Professional Documents
Culture Documents
Vi Sinh 1
Vi Sinh 1
I. ĐỊNH NGHĨA
+ VK đề kháng với kháng sinh khi sinh trưởng được trong điều kiện có kháng sinh với nồng
độ >>> nồng độ ngăn chặn sự sinh trưởng của các vi khuẩn khác.
+ MIC —> nồng độ kháng sinh tối thiểu ức chế sự tăng trưởng của vi khuẩn
+ Ở vk đề kháng KS => MIC tăng cao (gấp 4-32 lần vk bth)
+ TD —> nồng độ gây độc của KS
VK gram dương
+ Peptidoglycan dày nhưng tương đối dễ thấm => các phân tử nhỏ dễ đi qua
VK gram âm
+ Lớp màng ngoài có bản chất là phospholipid và LPS
+ Các chuỗi HC bão hoà của LPS đan xen chặt chẽ => lớp màng ngoài rất khó thấm với nhiều
chất khác nhau
=> Tính đề kháng tự nhiên
=> Các porin giúp vận chuyển các chất nhỏ và thân nước
+ 2 loại porin:
—> Porin thân nước: các chất dd và KS nhỏ đi qua (<1,5kDa)
—> Porin đặc hiệu: các chất dd có khối lượng lớn đi qua nhưng phải có gắn kết đặc hiệu với
thụ thể
+ KS có kích thước lớn/ không thân nước không đi qua porin
+ Sự thấm KS qua porin phụ thuộc:
—> Bản chất của KS: kt, đtichs, độ thân nước,…
—> Bản chất của porin: kt kênh, chức năng, số lượng,…
# Đề kháng do nang và polysaccharide ngoại # Đề kháng do thay đổi cấu trúc lớp LPS
bào + Lõi polysaccharide và lipid A của LPS có
+ Vk có nang/ tiết slime —> lớp rào chắn —> khả năng điều hoà tính thấm của các KS
giảm sự khuếch tán của KS (lớp càng dày qua OM
thấm càng yếu) —> Biểu hiện lõi polysaccharide dài => gây
+ Ví dụ: cản trở không gian => giảm mạnh tính thấm
KS
—> Gắn thêm các gốc có đtich (+) vào lipid
A => Giảm tính thấm (aminoarabinose,
glycine, …)
—> Loại bỏ gốc đtich (-)
—> Ester hoá/ bão hoà gốc acid béo của
lipid A => tăng tính kỵ nước
# Đề kháng do porin
+ Thay đổi cấu trúc và chức năng của porin
+ Giảm bớt số lượng porin
+ Làm biến mất porin
—> Ở E.coli và các vk đường ruột: OmpC —> Pseudomonas có porin D2 (OprD) => chuyên
và OmpF là các kênh vận chuyển không chở chuyên biệt carbapenem. Đột biến mất
chuyên biệt => được giảm biểu hiện/thay porin D2 giúp đề kháng carbapenem nhưng
thế bằng kênh porin khác chuyên biệt hơn không đề kháng chéo với các KS khác như b-
lactam.
# ESBL
+ 1 nhóm b-lactamase
+ Thường được mã hoá trong plasmid
+ Bị ức chế bởi acid clavulanic
+ Đề kháng lan rộng
2. Kháng nguyên
+ Acid teichoic
+ Nang (1 số chủng)
—> đặc trưng polysaccharide A
—> tính kháng nguyên
—> Khả năng chống lại sự thực bào
+ Protein A (tất cả các chủng)
—> gắn vào phần Fc trên IgC => mất tác dụng osponin hoá và sự thực
bào
3. Lực độc
+ Adhesins: protein bề mặt => giúp vk bám dính lên
protein bề mặt của vật chủ
+ Protein A: gắn vào phần Fc của kháng thể IgC và
ức chế cơ chế opsonin hoá=> giảm sự thực bào
* Enzyme tấn công
• Coagulase: đông đặc sợi huyết tạo vách ngăn
fibrin xung quanh vết thương, ngăn sự tấn công
của thực bào. Là yếu tố chính của lực độc ở các
chủng gây bệnh
• Staphylokinase (Fibrinolysin): tan cục máu đông,
giúp phóng thích VK và xâm nhập sâu vào trong
máu
• Hyarulonidase: thủy giải a. hyarulonic của mô liên
kết giúp vi khuẩn xâm nhập vào bên trong
• DNase: thủy giải DNA
• Lipase: giúp vi khuẩn sống được trên các loại da
nhờn
• Beta-lactamase: thủy giải kháng sinh beta-lactam,
liên quan đến sự đề kháng kháng sinh
* Độc tố
• Straphylosin: gây hoại tử mô, dẫn đến lở loét
• Leucocidin: độc tố tiêu diệt bạch cầu đa nhân
• Exfoliatin (A và B): gây tróc mảng da tạo các vết thương giống như bỏng
• Enterotoxin: gồm hơn 12 loại, gây tiêu chảy, viêm ruột cấp và ngộ độc thức ăn
• Độc tố siêu kháng nguyên: gây sốc độc tố
7. Chẩn đoán
+ Cấy trên thạch máu => khuẩn lạc tròn, lồi, nuôi lâu ngả vàng, huyết
giải β hoặc γ
+ Nhuộm gram => cầu khuẩn gram (+), chùm nho
+ Phản ứng sinh hoá
—> Catalase +ve
—> Coagulase +ve => dương tính
—> Manitol +ve
+ KSĐ VÀ PCR xác định tính nhạy cảm KS của vk
8. Trị liệu
+ Các chủng nhạy cảm methicillin MSSA: các kháng sinh beta-lactam, Bactrim, macrolide,
các quinolone...
