Professional Documents
Culture Documents
1
+ Con đường qua khí khổng:
- Vận tốc lớn .
- Được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
+ Con đường qua bề mặt lá-qua cutin :
- Vận tốc nhỏ
- Không được điều chỉnh
4. Cơ sở khoa học của việc tới nước hợp lý cho cây trồng
- Cân bằng nước và vấn đề hạn của cây trồng
- Tưới nước hợp lí cho cây trồng:
- Khi nào cần tưới nước?
- Lượng nước cần tới là bao nhiêu?
- Cách tưới như thế nào?
B - HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 1: Trình bày đặc điểm của bộ rễ liên quan đến chức năng hút nước và hút khoáng?
Trả ời:
Đặc điểm bộ rễ liên quan đến chức năng hút nước và hút khoáng:
- Rễ có khả năng đâm sâu, lan rộng.
- Có khả năng hướng hoá và hướng nước.
- Sinh trưởng liên tục.
- Trên bề mặt rễ có rất nhiều tế bào biểu bì biến đổi thành các tế bào lông hút
Câu 2 ( Đề HSG 2009 – 2010):
a. Lông hút có đặc điểm cấu tạo như thế nào phù hợp với chức năng hút nước?
b. Số lượng lông hút thay đổi trong điều kiện nào?
Trả lời:
* Cấu tạo lông hút phù hợp với chức năng hút nước:
- Thành TB mỏng, không thấm cutin -> dễ thấm nước
- Không bào trung tâm lớn -> tạo áp suất thẩm thấu cao
- Có nhiều ti thể -> hoạt động hô hấp mạnh -> áp suất thẩm thấu lớn
* Số lượng lông hút thay đổi khi:
- Môi trường quá ưu trương, quá axit (chua), thiếu oxi
Câu 3: Tại sao nước được vận chuyển theo một chiều từ đất lên cây?
Trả lời:
- Do các TB ở cạnh nhau có ASTT khác nhau.
- Do quá trình thoát hơi nước ở lá liên tục diễn ra làm ASTT tăng dần từ ngoài vào trong, từ rễ lên lá.
=> Nước được vận chuyển theo một chiều.
Câu 4: Trình bày các con đường hấp thụ nước ở rễ? Đặc điểm của chúng? Vai trò của vòng đai
Caspari?
Trả lời:
* 2 con đường:
+ Con đường thành TB - gian bào: Nước từ đất vào lông hút => gian bào của các tế bào nhu mô vỏ =>
đai Caspari => trung trụ => mạch gỗ.
+ Con đường tế bào chất (Qua CNS - không bào): Nước từ đất vào lông hút => CNS và không bào
của các tế bào nhu mô vỏ => trung trụ => mạch gỗ.
* Đặc điểm:
Qua thành TB – gian bào Qua CNS - không bào
+ Ít đi qua phần sống của TB + Đi qua phần sống của tế bào
+ Không chịu cản trở của CNS + Qua CNS => cản trở sự di
chuyền của nươc và chất
khoáng.
+ Tốc độ nhanh + Tốc độ chậm
+ Khi đi đến thành TB nội bì bị vòng đai Caspari cản trở + Không bị cản trở bởi đai
2
=> nước đi vào trong TB nội bì. Caspari
* Vai trò vòng đai Caspari: Đai này nằm ở phần nội bì của rễ, kiểm soát và điều chỉnh lượng nước,
kiểm tra các chất khoáng hoà tan.
Câu 5. (đề HSG 2008 - 2009): Cho các thành phần sau đây: Lông hút, đai Caspari, tế bào nhu mô
vỏ, tế bào trụ bì, tế bào nội bì, gian bào. Hãy mô tả 2 con đường đi của nước và các chất khoáng
hoà tan trong nước từ đất tới mạch gỗ của cây?
Trả lời:
- Con đường tế bào chất: Nước và các chất khoáng hoà tan trong nước từ đất => lông hút => tế
bào nhu mô vỏ => tế bào nội bì => tế bào trụ bì => mạch gỗ
- Con đường gian bào: Nước và các chất khoáng hoà tan trong nước từ đất => lông hút => gian
bào => đai Caspari => tế bào nội bì => tế bào trụ bì => mạch gỗ
Câu 6 (đề HSG 2009 – 2010): Giải thích vì sao cây trên cạn ngập úng lâu sẽ chết?
Trả lời:
* Vì: Khi bị ngập úng -> rễ cây thiếu oxi-> ảnh hưởng đến hô hấp của rễ -> tích luỹ các chất độc
hại đối với tế bào và làm cho lông hút chết, không hình thành lông hút mới-> cây không hút nước ->
cây chết.
Câu 7. Trình bày khái niệm áp suất rễ? Giải thích tại sao áp suất rễ thường được quan sát ở cây bụi thấp?
Trả lời:
- Áp suất rễ: lực đẩy nước từ rễ lên thân.
- Áp suất rễ thường quan sát ở cây bụi thấp vì:
+ Áp suất rễ: không lớn
+ Cây bụi thấp: Do chiều cao thân ngắn, mọc thấp gần mặt đất, không khí dễ bão hòa (trong điều
kiện ẩm ướt) nên áp suất rễ đủ mạnh để đẩy nước từ rễ lên lá => nên trong điều kiện môi trường bão
hoà hơi nước thì áp suất rễ đẩy nước lên thân gây hiện tượng ứ giọt hoặc rỉ nhựa.
Câu 8. Các bằng chứng về khả năng hút và đẩy nước một cách chủ động của hệ rễ như thế nào?
Trong canh tác để cây hút nước dễ dàng cần chú ý những biện pháp kỹ thuật nào?
