Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Anh chị hãy trình bày đặc điểm hình thể, khả năng gây bệnh của vi khuẩn Mycoplasma?
Câu 2: Virus là gì? Trình bày cấu trúc riêng của vi virus?
Câu 3: Anh chị hãy trình bày cấu trúc, tính sinh miễn dịch, khả năng gây bệnh của virus viêm
gan A (Hepatits A Virus)?
ĐỀ SỐ 02
ĐỀ SỐ 03
Câu 5. Đặc điểm các loại môi trường nhân tạo để nuôi cấy vi khuẩn :
A. Môi trường cơ bản : phải đủ các yếu tố dinh dưỡng cần thiết cho đa số vi khuẩn.
B. Môi trường cơ bản : để nuôi cấy các vi khuẩn tăng trưởng nhanh
C. Môi trường chuyên biệt : là môi trường cơ bản có thêm hồng cầu
D. Môi trường chuyên biệt : để nuôi cấy các vi khuẩn tăng trưởng chậm
Câu 6. Đặc điểm sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn:
A. Có bốn dạng đề kháng là: đề kháng thật, đề kháng giả, đề kháng tự nhiên, đề kháng thu được.
B. Đề kháng giả: bao gồm đề kháng tự nhiên và đề kháng thu được.
C. Đề kháng thật: bao gồm đề kháng tự nhiên và đề kháng thu được.
D. Đề kháng tự nhiên là đề kháng nhưng không phải là bản chất, không do nguồn
gốc di truyền.
Câu 7. Ở vi khuẩn kháng kháng sinh, gien đề kháng tạo ra sự đề kháng bằng cách:
A. Làm giảm tính thấm của vách
B. Làm giảm tính thấm của màng nguyên tương
C. Làm giảm tính thấm của màng nhân
D. Làm giảm tính thấm của vỏ
Câu 8. Vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh theo cơ chế:
A. Vi khuẩn sản xuất enzym để phá hủy hoạt tính của thuốc.
B. Vi khuẩn làm giảm khả năng thẩm thấu của vách tế bào đối với thuốc.
C. Vi khuẩn không còn enzym nên không chịu ảnh hưởng của kháng sinh.
D. Vi khuẩn không còn màng tế bào.
Câu 9. Đặc điểm của đề kháng thu được trong kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn:
A. Chiếm tỷ lệ thấp trong sự kháng thuốc của vi khuẩn.
B. Kháng thuốc theo cơ chế đột biến là chủ yếu.
C. Các gien đề kháng có thể nằm trên nhiễm sắc thể, plasmid hay transposon.
D. Gien đề kháng chỉ được truyền từ vi khuẩn đực F+ sang vi khuẩn cái F-.
Câu 10. Đặc điểm của vi khuẩn có R-plasmid:
A. Tồn tại được trong môi trường có kháng sinh
B. Không tồn tại được trong môi trường có kháng sinh
C. Có ở những vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh
D. Có ở mọi loại vi khuẩn gây bệnh
Câu 11. Họ vi khuẩn đường ruột có đặc điểm chung :
A. Gồm nhiều loại trực khuẩn Gram âm, Gram dương sống ở ống tiêu hoá của người và động vật.
B. Là các vi khuẩn gây bệnh cho đường tiêu hóa.
C. Hiếu khí hoặc kỵ khí tuỳ tiện.
D. Kỵ khí tuyệt đối.
Câu 12. Họ vi khuẩn đường ruột có đặc điểm :
A. Xắp xếp thành đôi hay thành chuỗi
B. Có thể sinh bào tử, một số có vỏ
C. Trực khuẩn Gram âm
D. Trực khuẩn Gram âm hoặc Gram dương
Câu 13. Đặc điểm sinh vật học của Salmonella :
A. Vi khuẩn chỉ phát triển được ở nhiệt độ 370C
B. Sinh nha bào nếu điều kiện môi trường không thuận lợi
C. H2S (-)
D. Oxidase (-)
Câu 14. Đặc điểm gây bệnh sốt thương hàn của Salmonella:
A. Vi khuẩn xâm nhập cơ thể theo đường tiêu hoá, đường hô hấp
B. Vi khuẩn bám trên bề mặt niêm mạc ruột non làm niêm mạc bị hoại tử
C. Vi khuẩn nhân lên trong hạch mạc treo ruột
D. Phải có khoảng 102 - 103 vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể theo đường tiêu hoá mới có khả năng gây bệnh.
Câu 15. Đặc điểm sinh vật học của vi khuẩn tả:
A. Chỉ tồn tại được ở pH 8,5 - 9,5
B. Hiếu khí - kỵ khí tuỳ ngộ
C. Kỵ khí tuyệt đối
D. Oxidase (-)
Câu 16. Trên lâm sàng, phối hợp thuốc kháng sinh là một trong những nguyên tắc dùng thuốc để tránh
hiện tượng kháng thuốc, dựa trên tính chất sau của đột biến:
A. Đột biến có tính vững bền
B. Đột biến có tính ngẫu nhiên
C. Đột biến có tính chất hiếm
D. Đột biến có tính chất độc lập và đặc hiệu
Câu 17. Kháng sinh đồ là kỹ thuật:
A. Xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn với kháng sinh
B. Xác định độ nhạy cảm của kháng sinh với vi khuẩn
C. Xác định vi khuẩn gây bệnh sau khi phân lập, định danh vi khuẩn
D. Xác định nồng độ kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn
Câu 18. Sử dụng kháng sinh rộng rãi, không đúng chỉ định sẽ dẫn đến tình trạng:
A. Các vi khuẩn kháng thuốc bị tiêu diệt.
B. Các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc bị tiêu diệt.
C. Các vi khuẩn nhạy cảm được tự do phát triển mà không bị ức chế
cạnh tranh bởi các vi khuẩn khác.
D. Tất cả các vi khuẩn nhạy cảm và kháng thuốc đều bị tiêu diệt.
Câu 19. Một trong những biện pháp phòng chống kháng thuốc ở vi khuẩn là:
A. Chỉ điều trị khi có kết quả kháng sinh đồ.
B. Chỉ điều trị khi phân lập, định danh được vi khuẩn.
C. Chọn kháng sinh theo kết quả kháng sinh đồ.
D. Phối hợp nhiều loại kháng sinh và tăng liều kháng sinh.
Câu 20. Một số khái niệm về nhiễm trùng:
A. Bệnh nhiễm trùng thể ẩn là trạng thái bệnh kéo dài, triệu chứng không dữ dội.
B. Bệnh nhiễm trùng cấp tính: diễn tiến bệnh nhanh, sau đó bệnh nhân thường tử vong.
C. Bệnh nhiễm trùng mạn tính: bệnh kéo dài, triệu chứng không dữ dội.
D. Nhiễm trùng tiềm tàng: người bị nhiễm trùng không có dấu hiệu lâm sàng.