+ Các chủng đề kháng methicillin – MRSA: Vancomycin là lựa chọn đầu tay, tuy nhiên hiện
nay đã có xuất hiện các chủng đề kháng. Các thuốc khác linezolid, daptomycin, tigecyclin là
các lựa chọn thay thế để dành.
V. PSEUDOMONAS AERUGINOSA (TRỰC KHUẨN MỦ XANH)
1. Hình thái - đặc điểm nuôi cấy
+ Trực khuẩn gram âm, xếp riêng lẻ/đôi/chuỗi ngắn
+ Không có bào tử
+ Di động nhờ 1 tiêm mao duy nhất ở 1 cực
+ Đặc điểm nuôi cấy
—> VK hiếu khí tuyệt đối, dễ mọc trên MT thông thường
—> VK không lên men glucose, lactose,…; không sinh indol; không
sinh H2S. DÙng gluco bằng cách oxy hoá
—> VK có khả năng sinh các sắc tố làm đổi màu thạch nuôi cấy
2. Kháng nguyên
+ Kháng nguyên H —> protein đặc hiệu nằm trong tiêm mao (>50 loại)
+ Kháng nguyên O —> LPS chịu nhiệt (nội độc tố) gồm 3 phần
—> Phần lõi core
—> CHuỗi O đặc hiệu (mang kháng nguyên đặc hiệu)
—> Lipid A (độc tính)
+ Protein màng ngoài —> kết hợp với các LPS => thụ thể đặc hiêu
3. Lực độc
+ Pili giúp vi khuẩn bám dính vào tế bào vật chủ
+ T3SS: type 3 secretion system – giúp vi khuẩn
tiêm nhiễm trực tiếp độc tố vào tế bào chủ
+ HSL, PQS giúp vi khuẩn cảm giác và đáp ức
với sự thay đổi trong môi trường sống và tạo
biofilm => hạn chế tác động của hệ miễn dịch và
kháng sinh
* Enzyme tấn công
• Protease: 90% chủng tiết nhiều loại protease khác nhau làm phá hủy cấu trúc protein nền
của mô liên kết
• Elastase có thể phá hủy liên kết giữa các tế bào biểu mô gây xuất huyết, ổ hoại tử trong
thành mạch máu
• Phospholipase: Phá hoại tổ chức lipid của tế bào và hiệp đồng với các protease gây tán
huyết và hoại tử
• Cytotoxine – Leucocidin: protein độc với bạch cầu và lympho
* Độc tố
• Nội độc tố LPS: sốc độc tố do nhiễm khuẩn huyết
• Ngoại độc tố exotoxin A: rất độc, ức chế sự tổng protein tế bào chủ, gây chết tế bào
• Pyocyanin: có thể ức chế chuỗi vận chuyển điện tử trong hô hấp tế bào, ngưng trệ các
quá trình oxy hóa khử...
7. Sự đề kháng KS
• Màng ngoài và lớp polysaccharide bên ngoài hạn
chế sự thấm của các kháng sinh
• Sản xuất β-lactamase: phân hủy các kháng sinh
nhóm β- lactam
• Bơm efflux đẩy ngược nhiều loại kháng sinh ra
ngoài
• Biến đổi porin làm giảm tính thấm của các kháng
sinh nhóm carbapenem và floroquinolone
• Biến đổi topoisomerase I và IV đề kháng
floroquinolone
7. Chẩn đoán
• Lấy bệnh phẩm: mủ, máu, nước tiểu, dịch
não tủy, dịch màng phổi
• Phân lập trên môi trường thông thường
hoặc các môi trường kích thích sinh sắc
tố, môi trường cetrimide. Bệnh phẩm là
phân cần phân lập trên môi trường chọn
lọc
• Quan sát sự sinh sắc tố
• Làm các phản ứng sinh hóa
• Kỹ thuật PCR để phát hiện vi khuẩn và
khả năng đề kháng
8. Điều trị
• Việc thực hiện kháng sinh đồ là rất cần thiết do vi khuẩn có khả năng đề kháng rất cao
• Thường phối hợp KS
—> Kháng sinh nhóm β-lactam chuyên trị Pseudomonas: ticarcillin, piperacillin, ceftazidim...