Trả lời:
*Bằng chứng về khả năng hút và đẩy nước chủ động của hệ rễ:
+ Hiện tượng rỉ nhựa: Cắt ngang thân cây gần mặt đất, một thời gian sau ở mặt cắt rỉ ra các giọt
nhựa; chứng tỏ rễ đã hút và đẩy nước chủ động.
+ Hiện tượng ứ giọt: úp chuông thuỷ tinh lên cây nguyên vẹn sau khi tưới đủ nước, một thời gian
sau, ở mép lá xuất hiện các giọt nước. Sự thoát hơi nước bị ức chế, nước tiết ra thành giọt ở mép lá
qua các lỗ khí chứng tỏ cây hút và đẩy nước chủ động.
* Biện pháp kỹ thuật để cây hút nước dễ dàng:
Làm cỏ, sục bùn, xới đất kĩ để cây hô hấp tốt tạo điều kiện cho quá trình hút nước chủ động.
Câu 9. Con đường vận chuyển nước, chất khoáng hoà tan và chất hữu cơ trong cây?. Động lực
vận chuyển của các con đường đó?
Trả lời:
Câu 10. Trình bày cấu tạo lá phù hợp với chức năng thoát hơi nước?
Trả lời:
3
- Bề mặt ngoài lá bao phủ bới lớp TB biểu bì.
- Các TB biểu bì có thể biến đổi thành TB khí khổng.
- Các TB khí khổng có lục lạp => tiến hành quang hợp.
- Thành TB trong dày, thành ngoài ngoài mỏng.
- Phủ bề mặt ngoài lá có thể phủ lớp cutin để chống thoát hơi nước.
Câu 11. Tại sao về mùa lạnh cây thường bị rụng lá?
Trả lời:
Vì: Khi nhiệt độ thấp
+ CNS trở nên đặc -> nước khó vận chuyển -> cây khó hút nước
+ Hô hấp giảm -> ATP được tổng hợp ít -> giảm quá trình hút nước
+ KHông khí ngoài môi trường trở nên khô hanh -> tăng quá trình THN
=> trong điều kiện quá trình hút nước được ít và thoát hợ nước nhiều thì cây rụng lá để giảm bớt quá
trình THN.
Câu 12. Trình bày cấu tạo tế bào lỗ khí phự hợp với chức năng của nó? Tác nhân chủ yếu điều tiết
độ mở của khí khổng?
Trả lời:
- Cấu tạo: + Tự vẽ hình
+ Mô tả: mép trong của tế bào rất dày, mép ngoài mỏng => giúp thực hiện cơ chế đóng
mở khí khổng trong có chứa lục lạp => tiến hành quang hợp để tạo chênh lệch ASTT
- Tác nhân chủ yếu gây đóng mở khí khổng: ánh sáng
Câu 13. ( Đề HSG 2009 – 2010):
a. Rễ cây hút khoáng theo các cơ chế nào? Nêu sự khác nhau giữa các cơ chế hút khoáng đó?
b. Tại sao nói quá trình hấp thụ nước và khoáng liên quan đến quá trình hô hấp của rễ cây?
Trả lời:
a.
Cơ chế thụ động Cơ chế chủ động
- Iôn khoáng từ đất vào rễ theo - Ngược građien nồng độ.
građien nồng độ.
- Không hoặc ít tiêu tốn ATP. - Tiêu tốn ATP
- Không cần chất mang - Cần chất mang
b - Vì phần lớn các chất khoáng được hấp thụ qua rễ vào cây theo cách chủ động cần tới ATP và các
chất tải ion
- Quá trình hô hấp tạo ra ATP và các chất tải ion cung cấp chủ yếu cho sự hấp thụ các chất khoáng
qua các tế bào của rễ.
5
Quá trình khử N 2 thành NH3 sử dụng lực khử NADH, chất này được tạo ra từ quá trình hô hấp. Mà
hô hấp sử dụng nguyên liệu là glucozơ, nguyên tử H trong glucozơ được gắn với NAD để tạo thành
NADH.
Câu 17. V× sao thùc vËt xanh t¾m m×nh trong biÓn ®¹m nhng vẫn thiÕu ®¹m? Làm thế nào
Nitơ trong không khí trở thành dạng mà cây có thể sử dụng được? Nêu cơ chế và điều kiện đê thực
hiện quá trình này? Nªu mét sè c©y xanh cã kh¶ n¨ng sö dông nit¬?
Trả lời:
- Thùc vËt xanh nãi chung “t¾m m×nh trong biÓn ®¹m” nhng thiÕu ®¹m.
V×: + Nit¬ tù do(N2) cã liªn kÕt 3 rÊt bÒn(N N)
+ C©y xanh nãi chung kh«ng cã enzim xóc t¸c m¹nh, qu¸ tr×nh ho¹t ho¸ nit¬(Nitrogennaza,
hidrogenaza) ph¸ vì liªn kÕt bÒn cña nit¬ biÕn N2 NH3.
+C¸c c©y sö dông Nit¬ tù do:
+ C©y hä §Ëu nhê céng sinh víi vi khuÈn Rhizobium.
+ BÌo hoa d©u: nhê céng sinh víi vi khuÈn lam.
+ Mét sè c©y hoµ th¶o(lóa) nhê céng sinh víi vi khuÈn Azospirillum.
Câu 18. Trình bày mối quan hệ giữa chu trình Crep và qúa trình đồng hoá NH3?
Trả lời:
- Chu trình Crep tạo ra các axit hữu cơ như α – xêtôglutarat, fumarat, oxalôaxetat. Các axit hữu
cơ sẽ kết hợp với NH3 để tạo ra các aa => dự trữ nito và protein.
Câu 19. Có người nói: Khi chu trình Crep ngừng hoạt động thì cây có thể bị ngộ độc bởi NH3.
