Professional Documents
Culture Documents
NGUYÊN
NHÂN
GÂY
VIÊM
Tránh nguyên nhân cơ học gây viêm
2. Phân loại viêm
PHÂN BIỆT CÁC LOẠI VIÊM
Viêm cấp tính
Viêm hạt
2. Phân loại viêm
và gây hoại tử tế bào. - Hóa học Axit, bazo, dược phẩm, độc
tố.
- Nhiễm khuẩn Vi khuẩn, ký sinh trùng, virút,
nấm mốc.
- Phản ứng miễn Quá mẫn, tự miễn.
dịch
2. Phân loại viêm
VIÊM CẤP TÍNH
Đặc điểm mô học của viêm cấp tính:
Ø Sung huyết động: là tình trạng tăng lượng máu quá mức trong mô và cơ
quan.
2. Phân loại viêm
VIÊM CẤP TÍNH
Đặc điểm mô học của viêm cấp tính:
Ø Phù viêm: Do ứ đọng dịch xuất trong mô kẽ ngoài mạch máu tại ổ
viêm.
2. Phân loại viêm
VIÊM CẤP TÍNH
Đặc điểm mô học của viêm cấp tính:
Ø Thấm nhập tế bào: chủ yếu là các bạch cầu đa nhân trung tính.
• Tụ vách: là hiện tượng bạch cầu bám vào các bề mặt tế bào
nội mô, chủ yếu tại các tiểu tĩnh mạch.
2. Phân loại viêm
VIÊM MÃN TÍNH
Đặc điểm lâm sàng:
Ø Diễn tiến kéo dài nhiều tuần,
nhiều tháng, nhiều năm.
Ø Có thể phát triển tiếp sau 1
viêm cấp.
2. Phân loại viêm
VIÊM MÃN TÍNH
Đặc điểm mô học:
• Thấm nhập tế bào đơn nhân, gồm có:
Ø Đại thực bào, tương bào, lympho bào.
Ø Nếu viêm mãn có kí sinh trùng thì có
thêm BCĐN ái toan.
(b) Yếm khí, glucose được chuyển hóa thành acid lactic
và acid pyruvic, từ đó vào chu kỳ Krebs.
C6H12O6 → 2 C3H6O3 (acid lactic)
Ø Viêm làm các vi mạch ảnh hưởng dẫn đến thiếu Oxy,
Glucose đươc chuyển hoá chủ yếu theo đường yếm
khí tạo acid lactic và các chất chuyển hóa có tính
acid.
GIAI ĐOẠN KHỞI ĐẦU
Hóa acid thứ phát
≫ Tạo điều kiện giải phóng các chất trung gian hóa
học.
GIAI ĐOẠN KHỞI ĐẦU
Giải phóng các chất trung gian hóa học
Chúng bao gồm 6 nhóm :
• Histamin : hiện diện trong các hạt của bạch cầu, trong
các hạt bào tương của dưỡng bào, trong tiểu cầu.
• Trong viêm, histamin được giải phóng ra ngoài tế bào, khi:
Vật lý (nóng, lạnh, chấn thương)
Các phản ứng miễn nhiễm
Các mảnh bổ thể: (C3a, C5a) (còn gọi là độc tố phản vệ)
Những protein sản sinh từ bạch cầu
Các neuropeptid
Các cytokin (iIL-1 và IL-8).
Giải phóng các chất trung gian hóa học
1. Các chất amin hoạt mạch
1.1 Histamin
Tác động của Histamin:
1.Ứ đọng máu vi mạch rõ rệt.
2.Làm các kẽ hở liên bào rộng hơn.
3.Kích thích chuyển vận lưu thông qua vách mạch và phù quanh mạch.
4.Làm co cơ nhẵn (phế quản, ruột).
5.Làm tăng chế tiết dịch niêm mạc
6.Thu hút bạch cầu tới vùng viêm.
7.Gây ngứa.
Giải phóng các chất trung gian hóa học
1. Các chất amin hoạt mạch
1.2 Serotonin
§ Hiện diện ở các hạt bào tương của dưỡng bào và ở trong
tiểu cầu.
§ Serotonin được giải phóng từ những tiểu cầu kết dính nhau.
§ Chịu tác động của yếu tố hoạt tác tiểu cầu (PAF).