—> Kháng sinh nhóm aminoglycoside chuyên trị Pseudomonas: tobramycin, amikacin
—> Kháng sinh nhóm carbapenem: imipenem, meropenem
—> Các kháng sinh flouroquinolon thế hệ mới: ciprofloxacin, nofloxacin
• Các tổn thương trên da: vết nâu không Vi khuẩn thâm nhiễm biểu bì tạo nhiều cục
nhạy cảm, có bờ bao quanh bởi một gờ hay cứng và lở trên da và dây thần kinh, làm mất
nhiều sần nhỏ cảm giác hoàn toàn
• Rụng lông vùng da tổn thương —> Tổn thương thần kinh nặng
• Kèm theo mất cảm giác và rối loạn thần —> Tổn thương cơ, xương làm co rút cơ và
kinh nhẹ rụng đốt tay chân
—> Tổn thương vùng vách mũi, tai làm biến
dạng khuôn mặt
3. Dịch tễ học
• Người là tác nhân mang mầm bệnh.
• Dạng phong u chứa nhiều VK, là dạng lây nhiễm
• Dạng phong củ ít VK hơn
• Bệnh lây qua những vết thương ở da do tiếp xúc với chất tiết của vết thương người hủi
hoặc dịch tiết qua đường hô hấp
• Lây truyền khá chậm trong các vùng có dịch. Vi khuẩn thải ra có thể sống 1-2 ngày, mỗi
ngày một người có thể thải ra 108 vi khuẩn – nhất là dịch tiết ở mũi – họng
4. Chẩn đoán
* Trực tiếp
• Trích từ dịch mũi hoặc vết thương ở da hoặc làm sinh thiết và nhuộm màu tìm dạng vi
khuẩn nội bào.
• Xác định chỉ số vk từ 1–6+:
* Gián tiếp
• Dùng lepromin (chất tiết ra từ mô chứa vi khuẩn phong, đun sôi) chích dưới da, sau 24-48
giờ sẽ cho phản ứng tăng cảm kiểu chậm giống như phản ứng tuberculin:
—> Dương tính: u đỏ sưng cứng > 10 mm sau 48 giờ hoặc nốt đỏ > 5 mm sau 27 ngày tại nơi
tiêm
• Phản ứng sử dụng để chẩn đoán thể lâm sàng và tiên lượng bệnh
—> Phản ứng dương tính: dạng củ - khả năng hồi phục tốt
—> Phản ứng âm tính là dạng u hủi do không còn miễn dịch.
• Phản ứng này có thể cho phản ứng chéo với tuberculin.
5. Trị liệu
• Dùng phát đồ phối hợp đa kháng sinh và điều trị dài ngày: rifampicin, dapsone, clofazimin,
sulfone Phải phối hợp thuốc để tránh kháng thuốc.
• Hiện nay, điều trị miễn phí theo phác đồ phòng chống phong quốc gia.
• Chủng ngừa: có thể dùng vaccin BCG nhưng kết quả không đồng đều.
.
