB%81n-nhi%E1%BB%85m/vi-khu%E1%BA%A9n-
v%C3%A0-vi-khu%E1%BA%A9n-kh%C3%A1ng-thu%E1%BB%91c/
fluoroquinolones