Điều đó đúng hay sai? Giải thích?
Trả lời:
- Chu trình Krebs tạo ASTT để rễ dễ dàng nhận nitơ.
- Có mối quan hệ chặt chẽ giữa các sản phẩm của chu trình Krebs với hàm lượng NH3 trong cây.
Vì các sản phẩm này cùng với NH3 -> các axit amin -> protein.
Axit piruvic + NH3 -> Alanin
Axit glutamic + NH3 ->Glutamic
Axit fumaric + NH3 -> Aspactic
Và các axit hữu cơ kết hợp với NH3 tạo thành các amit làm cây không ngộ độc
Câu 20. Tác dụng của việc bón phân? Để xác định lượng phân bón cần bón cho một thu hoạch
định trước thì phải căn cứ vào các yếu tố nào?
Trả lời:
- Tác dụng:
+ Cung cấp các nguyên tố khoáng thiếu hụt cho đất
=> Phục hồi độ phì nhiêu cho đất nếu bón phân kịp thời, đúng liều lượng, đúng loại
+ Cung cấp nguyên liệu cho cấu tạo các thành phần của cây
Các nguyên tố khoáng được cây hấp thụ, chuyển hoá và cung cấp cho quá trình TĐC ở cây => nếu
1 trong các nguyên tố khoáng bị thiếu thì sự sinh trưởng của cây bị giới hạn hoặc ngừng sinh trưởng
- Yếu tố xác định lượng phân bón:
+ Nhu cầu dinh dưỡng của cây
+ Khả năng cung cấp chất dinh dưỡng của đất
+ Hệ số sử dụng phân bón: lượng phân bón cây sử dụng được so với tổng lượng phân bón
Câu 21. Tại sao khi trồng lúa phải làm cỏ sục bùn?
Trả lời:
- Đất trồng lúa thường xuyên ngập nước => dễ bị thiếu Oxi
+ -> ảnh hưởng đến hô hấp ở rễ -> ảnh hưởng đến quá trình hút nước và hút khoáng -> ảnh hưởng
đến sinh trưởng – phát triển
+ -> VSV hoạt động hô hấp kị khí -> Tạo các khí độc hại -> gây ngộ độc cho cây
Khi làm cỏ sục bùn sẽ loại bỏ cỏ, tránh cạnh tranh chất dinh dưỡng, oxi với lúa, đồng thời làm tăng
lượng oxi trong đất - rế hô hấp tốt hơn/
Câu 22. a. Vì sao sau cơn mưa có nhiều sấm sét thì cây xanh tươi tốt hơn, mọc lá non nhiều hơn?
b. Để cho cây lúa lốp không bị đổ lúc bông lúa sắp chính, người ta bón phân gì? Vì sao
phải sử dụng loại phân đó?
6
Trả lời:
a. Vì: - Trong các cơn mưa có sấm sét, một lượng nhỏ nitơ trong không khí đã bị oxi hóa dưới điều
kiện nhiệt độ và áp suất cao thành NO3- theo phản ứng:
N2 + O2 -> 2NO + O2 ->2NO2+ H2O -> HNO3 -> H+ +NO3-
- Cây được cung cấp nguồn N, mặc dù ít, cùng với nước nên thực hiện quá trình quang hợp, trao
đổi nước tốt hơn nên cây xanh tốt hơn
b. Người ta bón phân K vì K giúp tích luỹ xenlulozơ, hemixenlulozơ, pectin trong vách tế bào thực
vạt, làm cho tế bào cứng cáp hơn giúp tăng khả năng chống đổ của lúa
Câu 23. Cơ sở sinh học của việc bón phân qua lá? Trong trường hợp nào bón phân qua lá sẽ có lợi
ích hơn bón phân vào đất (bón phân cho rễ)
Trả lời:
- Cơ sở sinh học của việc bón phân qua lá: Sự hấp thụ các chất dinh dưỡng qua khí khổng, hoặc
có thể thấm qua lớp cutin theo građien nồng độ.
- Trong trường hợp bón phân qua lá sẽ có lợi ích hơn bón phân vào đất (bón phân cho rễ):
+ Trong đất có Ca, hàm lượng Fe dễ tiêu thấp, cây bị thiếu Fe (bệnh lúa vàng vôi) => phân bón lá
có hiệu quả hơn so với bón phức chất chứa sắt cho đất, đồng thời cũng là phương tiện giảm bớt độc
tính của Mn.
+ Đất khô hạn, tầng đất mặt thiếu nước và giảm đáng kể các chất dễ tiêu trong mùa sinh trưởng =>
bón phân qua lá sẽ có hiệu quả hơn
Câu 24. ( Đề Thi HSG Hà Tĩnh - 2013)
a. Những nhóm sinh vật nào có khả năng cố định nitơ không khí? Vì sao chúng có khả năng đó?
b. Vai trò của nitơ đối với đời sống cây xanh? Hãy nêu những nguồn nitơ chủ yếu cung cấp cho cây?
c.Chứng minh mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng khoáng
và trao đổi nitơ. Con người đã vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ này vào trong thực tiễn
trồng trọt như thế nào?
Trả lời:
a. + Nhóm vi khuẩn cố định nitơ sống tự do: Cyanobacteria....
+ Nhóm vi khuẩn cố định nitơ sống cộng sinh: Rhizobium sống cộng sinh trong rễ cây họ đậu....
- Chúng có khả năng đó vì có các enzim nitrôgenaza nên có khả năng phá vỡ liên kết 3 bền vững
của nitơ và chuyển thành dạng NH3
b. - Vai trò nitơ:
+ Về cấu trúc: Tham gia cấu tạo prôtêin, axit nuclêic, ATP,...