VI KHUẨN ĐƯỜNG RUỘT
I. HỆ VI KHUẨN ĐƯỜNG RUỘT
2. Kháng nguyên H
+ KN của tiêm mao
+ Cấu tạo bởi protein
+ Đặc điểm
—> Không chịu được nhiệt
—> Bị huỷ bởi cồn 50 và proteinase
—> Không bị huỷ bởi formol 5%
+ KN H + Kháng thể tương ứng => pư ngưng
kết H
2. Ngoại độc tố
+ Ở 1 số VK tiết
+ Gây bệnh lý quan trọng
3. Bacteriocin
+ 1 số vk sx bacteriocin có tác dụng kháng khuẩn đối với vk cùng/khác loại => định danh vk
IV. SALMONELLA
1. Tổng quan
+ Lây nhiễm qua thức ăn
+ Xảy ra riêng rẽ trên từng người
+ TÌnh trạng đa kháng thuốc nghiêm trọng
2. Đặc điểm hình thể học
+ Trực khuẩn gram (-), 0.5-3 µm
+ Di động (nhờ nhiều tiêm mao)
+ Hiếu khí tuỳ ý
4. Phân loại
* Theo kháng nguyên * Theo mẫu ly giải
7. Điều trị
+ Ngộ độc thức ăn: không dùng KS, bù nước và chất điện giải
+ Sốt thương hàn - phó thương hàn: làm KS đồ
—> Nhóm Fluoroquinolon, Cephalosporin thế hệ 3 (dạng tiêm chích cho trẻ em)
—> Chloramphenicol, amoxicilline, ampicillin, cotrimoxazole
=> Tăng liều KS dần để tránh diệt vk 1 lúc sẽ phóng thích nội độc tố
8. Phòng ngừa
+ Uống
—> VK thương hàn sống Ty21a bị làm suy yếu
(vivotif berna)
—> DTTAB (bạch cầu, uốn ván, thương hàn)
+ Tiêm
—> Kháng nguyên Vi (Typhim Vi - Sanofi Pasteur,
Typherix - GlaxoSmithKline)
—> Trẻ em < 2t: 25mg/IV, tiêm nhắc lại mỗi 3 năm
V. SHIGELLA
1. Đặc điểm hình thể học
+ Trực khuẩn gram (-), không di động, không có nang,
không sinh bào tử
+ Kỵ khí/ hiếu khí tuỳ ý
+ Mọc dễ dàng trên môi trường thông thường (SS)
+ Phản ứng sinh hoá: lactose (-), citrat (-)
6. Điều trị
+ Bù nước, chất điện giải
+ Cần làm KS đồ. Cephalosporin thế hệ III, fluoroquinolon, ampicillin
8. Phòng ngừa
VI. VIBRIO CHOLERAE (VK TẢ)
1. Đặc điểm hình thể học
+ Phẩy khuẩn, gram (-), di động nhanh nhờ tiêm
mao
3. Phân loại
+ 2 chủng lớn gây dịch
—> O1 (gây đại dịch)
—> O139 (phát hiện đầu tiên tại Bangladesh 1992)
+ CHủng non-O1, non-O139 gây tiêu chảy nhẹ
nhưng không gây dịch
+ CHủng EI Torr gây bệnh ở châu AS, Phi —> tiêu
chảy nhiều, tỉ lệ tử vong cao
4. Kháng nguyên
+ Kháng nguyên H bị huỷ bởi nhiệt
+ Kháng nguyên O bền với nhiệt
=> Vk tả thuộc nhóm O1
5. Độc tố
+ Cholera enterotoxin => ngoại độc tố protein,
khoong bền với nhiệt
+ Hemolysin (chủng eltor) => ngoại độc tố, phá
huỷ hồng cầu
+ Enzyme mucinase => tróc vảy biểu mô ruột
+ Nẻuaminidase => tăng thụ thể tiếp nhận độc
tố
* Cholera enterotoxin (gồm 2 phần)
+ Phần A gồm 2 cấu tử (A1 gây độc; A2 giúp A1
chui vào tế bào)
+ Phần B gắn vào thụ thể GM1 trên bề mặt tb
biểu mô
=> tăng sản xuất AMPc -> tăng tiết muối, nước
vào ruột -> gây tiêu chảy
6. Khả năng gây bệnh
+ Chỉ do V.cholerae O1 gây ra kh
—> Chịu được hàng rào acid của dịch vị
—> Có khả năng kết dính vào màng nhày biểu mô ruột
—> TIết độc tố
+ 75% Người nhiễm vk tả nhưng không có triệu chứng
—> Tìm thấy trong phân sau 7-14 ngày nhiễm
—> Nguồn lây nhiễm cộng động
+ 25% người có triệu chứng bệnh tả
—> 80% triệu chứng nhẹ và trung bình
—> 20% tiêu chảy mất nước cấp tính => tử vong nếu không điều trị
+ Thời gian ur bệnh 2h-5 ngày, khởi phát đột ngột với tiêu chảu, ói mửa, co thắt cơ bụng
+ Phân giống nước vo gạo, có mảnh nhày, mùi tanh
+ Mất nước và chất điện giải nhanh chóng, có thể 10-20l/ngày —> rối loạn điện giải và
nước trụy tim mạch, vô niệu
8. Điều trị
+ Tỉ lệ tử vong
—> không điều trị 60%
—> điêu trị <1%
=> Bù nước va chất điện giải
+ Kháng sinh (theo CDC)
—> Doxycyclin (liều duy nhất 300mg) => người lớn (ưu tiên sử dụng đầu tiên)
—> Azithromycine => trẻ em, phụ nữ có thai
9. Phòng ngừa
+ Vệ sinh môi trường/ nguồn nước/ thực phẩm
+ Vaccine (đường uống)