§ Ngoài vai trò gây đau, serotonin còn tăng cường hiệu quả
của histamin.
Giải phóng các chất trung gian hóa học
2. Các yếu tố huyết tương
2.1. Hệ kinin:
Hệ kinin gồm ba loại chính (bradykinin, lysil- bradykinin, methionil-lysil-
bradykinin).
-Tác động của hệ kinin:
•gây dãn các tiểu động mạch
•gây co tiểu tĩnh mạch
•làm tăng tính thấm vách mạch và biến dạng các tế bào nội mô
•gây đau tại vùng viêm
•làm bạch cầu nhân múi tụ vách nhiều hơn.
Giải phóng các chất trung gian hóa học
2. Các yếu tố huyết tương
2.2. Hệ bổ thể:
•Gồm 20 protein hiện diện trong huyết tương với vai trò bảo vệ cơ thể
•C3 và C5 là hai chất trung gian hóa học quan trọng nhất (C3a và C5a).
Ø Hoạt động của các Pg khá phức tạp và trái nghịch nhau, "phức hợp
prostaglandin" đóng vai như một hệ thống điều chỉnh trong
phản ứng viêm.
Giải phóng các chất trung gian hóa học
3. các chất chuyển hóa của acid arachidonic
3.2 Leukotrien (LT):
• Là những phân tử lipid phức tạp từ những phospholipid của màng tế
bào bị phá hủy.
• Xuất nguồn từ nhiều loại tế bào (đại thực bào, dưỡng bào, mô liên kết...)
• Có nhiều dạng LT (như B4, C4, D4, E4) với những vai trò khác nhau:
q Như proteaza
• Giải phóng khi có tác động của các phức hợp miễn nhiễm
v Gần giống histamin nhưng hiệu quả kéo dài hơn (tăng tính
thấm vách mạch và phù).
Giải phóng các chất trung gian hóa học
6. Các Lymphokin
• Được sản sinh và giải phóng từ lymphô bào T trong những phản ứng miễn
nhiễm, đặc biệt các phản ứng qua trung gian tế bào và các đáp ứng kháng
thể.
• Các chất đó bao gồm:
1.Các yếu tố hóa hướng động
2.Yếu tố ức chế di chuyển
3.Yếu tố hoạt tác đại thực bào
4.Interleukin IL-2 giúp kích thích lympho T tăng trưởng
5.Interferon có nhiều tác động khác nhau chống virút và chống tế bào u.
Giải phóng các chất trung gian hóa học
GIAI ĐOẠN 2
- Các cơ thắt mở rộng, máu tràn vào toàn bộ hệ thống vi mạch (bình thường các
cơ thắt đóng kín)
- Gồm các hiện tượng làm tăng lưu lượng máu đến vùng viêm:
+ dòng huyết lưu chảy nhanh trong thời gian ngắn
Hoạt tác nhờ: kinin, histamin, serotonin, bổ thể, prostaglandin, cơ chế thần kinh
Giai đoạn phản ứng huyết quản-huyết
1. Dãn mạch
- Hiện tượng ứ đọng dịch ở mô kẽ tế bào do mất cân bằng nội môi
- Dịch phù viêm rất giàu protein, có phản ứng Rivalta dương tính, gọi là dịch xuất
Lợi ích: loãng yếu tố độc, mang nhiều globulin miễn dịch, leukotaxin, opsonin,
properdin
Bất lợi: gây biến đổi đột ngột khi phù viêm quá nhiều và nhanh à tràn dịch khắp các
khoang cơ thể, tràn ngập mô kẻ tế bào và da gây bọng nước…
Giai đoạn phản ứng huyết quản-huyết
2.Phù viêm (inflammatory edema) Mô kẽ lỏng lẻo ứ đầy dịch xuất
Giai đoạn phản ứng huyết quản-huyết
3. Bạch cầu thoát mạch (diapedesis, transmigration):
- Là hiện tượng bạch cầu bám dính vào thành mạch và thoát ra khỏi lòng mạch ở
vùng bị tổn thương.
- Conheim (1839 – 1914) người Đức, phát hiện năm 1889 khi quan sát trên thành
ruột ếch.