+ Về sinh lý: Điều hòa trao đổi chất, sinh trưởng, phát triển (TP cấu tạo của enzim, vitamin nhóm
B, một số hooc môn sinh trưởng,...)
- Nguồn Nitơ chủ yếu cung cấp cho cây là:
+ Nitơ vô cơ: như nitrat (NO3-), amôn (NH4+ )....
+ Nitơ hữu cơ: như axit amin, amit....
c. - Mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng khoáng và trao đổi nitơ:
+ Hô hấp giải phóng năng lượng dưới dạng ATP, tạo ra các hợp chất trung gian như các axit hữu cơ.
+ ATP và các hợp chất này đều liên quan chặt chẽ với quá trình hấp thụ khoáng và nitơ, quá trình
sử dụng các chất khoáng và quá trình biến đổi nitơ trong cây.
- Ứng dụng thực tiễn:
+ Khi trồng cây, người ta phải xới đất, làm cỏ sục bùn với mục đích tạo điều kiện cho rễ cây hô hấp
hiếu khí.
+ Hiện nay người ta ứng dụng phương pháp trồng cây không cần đất: trồng cây trong dung dịch (Thuỷ
canh), trồng cây trong không khí (Khí canh) để tạo điều kiện tối ưu cho hô hấp hiếu khí của bộ rễ.
7
III - QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
8
- Nhóm sắc tố của thực vật bậc thấp - phycobilin:
- Phycoerythrin: C34 H47 N4 O8
- Phycoxyanin: C34 H42 N4 O9
* Vai trò của các nhóm sắc tố trong quang hợp:
- Nhóm Clorophin hấp thụ ánh sáng chủ yếu ở vùng đỏ và vùng xanh tím chuyển năng lượng thu được
từ các phôton ánh sáng cho quá trình quang phân ly H 2O và cho các phản ứng quang hóa để hình
thành ATP và NADPH.
- Nhóm Carotenoit sau khi hấp thụ ánh sáng, đã truyền năng lượng thu được dưới dạng huỳnh quang
cho Clorophin.
- Nhóm Phycobilin hấp thụ ánh sáng ở vùng sóng ngắn, sóng có thể tới được nơi sinh sống của rong,
rêu, tảo,…( dưới tán rừng hoặc dưới các lớp nước sâu )
3. Cơ chế quang hợp
a. Pha sáng
- Trong pha này hệ sắc tố thực vật hấp thụ năng lượng của các phôtôn ánh sáng và sử dụng năng
lượng này cho các quá trình: quang hoá sơ cấp, quang phân li nước và photphorin hoá quang hoá.
- Có thể tóm tắt pha sáng bằng các phản ứng sau:
+ Phản ứng kích thích chlorophin: chl + h√ = chl* = chl
(chl-trạng thái bình thường, chl*-trạng thái kích thích, chl-trạng thái bền thứ cấp).
+ Phản ứng quang phân li nước:
4 chl* + 2 H2O 4chlH+ + 4e + O2
+ Phản ứng quang hoá sơ cấp (được thực hiện bằng hai hệ quang hoá PSI và PSII) và photphorin
hoá quang hoá:
12 H2O +18ADP + 18Pv + 12NADP 18ATP + 12NADPH2 +6O2
b. Pha tối
- Trong pha này ATP và NADPH hình thành từ pha sáng được sử dụng để khử CO 2 tạo ra chất hữu cơ
đầu tiên - đường glucôzơ. Pha tối được thực hiện bằng ba chu trình ở ba nhóm thực vật khác nhau:
thực vật C3, thực vật C4 và thực vật CAM (viết tắt từ cụm từ Crassulacean Acid Metabolism - trao đổi
acit ở họ Thuốc bỏng).
- Quang hợp ở các nhóm thực vật C3., C4 và CAM đều có một điểm chung là giống nhau ở pha sáng,
chúng chỉ khác nhau ở pha tối - tức là pha cố định CO 2 và tên gọi thực vật C3., C4 là gọi theo sản phẩm
cố định CO2 đầu tiên, còn thực vật CAM là gọi theo đối tượng thực vật có con đường cố định CO 2
này.
4. Ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến quang hợp
a. Quang hợp và nồng độ CO2
- CO2 trong không khí là nguồn cung cấp cacbon cho quang hợp. Nồng độ CO2 trong không khí
quyết định vận tốc của quá trình quang hợp.
- Điểm bù CO2: Nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
- Điểm bão hoà CO2: Nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất.
b. Quang hợp và ánh sáng
* Cường độ ánh sáng
- Điểm bù ánh sáng: Cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp và hô hấp bằng nhau.
- Điểm bão hoà ánh sáng: Cường độ ánh sáng cực đại để cường độ quang hợp đạt cực đại.
* Về thành phần quang phổ ánh sáng:
Nếu cùng một cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn
ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
9
c. Quang hợp và nhiệt độ
- Hệ số nhiệt Q10 đối với pha sáng là: 1,1- 1,4,đối với pha tối là: 2-3.
- Cường độ quang hợp phụ thuộc rất chặt chẽ vào nhiệt độ. Sự phụ thuộc giữa nhiệt độ và quang hợp
theo chiều hướng như sau: khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh và thường đạt cực
đại ở 25 - 350C rồi sau đó giảm mạnh đến 0.
d. Quang hợp và nước
- Hàm lượng nước trong không khí, trong lá ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước,do đó ảnh hưởng
đến độ mở khí khổng,tức là ảnh hưởng đến tốc độ hấp thụ CO2 vào lục lạp.
- Nước ảnh hởng đến tốc độ sinh trưởng và kích thước của bộ máy đồng hoá.