—> Dukoral: sử dụng >60 nước; tác dụng thời gian ngắn (4-6tháng); hiệu quả 85-90% với
V>Cholerae O1; dùng cho mọi lứa tuổi
—> Shanchol: tác dụng trong thời gian dài; hiểu quả với V.Cholerae O1 và O139; dùng cho
trẻ em < 5 tuổi
VII. ESCHERICHIA COLI
1. Đặc điểm vi khuẩn học
+ hiện diện tự nhiên ở ruột (nhiều nhất ở ruột già)
+ Trực khuẩn gram (-), không sinh bao tử, di động hoặc không
+ Mọc trên môi trường MC, EMB, kỵ khí tuỳ ý
3. Kháng nguyên
4. Độc tố
+ Enterotoxin —> ngoại độc tố protein => phá huỷ hồng cầu
+ Hemolysin —> cạnh tranh với vk khác
+ b-lactamase —> thuỷ phân KS b-lactam
+ bacteriocin
6. Phân loại
+ Enteropathogenic E.coli (EPEC)
—> gây tiêu chảy ở trẻ dưới 2 tuổi
—> có thể không phát triển độc tố
+ Enterotoxigenic (ETEC)
—> gây tiêu chảy với triệu chứng giống bệnh tả, phân có đàm, máu
—> Tiết 2 độc tố
• LT: không bền với nhiệt, giống độc tố tả
• ST: brèn với nhiệt, không bị bất hoạt ở 100 độ/30’; tác động lên guanylate cyclase, làm
gia tăng cGMP
+ VTEC gây viêm đại tràng xuất huyết
+ EIEC gây tiêu chảy giống lỵ trực khuẩn, tiết độc tố gióng shigatoxin (SLT)
9. Phòng ngừa
+ Vệ sinh về môi trường, thực phẩm
2. Phân loại
+ C.jejuni —> gây tiêu chảy
+ C. Fetus —> gây bệnh ngoài ruột
• C.ferus
—> gây nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm van tim
—> Xét nghiệm: phân lập từ máu
4. Chẩn đoán vi khuẩn học
+ quan sát trực tiếp phân: tìm vk, di động
+ Nuôi cấy: môi trường thạch máu chứa vancomycin, trimethoprim, polymycin B
5. Điều trị
+ Nhiễm khuẩn huyết: gentamycine
+ Viêm ruột: erythromycin, tetracycline, chloramphenicol, quinilon trong 10-20 ngày, đề
kháng cephalexin, penicillin
VI KHUẨN GÂY BỆNH ĐƯỜNG KHÔNG KHÍ
I. ĐƯỜNG HÔ HẤP VÀ SỰ PHÒNG VỆ
+ Thường bị tấn công và xâm nhập bởi các tác nhân gây bệnh
+ Gồm 2 phần
—> Đường hô hấp trên: mũi, miệng, họng, hầu, thanh quản, các xoang bao quanh
—> Đường hô hấp dưới: khí quản, phế quản, phế nang
+ Lông tơ trong mũi —> cản bụi và vi khuẩn
+ Lớp chất nhầy —> bắt dính, giữ các bụi nhỏ và hạt lạ
+ Tế bào bờ bàn chải ở khí quản và phế quản có chuyển động “quét”
+ Nhu động bình thường: ngáp, hắt hơi, ho, khạc đàm
+ Mạng lưới hạch lympho dày đặc, tế bào đại thực bào và các kháng thể tự nhiên IgA —>
ngăn chặn sự xâm nhập của các tác nhân gây bệnh
2. Lực độc
+ Yếu tố bám dính
—> Protein M
—> Lipoteichoic acid
—> Protein F, Sfb
+ Yếu tố đối kháng MD
—> Protein M
—> Mac
—> SIC
—> Capsule
+ Yếu tố xâm lấn
—> Dnases
—> Streptokinase
—> Hyaluronidase
—> Protease
+ Các độc tố
—> SLO, SLS,…
—> Siêu kháng nguyên: SpeA, C, G-M,…
* Các yếu tố bám dính
+ Tương tác với fibronectin của bề mặt TB
chủ
—> Cấu trúc pili - protein M và lipoteichoic
acid
—> Protein F
4. Chẩn đoán
• Phương pháp nuôi cấy (2-5 ngày)
=> Lấy mẫu: phếch mẫu cổ họng, vùng vết thương
=> Nuôi cấy: thạch máu, 37 độ, 5% CO2 - khóm nhỏ,
huyết giả B
=> Nhuộm gram: liên cầu khuẩn gram (+)
=> Phản ứng sinh hoá:
+ Catalase -ve
+ lancefield antigen: nhóm A
+ PYR tesst: +ve
+ CAMP: -ve
+ Bacitracin ressistance: nhạy cảm
+ SXT resistance: đề kháng
V. STREPTOCOCCUS PNEUMONIAE
1. Đặc điểm hình thái
=> Phế cầu khuẩn (liên cầu khuẩn), gram (+), sắp xếp dạng cặp đôi/ chuỗi ngắn
=> Sống cộng sinh (40-70%) trong cổ họng người, gây viêm họng, viêm xoang, viêm phổi, …
=> Có nang —> có độc tính, tạo khóm nhầy trơn (dạng S) có huyết giải alpha trên thạch máu
=> Không nang —> không độc, tạo khóm nhăn (dạng R)
2. Lực độc
• Cácyếutốbámdính:NanA,PavA, PsrP, Eno, ChoP
• Protease:IgAprotease,Hyarulonidase, NanA
• Nang giúp lại sự thực bào
• Ức chế hệ bổ thể thông qua bất hoạt
C3b, chống thực bào: PspA, PspC
• Gây đáp ứng viêm: PAF, Ply...
