Professional Documents
Culture Documents
Bài 5.3. Sự Đề Kháng Kháng Sinh ở Vi Khuẩn
Bài 5.3. Sự Đề Kháng Kháng Sinh ở Vi Khuẩn
sinh ở vi khuẩn
Mục tiêu
• Định nghĩa được sự đề kháng KS
• Phân biệt đề kháng tự nhiên và đề kháng thụ nhận
• Các cơ chế đề kháng KS
Khái niệm
• Một chủng vi khuẩn đề kháng với kháng sinh khi nó
có thể sinh trưởng được với sự hiện diện của một
nồng độ kháng sinh cao hơn nhiều lần nồng độ ngăn
chặn sự sinh trưởng của các vi khuẩn khác.
Phân loại
Tự nhiên
Đề kháng
KS Đột biến
NST
Thụ nhận
Nhận gen
đề kháng
Đề kháng tự nhiên
• Về mức độ: Đặc tính chung
của chi hay loài
• Cơ chế:
• Tính thấm kém
• Bơm ngược
• Thiếu đích tác động hoặc ái
lực kém với đích tác động
• Enzyme bất hoạt kháng sinh
Đề kháng thụ nhận
• Cơ chế:
• Đột biến NST từ chủng vi khuẩn nhạy cảm
• Thu nhận gen đề kháng từ bên ngoài
Đề kháng thụ nhận
Đề kháng thụ nhận do đột biến nhiễm sắc thể
• Tác nhân: kháng sinh (polypeptid,…), chất hóa học, tia tử
ngoại…
• Liên quan đến sự chọn lọc tự nhiên do kháng sinh
Đề kháng thụ nhận
Đề kháng thụ nhận do đột biến nhiễm sắc thể
Đặc điểm:
• Phát triển và thay đổi theo thời gian và các sử dụng kháng
sinh, có tính chất khu vực
• Chiếm tỷ lệ thấp 10 – 20%
• Tần số rất thấp 10-9 – 10-10
• Không đề kháng đa kháng sinh
• Sự phân tán các vi khuẩn đề kháng tùy theo chủng vi khuẩn
Sự chọn lọc tự nhiên do kháng sinh
Đề kháng thụ nhận
Đề kháng do tiếp nhận gen
đề kháng
• Vi khuẩn tiếp nhận đoạn gen
đề kháng KS từ bên ngoài
qua cơ chế tiếp hợp, biến
nạp hoặc tải nạp
Þ Vi khuẩn gram
dương nhạy
cảm tự nhiên
với nhiều loại
kháng sinh
Các con đường kháng sinh vào tế bào VK
Vi khuẩn gram âm
• Lớp màng ngoài có bản chất là phospholipid và LPS
• Các chuỗi hydrocarbon bão hòa của LPS đan xen chặt chẽ
làm lớp màng ngoài rất khó thấm với nhiều chất khác nhau
• Các KS có kích thước lớn hoặc không thân nước không đi qua
được các porin này
SCCmec.org
Đề kháng do thay đổi đích tác động
Đột biến Penicillin binding protein (PBP)
• S. aureus có nhóm gen SCCmec, có khả năng nhận thêm gen
mecA có mã hóa cho PBP2A hoặc PBP2’
• PBP2A có ái lực yếu với các kháng sinh nhóm -lactam => đề
kháng với tất cả các kháng sinh thuộc nhóm này
• mecA thường gặp ở tụ cầu đề kháng Methicillin MRSA, lan
truyền giữa các Staphylococci nhờ SCCmec
• Chưa rõ nguồn gốc của mecA
Đề kháng do thay đổi đích tác động
Đột biến Penicillin binding protein (PBP)
• Một số Streptococci đột biến tạo PBP2X hoặc PBP2B đề
kháng với các KS penicillin
• Sự biến đổi PBPs đôi khi có thể gặp ở một số chủng VK gram
âm như Hemophillus influenzae, Neisseria gonorrhae,
Serratia marcescens, Pseudomonas aeruginosa.
•Nguyên nhân:
•Một cơ chế (sự không thấm, bơm ngược)