- Nước ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các sản phẩm quang hợp
- Hàm lượng nước trong tế bào ảnh hưởng đến độ hidat hoá của chất nguyên sinh và do đó đến điều
kiện làm việc của hệ thống enzim quang hợp
- Quá trình thoát hơi nước đã điều hoà nhiệt độ của lá,do đó ảnh hưởng đến quang hợp
- Sau cùng nước là nguyên liệu trực tiếp cho quang hợp với việc cung cấp H+ và e cho
phản ứng sáng.
5. Quang hợp và năng suất cây trồng
a. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng
Quang hợp là quá trình cơ bản quyết định năng suất cây trồng. Phân tích thành phần hoá học trong
sản phẩm thu hoạch của cây trồng ta sẽ có các số liệu sau: C: 45%, O: 42-45%, H: 6,5% chất khô.
Tổng ba nguyên tố này chiếm 90-95% khối lượng chất khô. Phần còn lại: 5-10% là các nguyên tố
khoáng. Rõ ràng là 90-95% sản phẩm thu hoạch của cây lấy từ CO 2 và H2O thông qua hoạt động
quang hợp.
b. Các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua quang hợp
Đã có nhiều nghiên cứu làm sáng tỏ mối quan hệ giữa hoạt động của bộ máy quang hợp và năng
suất cây trồng. Nhitriporovich- nhà Sinh lí thực vật người Nga đã đưa ra biểu thức năng suất cho mối
quan hệ này:
Nkt = (FCO2.L.Kf .Kkt)n
Nkt : năng suất kinh tế-phần chất khô tích luỹ trong cơ quan kinh tế
FCO2: khả năng quang hợp gồm: cường độ quang hợp (mg CO2/dm2 lá.giờ) và hiệu suất quang hợp
(gam chất khô/m2lá.ngày).
L: diện tích quang hợp, gồm chỉ số diện tích lá (m2 lá/m2 đất) và thế năng quang hợp (m2 lá.ngày).
Kf: hệ số hiệu quả quang hợp - tỷ số giữa phần chất khô còn lại và tổng số chất khô quang
hợp được.
Kkt: hệ số kinh tế - tỷ số giữa số chất khô tích luỹ trong cơ quan kinh tế và tổng số chất khô quang
hợp được.
n: thời gian hoạt động của bộ máy quang hợp.
Từ biểu thức trên chúng ta thấy rằng: năng suất cây trồng phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Khả năng quang hợp của giống cây trồng (FCO2).
- Nhịp điệu sinh trưởng của bộ máy quang hợp (L).
- Khả năng tích luỹ chất khô vào cơ quan kinh tế (Kf, Kkt).
- Thời gian hoạt động của bộ máy quang hợp (n).
c. Triển vọng của năng suất cây trồng
Trong tương lai với sự tiến bộ của các phương pháp chọn, lai tạo giống mới , với sự hoàn thiện các
biện pháp kĩ thuật canh tác, chắc chắn việc nâng cao năng suất cây trồng ở một đất nước giầu ánh
10
sáng như nước ta sẽ có triển vọng rất to lớn
B - HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 25. Để phân biệt thực vật C3 và C4 người ta làm thí nghiệm sau:
TN1: Đưa cây vào chuông thủy tinh kín và chiếu sáng liên tục.
TN2: Trồng cây trong nhà kín có thể điều chỉnh được nồng độ O2.
TN3: Đo cường độ quang hợp ở các điều kiện ánh sáng cao, nhiệt độ cao. (mgCO2/dm2lá.giờ).
Hãy phân tích nguyên tắc của các thí nghiệm nói trên.
Trả lời:
* Thí nghiệm 1:
- Nguyên tắc: Dựa vào điểm bù CO2 khác nhau của TVC3 và TVC4. Cây C3 sẽ sẽ chế
chết trước
trước do có điểm
bù CO2 cao khoảng 30ppm còn TV C4 có điểm bù CO2 thấ thấp (0-10ppm).
* Thí nghiệm 2:
- Nguyên tắc: Dựa vào hô hấp sáng. Hô hấp sáng phụ thuộc vào nồng độ O2; hô hấp sáng chỉ có ở thực vật
C3 không có ở thực vật C4 nên khi điều chỉnh O2 cao thì năng suất quang hợp TV C3 giảm đi.
* Thí nghiệm 3:
- Nguyên tắc: Dựa vào điểm bảo hòa ánh sáng. Điểm bảo hòa ánh sáng của thực vật C4 cao hơn thực
vật C3 nên ở điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao do cường độ quang hợp của thực vật C4 cao hơn
(thường gấp đôi ) thực vật C3
Câu 26. ( Đề Thi HSG Hà Tĩnh - 2013)
a. Điểm bù ánh sáng là gì? Có thể sử dụng điểm bù ánh sáng để xác định cây ưa bóng và cây ưa
sáng được không? Giải thích.
a. Mặc dù diện tích lỗ khí của toàn bộ khí khổng chỉ gần bằng 1% diện tích của lá, nhưng lượng
nước thoát ra khỏi khí khổng lại lớn hơn lượng nước thoát qua bề mặt lá nhiều lần. Tại sao vậy?
Trả lời:
a. - Điểm bù ánh sáng: Điểm bù ánh sáng là điểm cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp và
cường độ hô hấp bằng nhau.
- Có thể sử dụng.... để phân biệt cây ưa bóng và cây ưa sáng:
+ Cây ưa sáng có điểm bù ánh sáng cao, cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp.
+ Nếu ở một cường độ ánh sáng nào đó:
* một cây thải CO2, có nghĩa là cây có điểm bù ánh sáng cao → cây ưa sáng
* còn một cây vẫn hấp thụ CO2, có nghĩa là cây có điểm bù ánh sáng thấp → cây ưa bóng.
b. Cơ sở vật lý của quá trình bốc hơi nước đã chứng minh rằng: các phân tử nước bốc hơi và thoát vào
không khí ở mép chậu nước dễ dàng hơn nhiều so với các phân tử nước bốc hơi từ giữa chậu nước.