- Giai đoạn đầu: mạch dãn rộng, dòng máu chảy đều, tế bào máu di chuyển ở
giữa.
- Dòng máu chậm dần, bạch cầu tụ vách, lăn tròn, bám dính rồi xuyên mạch
- Bạch cầu di cư xuyên mạch theo gradient nồng độ của chất hòa tan hoặc liên
kết bề mặt từ môi trường viêm
Giai đoạn phản ứng huyết quản-huyết
3. Bạch cầu thoát mạch (diapedesis, transmigraAon):
Bạch cầu đa nhân xuyên qua lớp tế bào nội mô, phân hủy màng đáy để chui vào mô kẽ
Giai đoạn phản ứng huyết quản-huyết
4. Hóa hướng động (chemotaxis):
Là hiện tượng bạch cầu di chuyển theo một hướng nhất định do ảnh hưởng của
các yếu tố hóa học ( vi khuẩn, mô hoại tử, bổ thể..) và yếu tố hoạt tác bạch cầu
- Bạch cầu giải phóng những enzym chứa sẵn trong lysosom, đặc biệt rất nhiều
enzym thủy phân
• Tạo mủ
• Sau khi màng nội bào của lysosom vỡ, bạch cầu tự hủy
• Các enzym được giải phóng tiêu hủy yếu tố gây bệnh, hủy hoại luôn mô kế cận.
Giai đoạn phản ứng huyết quản-huyết
6. Thực tượng ( Phagosytosis ):
-Metchinikoff (1845 – 1946) phát hiện ra thực tượng năm 1891 ( Nobel y học năm
1908 )
Thực tượng là quá trình một tế bào có khả năng thâu nhận và tiêu hóa các vật thể
sống (vi khuẩn…), hoặc không sống (dị vật…)
Giai đoạn phản ứng huyết quản-huyết
6.Thực tượng ( Phagosytosis ):
• Thu bắt
• Tiêu hóa
Thực tượng tối ưu: opsonin hóa, nhiệt độ 37 – 39 °C, pH trung tính hoặc 6,6, môi
trường đẳng trương hoặc nhược trương.
Giai đoạn phản ứng huyết quản-huyết
6.Thực tượng ( Phagosytosis ):
- Là quá trình tế bào có khả năng thâu nhận dịch lỏng từ bên ngoài vào bên trong
- Kích thích nhờ anion ở vùng viêm ( ANR, ADN, Polysaccharid ) ở vùng viêm.
- Giảm do chất ức chế quá trình tiêu glucose hoặc ức chế năng lượng hô hấp.
Giai đoạn phản ứng huyết quản-huyết
7. Ẩm tượng ( pinocytosis )
)
Giai đoạn phản ứng huyết quản-huyết
8. Hoạt động của Aểu cầu ( Platelet acAvity ):
phút).
Hệ tế bào đơn nhân thực bào
Có 2 nhiệm vụ chính:
(1) Tiêu hoá vật lạ.
(2) Thông tin miễn dịch đến hệ lympho.
Bắt nguồn từ nguyên tủy bào (tủy xương), ở
trong máu, mô liên kết dưới dạng mô bào.
Hoạt hóa thành đại thực bào nhờ 3 loại
Lymphokin:
ØYếu tố hoạt hóa đại thực bào (MAF).
ØYếu tố hoạt hóa đặc hiệu (Specific MAF).
Chất interferon
ØChất interferon
Vai trò: Tái tạo mô liên kết, phản ứng miễn
dịch.
Hệ tế bào đơn nhân thực bào
Đại thực bào
Nhập bào (Thực Tiêu hóa vật lạ Chế tiết chất đặc Chuyển dạng thành
bào, ẩm bào) hiệu đại thực bào nhiều
nhân hoặc thoái bào
Hệ tế bào đơn nhân thực bào
Đại bào có kích thước lớn, chứa hàng chục nhân, được hình thành do nhìu tế bò kết dính
nhau hoặc do đại thực bào có nhân phân chia nhưng bào tương không phân chia.
ØĐại bào Muller, nhân xếp không đều, thường ở vùng trung tâm, hiện diện ở các u hạt dị
vật.
ØĐại bào Langerhans, nhiều nhân ở vùng ngoại vi, hình móng ngựa thường gặp trong
nang lao.