• TiếtPneumolysin(Ply)
=> Ly giải và gây apotosis trên nhiều
=> Hoạthóabổthể
=> GắntrênthụthểTLR4kíchhoạt đáp ứng viêm
• Autolysin(LytA)hỗtrợphóngthíchPly 48
3. Kháng nguyên
• Kháng nguyên nang (nhờ sinh miễn dịch đặc hiệu nên có thể sử dụng làm vaccine)
=> polysaccharide
=> Tính KN chuyên biệt
=> Hơn 90 serrotype khác nhau
• Kháng nguyên M
=> ít có ý nghĩa trong lực độc và KT tạo ra ít có khả năng bảo vệ
• Kháng nguyên C - carbohydrat C
=> chuyên biệt cho loài
5. Chẩn đoán
• Phương pháp nuôi cấy
=> Lấy mẫu: đàm, dịch tiết đường hô hấp, dịch màng phổi, máu
=> Nhuộm trực tiếp đàm: song cầu khuẩn gram (+) xen lẫn các
TB bạch cầu đa nhân
=> Cấy đàm, cấy máu: khóm nhầy, huyết giải alpha trên thạch
máu/ khóm vàng trên thạch chocolate
=> Phản ứng sinh hoá
+ Optochin: nhạy cảm
+ Khả năng tan bởi muối mật: +ve
=> Hạn chế: KQ âm tính giả và tốn nhiều thời gian
• Phản ứng huyết thanh
=> Xác định KN đặc hiệu trong mẫu nước tiểu, cho độ nhạy và độ đặc hiệu cao hơn pp nuôi
cấy
+ Teichoic acid (C-polysaccharide): ELISA, ngưng kết latex
+ KN nang carbohydrat đặc hiệu : ELISA, ngưng kết latex
• Phương pháp qPCR
=> tìm đoạn gen đặc hiệu của Pneumococcus trong máu toàn phần/ mẫu bệnh phẩm đường
hô hấp
+ Gen lytA mã hoá cho autolysin
+ Multilocus sequencing typing (MLST)
+ Gen ply mã hoá cho pneumolysin
+ Gen psaA,….
5. Chẩn đoán
=> Lấy bệnh phẩm
+ Lấy đàm buổi sáng sớm/ huts dịch từ dạ dày
+ Nếu nhiễm trùng màng não thì lấy dịch não tuỷ
=> Dựa vào triệu chứng lâm sàng
- Toàn thân: sốt nhẹ về chiều, ra mồ hôi đêm, chán ăn, mệt mỏi, sút
cân
- Cơ năng: ho, khạc đàm, ho ra máu, đau ngực, khó thở
- Thực thể: nghe phổi có ran ẩm, ran nổ...