Như vậy vận tốc thoát hơi nước không chỉ phụ thuộc vào diện tích thoát hơi mà phụ thuộc chặt chẽ vào
chu vi của các diện tích đó. Rõ ràng là hàng trăm khí khổng trên một milimet vuông lá sẽ có tổng chu
vi lớn hơn rất nhiều so với chu vi lá và đó là lý do tại sao lượng nước thoát qua khí khổng là chính và
với vận tốc lớn.
Câu 27. (Đề HSG 2009 – 2010):
a. Điểm bù ánh sáng quang hợp là gì? Điểm bù ánh sáng của cây ưa sáng và cây ưa bóng khác
nhau như thế nào? Giải thích?
b. Điểm bão hoà CO2 là gì? Sự bão hoà CO2 xảy ra trong điều kiện tự nhiên không?
Trả lời:
* Điểm bù ánh sáng là: Cường độ ánh sáng giúp quang hợp và hô hấp bằng nhau
* Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp hơn cây ưa sáng, vì: Cây ưa bóng có lục lạp to, nhiều hạt diệp
lục hơn cây ưa sáng -> hấp thu ánh sáng tích cực, hiệu quả -> có điểm bù ánh sáng thấp, thích nghi với
cường độ chiếu sáng tương đối yếu
* Điểm bão hoà CO2: Nồng độ CO2 để quang hợp đạt mức cao nhất.
11
* Trong tự nhiên không xảy ra tình trạng bão hoà CO 2, vì: hàm lượng CO2 trong tự nhiên chỉ vào
khoảng 0,03% rất thấp so với độ bão hoà CO2( 0,06% - 0,4%).
Câu 28. Đặc điểm cấu trúc nào của lục lạp thích ứng với việc thực hiện hai pha của quá trình
quang hợp?
Trả lời:
- Ngoài là màng kép, trong là cơ chất (chất nền) có nhiều hạt grana. Hạt grana là nơi diễn ra pha sáng,
chất nền là nơi diễn ra pha tối.
- Hạt grana chứa hệ sắc tố quang hợp (hấp thụ các tia sáng) chứa trung tâm pư và các chất truyền điện
tử giúp pha sáng được thực hiện.
- Chất nền có cấu trúc dạng keo, trong suốt, chứa nhiều enzim cacboxil hóa phù hợp với việc thực hiện
các phản ứng khử CO2 trong pha tối.
Câu 29. Diệp lục và sắc tố phụ của cây xanh có vai trò như thế nào trong quang hợp?
Trả lời:
Diệp lục: clorophyl a: C55H72O5N4Mg, clorophyl b:C55H70O6N4Mg
Caroten: C40H56, Xanthophyl: C40H56On (n:1-6)
- Nhóm clorophyl:
+ Hấp thụ chủ yếu as vùng đỏ, xanh tím( mạnh nhất tia đỏ)
+ Chuyển hóa năng lượng thu được từ photon as->Quang phân li nước giải phóng oxy và các phản
ứng quang hóa -> ATP, tạo lực khử NADPH cho pha tối.
- Nhóm carotenoit:
+ Sau khi hấp thụ ánh sáng thì chuyển năng lượng cho clorophyl (tia có bước sóng ngắn 440-480 nm)
+ Tham gia quang phân li nước giải phóng oxy
+ Bảo vệ diệp lục khỏi bị phân hủy lúc cường độ ánh sáng mạnh.
Câu 30. a. Ánh sáng dưới tán cây khác ánh sáng nơi quang đãng về cường độ hay thành phần
quang phổ? Hai loại as nói trên thích hợp với những nhóm thực vật nào? Tại sao?
b. Hô hấp sáng có ảnh hưởng gì đối với cây hay không? Tại sao?
c. Những cây lá màu đỏ có quang hợp không? Tại sao?
Trả lời:
a. Cả về cường độ lẫn thành phần quang phổ
+ Ánh sáng phía dưới tán cây thích hợp cây ưa bóng
+ Ánh sáng phía trên tán cây thích hợp cây ưa sáng.
b.- Hô hấp sáng (quang hô hấp) diễn ra đồng thời với quang hợp nhóm C 3, gây lãng phí sản phẩm
quang hợp
- Xảy ra ở lục lạp, peroxixom và ti thể.
c. Có.Vì những cây có màu đỏ vẫn có nhóm săc tố màu lục, nhưng bị che khuất bởi màu đỏ của nhóm
săc tố dịch bào là antôxianin và carotenoit. Vì vậy, những cây này vẫn tiến hành quang hợp bình
thường, tuy nhiên cường độ quang hợp thường không cao.
Câu 31. Tại sao các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm
thiểu cường đọ hô hấp. Có nên giảm cường độ hô hấp đến 0 không? Vì sao?
Trả lời:
* Vì: Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ
- Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản -> tăng cường độ hô hấp của đối tượng đựơc
bảo quản.
- Làm tăng độ ẩm -> tăng cường độ hh, tạo điều kiện cho vi sinh vật gây hại phá hỏng sản phẩm
- Làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản -> O2 giảm nhiều -> mt kị khí –
sản phẩm sẽ bị phân hủy nhanh chóng.
* Không nên, vì đối tượng bảo quản sẽ chết, nhất là hạt giống, củ giống.
Câu 32. RQ là gì và nó có ý nghĩa gì? RQ đối với các nhóm chất hữu cơ khác nhau như thế nào?
Trả lời:
- RQ là kí hiệu của hệ số hô hấp: là tỉ lệ giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp.
