Professional Documents
Culture Documents
1. Trình bày được định nghĩa, phân loại và cơ chế tác dụng của
KS.
3. Trình bày được các biện pháp hạn chế gia tăng VK kháng
kháng sinh
• Nhóm chloramphenicol
Xếp loại
➢ Là KS chỉ có tác dụng trên một, hoặc một số loại VK nhất định
• Các dẫn xuất của acid isonicotinic: INH chỉ dùng để chữa
lao,…
• Diệt khuẩn: là sự phá hủy không hồi phục các chức năng
của tế bào vi khuẩn dẫn tới chết: Rifampicin, vancomycin..
KS tác động vào màng sinh chất ➔ các thành phần trong bào
tương của VK thoát ra ngoài, nước từ bên ngoài ào ạt vào trong
➔ VK chết.
❖ Đề kháng giả:
❖ Đề kháng thu được: do 1 biến cố di truyền như đột biến gen làm
cho VK từ không trở nên có gen đề kháng.
• Vai trò chọn lọc của KS: khi KS dùng rộng rãi, không đủ liều
lượng loại VK nhạy cảm , giữ vk kháng KS, và là yếu tố chọn lọc
VK gây ra thay đổi để thích ứng với môi trường.
Cơ chế đề kháng
• Làm thay đổi đích tác động làm KS không bám được vào đích
➔ KS không có tác dụng.
✓ Biến đổi cấu trúc hóa học của KS làm KS mất tác dụng.
• Phương pháp E-test (pp này cho độ chính xác cao nhưng giá thành
cao)