=> Các cận lâm sàng
- CĐ hình ảnh: X quang phổi
- Nhuộm soi đờm trực tiếp tìm AFB: XN 2 mẫu lấy cách nhau 2 giờ
- XN Xpert MTB/RIF: Khi AFB (+) để xác định tình trạng kháng Rifampicin
- Định danh bằng pp nuôi cấy
=> Lao ngoài phổi
- Triệu chứng lâm sàng
- Tìm AFB bằng kỹ thật soi trực tiếp, nuôi cấy, Xpert MTB/RIF từ bệnh phẩm
- Cận lâm sàng: X-quang, siêu âm, sinh thiết, XN vi khuẩn
6. Phòng ngừa
=> Người bệnh: dùng khẩu trang N95 hạn chế tiếp xúc gần với người khác, BN lao đa KS
đang điều trị cần cách ly
=> Chủng ngừa bằng vaccine BCG cho những người chưa tiếp xúc với vk, đặc biệt là trẻ sơ
sinh
=> KS dự phòng bằng issoniazid (INH): ngừa ở những người mang mầm nguy cơ cao như trẻ
em <4 tuổi, bệnh nhân HIV/AIDS
7. Điều trị
• Nguyên tắc chung
=> Phối hợp KS
+ Lao nhạy cảm: > 3KS trong gđ tấn công, > 2KS trong giai đoạn duy trì
+ Laođakháng:>5KSgồmpyrazinamidvà4thuốchàng2cóhiệulực
=> Đúng liều. Đối với trẻ em điều chỉnh liều theo cân nặng hàng tháng
=> Đúng cách: Sử dụng cùng lúc trong ngày, xa bữa ăn
=> Đủ thời gian: 2- 3 tháng tấn công, 4-6 tháng duy trì. Đối với lao đa kháng có thể kéo
dài 9 – 20 tháng tuỳ phác đồ và đáp ứng thuốc
• Theo dõi điều trị
=> Đáp ứng lâm sàng, Xquang, tác dụng phụ, cân nặng (trẻ em) • Xét nghiệm đờm 3 lần/
đợt điều trị
=> ĐV lao đa kháng: xét nghiệm nuôi cấy, KSĐ, các chỉ số CLS
=> Thuốc chống lao thiết yếu (hàng 1): Isoniazid (H), Rifampicin (R), pyrazinamid (Z),
streptomycin (S), ethambutol (E), rifabutin (Rfb), rifapentine (Rpt)
=> Thuốc chống lao hàng 2
VII. CORYNEBACTERIUM DIPHTERIAE (VK BẠCH HẦU)
1. Đặc điểm hình thái
=> Trựa khuẩn gram (+), dạng quả tạ (2 đầu phình ra), hình chuỳ hoặc dạng thẳng nhưng
không đều
=> Xếp thành từng đám, hàng rào, chữ V, không có bào tử
=> VK có các hạt biến sắc (meta chromatic) từ polymetaphosphate đặc biệt bắt màu xanh
đậm-tím với xanh methylen
=> 3 varr: mitis, intermedius, gravis
=> CHủng avirulent không phân biệt được với các chủng tiết độc tố bằng các xét nghiệm
sinh hoá thường quy
=> Chủng avirulent có thể chuyển thành chủng độc do nhiễm cỏynebacteriophages mang
gen diphtheria toxin
5. Phòng ngừa
=> Vaccine ngừa bạch hầu là giải độc tố bạch hầu thường phối hợp với vaccin ngừa uốn vans,
ho gà
=> Dự phòng cho người tiếp xúc với bệnh nhân
+ Benzathine penicillin G (M)
+ Erythromycin (uống)
+ Azithromycin (uống)
6. Điều trị
=> Trung hoà độc tố: huyết thanh kháng độc tố bạch hầu SAD: liều phụ thuộc vào mức độ
nặng của bệnh từ 20.000 – 100.000 UI
+ Cầntestmẫncảmtrướckhitiêm
+ NếucómẫncảmphảitiếnhànhgiảimẫncảmtrướctheohướngdẫncủaBYT
=> Kháng sinh: penicillin G hoặc macrolid (erythromycin, azithromycin) cho đến khi hết giả
mạc
=> Điều trị bảo tồn và theo dõi biến chứng
+ Hỗtrợhôhấp
+ Hỗtrợtuầnhoàn
+ Cânbằngnướcđiệngiải
+ Ổnđịnhnhịptim
VIII. NEISSERIA MENINGITIDIS (NÃO MÔ CẦU)
1. Đặc điểm hình thái
=> VK gram (-), dạng song cầu khuẩn
=> Sống tự nhiên ở mũi và hầu
=> Chỉ gây bệnh ở người
=> 20-30% dân số mang VK ở hầu họng không có triệu chứng
2. Kháng nguyên
=> Kháng nguyên nang: polysaccharide. Có 13 nhóm A, B, C, D, W135, X, Y, Z, Z’, H, I, K và L.
Có tính kháng nguyên tốt, được ứng dụng làm vaccine
=> CácnhómA,B,C,Y,W135gâyrahơn90%sốcanhiễm
=> ỞVN,phổbiếnnãomôcầunhómA,BvàC
=> Khác: Kháng nguyên P và kháng nguyên LPS
3. Lực độc
=> Nang
=> Yếu Tố bámdính:Pili,PorA,PorB,Opa,Opc,NadA
=> IgA protease
=> Cácyếutốđiềuhoàmiễndịch:fHbp,NspA
=> NộiđộctốLPS(LOS)kíchthíchđạithựcbào tiết nhiều cytokine hủy hoại mạch máu, xuất huyết,
tổn thương mô thần kinh
4. Khả năng gây bệnh
=> Khi có dịch, có thể có >25% BN không có biểu hiện LS điển hình và >50% người khỏe mang
mầm => nguồn lây
=> Bệnhthườnggặpởtrẻnhỏ
=> Xâmnhậpquamũi,hầuvàlâynhiễmcho người khác bằng đường không khí.