- RQ cho biết nguyên liệu đang hô hấp là nhóm chất gì và trên cơ sở đó có thể đánh giá tình trạng hô
hấp và tình trạng của cây.
- RQ của nhóm cacbohidrat = 1, lipit, protein <1, các axit hữu cơ > 1.
12
Câu 33. Nêu sự khác nhau giữa hô hấp hiếu khí và lên men ở thực vật?
Trả lời:
Hô hấp hiếu khí Lên men
- Cần oxy - Không cần
- xảy ra ở tế bào chất và ti thể - xảy ra ở tế bào chất
- Có chuổi truyền electron - Không có
- Sản phẩm cuối: hợp chất vô cơ CO2 và H2O - SP cuối cùng là hợp chất hữu cơ: axit lactic, rượu
- Tạo nhiều năng lượng hơn (36ATP) - Ít năng lượng hơn(2ATP)
Câu 34. Hô hấp sáng là gì? Hô hấp sáng xảy ra ở nhóm thực vật nào, ở các cơ quan nào? Nguồn
gốc nguyên liệu và sản phẩm cuối cùng của hô hấp sáng?
Trả lời:
- Hô hấp sáng: là quá trình hô hấp xảy ra ở ngoài ánh sáng.
- Hô hấp sáng xảy ra ở nhóm TV C3,, ở 3 loại bào quan: lục lạp, peroxixom và ti thể.
- Nguồn gốc nguyên liệu: RiDP trong quang hợp, sản phẩm cuối cùng tạo thành là: CO 2 và Serin.
Câu 35. Ở cây mía có những loại lục lạp nào? Phân tích chức năng của mỗi loại lục lạp đó trong
quá trình cố định CO2?
Trả lời:
Mía thuộc nhóm TV C4 nên có 2 loại lục lạp:
+ Lục lạp ở tế bào mô giậu: có enzim PEP – cacboxilaza cố định CO2 tạo AOA, dự trữ CO2
+ Lục lạp ở tế bào bao bó mạch: có enzim RiDP cacboxilaza cố dịnh CO2 trong các hợp chát hữu cơ
Câu 36. - Tại sao nói quá trinh đồng hoá CO 2 ở thực vật C3, C4, CAM đều phải trải qua chu trình
Canvin?
- Sự điều hoà chu trình Canvin có ý nghĩ như thế nào?
- Loại enzim nào quan trọng nhất trong việc điều hoà chu trình Canvin?
Trả lời:
- Vì: Chu trình Canvin mang tính phổ biến: tất cả các loài thực vật khi đồng hoá CO 2 đều phải trải qua
chu trình Canvin để tổng hợp đường, từ đó tổng hợp các CHC khác
- Ý nghĩa: Đảm bảo quá trình đồng hoá CO2 xảy ra thuận lợi, phù hợp với nhu cầu cơ thể
- Chu trình Canvin được điều hoà bởi enzim Ri1,5DP – cacboxilaza vì nó quyết định phản ứng đầu tiên
quan trọng của chu trình => ảnh hưởng tới việc tổng hợp ít hay nhiều enzim sẽ ảnh hưởng tới tốc độ
chu trình Canvin
Câu 37. Tại sao giữa trưa nắng, ánh sáng dồi dào nhưng cường độ quang hợp lại giảm?
Trả lời:
- Do vào trưa năng, cường độ THN mạnh nên tế bào lỗ khí mất nước => lỗ khí đóng làm quá trình trao
đổi khí ngưng trệ
- Vào buổi trưa, mặc dù AS dồi dào nhưng tỉ lệ các bước sóng ngắn tăng nên các sắc tố quang hợp ít hấp thu
- Khi AS mạnh => Nhiệt độ cao làm ảnh hưởng đến hoạt động của hệ enzim
Câu 38. Vì sao phải bón CO2 cho cây trong nhà lưới phủ nilon trước khi mặt trời lặn và sau khi mặt
trời mọc?
Trả lời:
- Trong khu vực có che phủ nilon mỏng, sự lưu thông khí bị cản trở, lượng CO 2 bị hao hụt sau khi cây
quang hợp. Do đó nồng độ CO2 sẽ giảm xuống thấp
- Ban đêm cây không quang hợp, tăng hô hấp cây lấy O2, thải CO2
=> Phải bón CO2 cho cây sau khi mặt trời mọc khoảng 30 phút và ngừng bón khi mặt trời lặn khoảng
1-2h. Ban đêm không bón CO2 vì khi nông độ CO2 quá cao sẽ làm ức chế hô hấp
Câu 39. Trong mµng thylacoit cña lôc l¹p cã 2 hÖ thèng quang ho¸: PS I vµ PS II
a. PS I hay PS II hoÆc c¶ hai chøa s¾c tè hÊp thô ¸nh s¸ng. §ã lµ nh÷ng nhãm s¾c tè nµo ?
b. Quang ph©n ly H2O x¶y ra ë ®©u,s¶n phÈm cña chóng lµ g× ? S¶n phÈm nµo ®îc sö dông cho
ph¶n øng s¸ng ?
c. Mét sè vi khuÈn quang hîp kh«ng cã qu¸ tr×nh quang ph©n ly H 2O mµ ph©n huû c¸c hîp chÊt
kh¸c. H·y chän mét hîp chÊt ®óng trong c¸c hîp chÊt sau ®©y : H2S, CH4, Na2SO4, C2H4
Trả lời:
a) C¶ hai hÖ thèng quang ho¸ ®Òu chøa s¾c tè. §ã lµ c¸c nhãm s¾c tè : clorophin vµ carotenoit
13
b) Quang ph©n li H2O x¶y ra ë pha s¸ng ( PS II ). S¶n phÈm cña qu¸ tr×nh nµy lµ NADPH vµ O 2.