=> Từmũi-hầu,nãocầuphântánvàomáuvà đến nhiễm màng não tủy, đôi khi phóng thích nội độc tố
do tiêu giải cầu khuẩn tạo ban đỏ. Có hai dạng lâm sàng:
+ Viêmmàngnãotủy:biếnchứngcủasự phân tán não cầu vào máu.
+ Dạngnhiễmkhuẩnhuyết:nặng,sốtcao, ban đỏ và đôi khi tạo sốc.
5. TRiệu chứng
=> Đau đầu, buồn nôn, nôn, gáy cứng (trẻ nhỏ có thóp phồng), lơ mơ, nhạy cảm với ánh sáng
=> Da: ban xuất huyết hình sao
=> Toàn thân: có thể có dấu hiệu sốc nhiễm khuẩn máu
=> Sốt
6. Chẩn đoán
• Lấy bệnh phẩm
=> Dụng cụ cần được ủ trước khi lấy, sau khi lấy ủ ngay ở 37oC (ống đựng dịch não tủy cầm
trong tay)
=> Dịch não tủy: 2 ml và/hoặc
=> Máu toàn phần: 3- 5 ml có chống đông
• Bảo quản
=> Bệnh phẩm phải bảo quản ở nhiệt độ phòng, 28 – 35oC, chuyển về phòng thí nghiệm
càng sớm càng tốt (< 1 giờ)
=> Nếu không vận chuyển ngay được:
+ Dịch não tủy: dùng môi trường bảo quản T-I hoặc cấy ngay mẫu lên môi trường thạch
máu hoặc thạch chocolate
+ Máu toàn phần: cấy vào môi trường lỏng BHI
=> ĐốivớimẫulàmPCR:bảoquảnở2–8o
7. Xác định VK
• PP nuôi cấy – Khuyến cáo
=> Dịchnãotủy:lytâm,hútdịchnổiđểthựchiệncáctesthuyếtthanhnhanhtìm kháng nguyên. Thu
cắn nhuộm Gram và phân lập lên thạch máu
=> XácđịnhhìnhdạngVK:SongcầuGramâm,giốnghạtcoffee.
=> Thựchiệncáctestsinhhóacơbản
+ Oxidase+ve,Catalase-ve
+ ONPG-ve
+ Cácphảnứngchuyểnhóađường:glucose(+),maltose(+),sucrose(-)
=> Xác định nhóm serotype bằng p.ứng ngưng kết latex: A, B, C, H, I, K, L, W135, X, Y, Z và
Z’ (29E). Nhóm D hiện nay ít gặp
=> PP qPCR: thường dùng multiplex PCR phát hiện đồng thời S. pneumoniae, H. influenza, N.
menigitidis. Có thể xác định thêm nhóm huyết thanh
8. Phòng ngừa
=> Chủng ngừa tại VN: Vacine AC và BC. Trẻ từ 2 tuổi,
=> Dự phòng bằng KS cho người tiếp xúc gần: Dựa trên KSĐ hoặc 1 trong 3 KS Ciprofloxacin,
Rifampicin, Azithromycin
=> Giữ vệ sinh nơi ở, rửa tay bằng xà phòng...
9. Trị liệu
=> Điều trị sớm bằng KS:
+ Beta-Lactam: penicillin, ampicillin, cefotaxim, ceftriazone...
+ Ciprofloxacin
=> Hồi sức tích cực, điều trị bảo tồn
+ Hạ sốt
+ An thần, chống phù não
+ Điều trị suy tuần hoàn, sốc: Bù dịch, thuốc vận mạch, corticoid
+ Hỗ trợ hô hấp
+ Lọcmáuliêntục,cânbằngđiệngiải
+ Vệ sinh thân thể và dinh dưỡng đầy đủ
2. Lực độc - KN
=> Pili giúp VK bám vào vật chủ
=> Lực độc chính: Nang polysaccharide ức chế thực bào và đề kháng tác động của bổ thể
=> Có 6 loại KN nang khác nhau từ a-f, trong đó type b (Hib) gây bệnh chủ yếu (95%)
=> Lipid A (LPS): nội độc tố
=> Protein P1 và P2 có vai trò trong khả năng bám dính và xâm nhập tế bào của VK
VIRUS
2. CẤU TRÚC