S¶n phÈm NADPH ®îc sö dông cho ph¶n øng tèi.
c) Hîp chÊt ®óng lµ H2S
Câu 40. C©y cèi cã thÓ ®iÒu chØnh sè lîng vµ chÊt lîng ¸nh s¸ng chiÕu vµo nã ®îc kh«ng ? B»ng
c¸ch nµo?
Trả lời:
.Cã. B»ng c¸ch :
- S¾p xÕp c¸c tÇng l¸ trªn c©y
- Xoay bÒ mÆt l¸ vu«ng gãc hoÆc song song víi tia s¸ng.
- Thay ®æi bÒ mÆt chiÕu s¸ng hoÆc vÞ trÝ cña lôc l¹p.
- Thay ®æi hµm lîng vµ tØ lÖ c¸c nhãm s¾c tè
15
Giữ được đến mức tối đa số lượng và chất lượng của đối tượng bảo quản trong suốt quá trình bảo quản.
b. Ảnh hưởng của hô hấp trong quá trình bảo quản:
- Hô hấp tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản, do đó làm giảm số lượng và chất lượng trong
quá trình bảo quản.
- Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của đối tượng
bảo quản.
- Hô hấp làm tăng độ ẩm của đối tượng bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của đối tượng bảo quản.
- Hô hấp làm thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản: Khi hô hấp tăng O2 sẽ giảm, CO2
sẽ tăng và khi O2 giảm quá mức, CO2 tăng quá mức thì hô hấp ở đối tượng bảo quản sẽ chuyển sang
dạng hô hấp yếm khí và đối tượng bảo quản sẽ bị phân huỷ nhanh chóng.
c. Các biện pháp bảo quản:
- Bảo quản khô: Biện pháp bảo quản này thường sử dụng để bảo quản các loại hạt trong các kho lớn.
Trước khi đa hạt vào kho, hạt được phơi khô với độ ẩm khoảng 13-16% tuỳ theo từng loại hạt.
- Bảo quản lạnh: Phần lớn các loại thực phẩm, rau quả được bảo quản bằng phương pháp này. Chúng
đợc giữ trong các kho lạnh, tủ lạnh ở các ngăn có nhiệt độ khác nhau. Ví dụ: khoai tây ở 4, cải bắp ở
1, cam, chanh ở 6oC.
- Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO 2 cao: Đây là biện pháp bảo quản hiện đại và cho hiệu quả bảo
quản cao. Biện pháp này thường sử dụng các kho kín có nồng độ CO 2 cao hoặc đơn giản hơn là các
túi polietilen. Tuy nhiên việc xác định nồng độ CO 2 thích hợp là điều hết sức quan trọng đối với các
đối tượng bảo quản và mục đích bảo quản.
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 41. ( Đề thi HSG Chuyên Hà am- 2010)
1. Cơ quan thực hiện quá trình hô hấp ở thực vật là gì?
2. Bản chất của quá trình hô hấp?
3. Trình bày cơ chế hô hấp với các giai đoạn hô hấp ở tế bào?
Trả lời:
1. Cơ quan thực hiện quá trình hô hấp ở thực vật.
- Ti thể là bào quan làm nhiệm vụ hô hấp ở tế bào. Nó được xem là “trạm biến thế năng lượng” của
tế bào.
- Bản chất của quá trình hô hấp
Bản chất của quá trình hô hấp: Khác với quá trình đốt cháy chất hữu cơ ngoài cơ thể, quá trình ôxi
hoá trong cơ thể phải trải qua nhiều chặng, bao gồm nhiều phản ứng hoá sinh để cuối cùng giải phóng
CO2, H2O và năng lượng dưới dạng ATP.
- Các giai đoạn của quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật gồm:
- Giai đoạn đường phân xảy ra ở chất tế bào là pha phân giải kị khí chung cho cả hô hấp kị khí(lên
men) và hô hấp hiếu khí. Đó là quá trình phân giải phân tử glucôzơ đến axit piruvic( từ một phân tử
glucôzơ hình thành nên 2 phân tử axit piruvic).
- Nếu không có ôxi, axit piruvic chuyển hoá theo con đường hô hấp kị khí ( lên men) tạo rượu
êtilic kèm theo sự giải phóng CO 2, cũng có thể lên men lactic, xuất hiện sản phẩm lên men là axit
lactic, không giải phóng ôxi. Hô hấp kị khí không tích luỹ thên năng lượng ngoài 2 phân tử ATP được
hình thành ở chặng đường phân.
- Khi có ôxi, sản phẩm của đường phân là axit piruvic di chuyển vào cơ chất của ti thể, tại đó nó
bị ôxi hoá và loại CO2 , hình thành nên axêtin côenzimA.
+ Chất này di chuyển vào chu trình Crep trong cơ chất của ti thể.
Qua chu trình Crep thêm 2 phân tử CO 2 bị loại, như vậy phân tử axit piruvic( 1/2 phân tử glucôzơ) đã
bị ôxi hoá hoàn toàn qua 1 vòng của chu trình Crep.
+ Các H+ và e- được tách ra khỏi cơ chất hô hấp và truyền đến chuỗi truyền điện tử hô hấp( NAD,
FAD,...) phân bố trong màng trong ti thể.
Như vậy, chu trình Crep khung các bon từ nguyên liệu hô hấp(axit piruvic) bị bẻ gãy hoàn toàn,
giải phóng 3 phân tử CO2; chuỗi truyền điện tử H+ tách ra khỏi axit piruvic trong chu trình Crep
16
được truyền đến chuỗi truyền điện tử trong màng trong ti thể đến ôxi để tạo phân tử H 2O và tích luỹ
được 36 ATP.
17
18