Professional Documents
Culture Documents
2
ĐỊNH NGHĨA PHẢN ỨNG VIÊM
Là 1 phản ứng của hệ thống vi tuần hoàn, dẫn đến sự di chuyển
dịch và bạch cầu từ máu vào các mô ngoài mạch, nhằm bao gây và
loại trừ yếu tố gây viêm.
Phản ứng viêm luôn đi cùng với quá trình sửa chữa tổn thương
nhằm phục hồi mô bị tổn thương.
Thông thường, viêm và sửa chữa là những phản ứng có lợi, nhưng
có thể gây hại khi xảy ra quá mức cần thiết.
3
PHÂN LOẠI VIÊM
VIÊM VIÊM
MẠN HẠT
4
1 VIÊM CẤP TÍNH
Đặc điểm lâm sàng:
Đột ngột, nhanh, thời
gian ngắn.
5
Nguyên nhân gây viêm cấp
6
Các hiện tượng trong phản ứng viêm
cấp
Phản ứng viêm cấp gồm 3 hiện tượng chính:
7
1.1 Sung huyết động (active hyperemia)
9
Sung huyết ở kết mạc mắt
10
Cơ chế của hiện tượng nóng, đỏ
trong viêm cấp
Là hệ quả của quá trình sung huyết động.
Dưới tác dụng của các chất trung gian hóa
học, cơ trơn tiểu động mạch và cơ thắt tiền
mao mạch giãn ra máu ùa vào lưới mao
mạch và các tiểu tĩnh mạch gây ra hiện
tượng nóng, đỏ tại ổ viêm trên lâm sàng.
11
Tiêu chuẩn hình thái
Các tiểu
tĩnh mạch
giãn rộng.
Chứa đầy
hồng cầu.
12
Vi thể của sung huyết động
13
1.2 Phù viêm
Định nghĩa: Là
sự ứ đọng dịch
trong mô kẽ tại
ổ viêm.
14
Tăng áp lực thủy tĩnh
Là hệ quả trực
tiếp của quá
trình sung
huyết động.
15
Tăng tính thấm thành mạch
Tế bào nội mô co lại dưới tác dụng của các chất trung gian hóa
học, tạo ra các kẽ hở thoát protein huyết tương 16
Cơ chế của triệu chứng sưng trong
viêm
Sự ứ đọng
dịch ở mô kẽ
dẫn đến biểu
hiện sưng
của ổ viêm.
17
Cơ chế của triệu chứng đau trong viêm
Do dịch phù viêm
chèn ép lên các
tận cùng thần
kinh.
Các chất trung
gian hóa học kích
thích trực tiếp lên
các tận cùng thần
kinh.
18
Ý nghĩa của hiện tượng phù viêm
19
Dịch xuất thanh huyết, tơ huyết
Actinomyces
1.3 Sự thâm nhập tế bào
22
Tụ vách
Gồm 2 cơ chế:
Máu chảy chậm (do
thoát dịch) tạo điều
kiện cho bạch cầu
bám vào thành
mạch.
Sự gắn kết giữa các
phân tử kết dính
tương ứng giữa tế
bào bạch cầu và tế 23
25
Hóa ứng động
Các thực
bào phóng
chân giả về
hướng cần
di chuyển
tới.
27
Sự thâm nhập của BCĐN tại ổ viêm
Tiêu thể sơ
cấp
(lysosome)
hòa màng với
túi thực bào
tạo thành tiêu
thể thứ cấp
(phagolysoso
me).
32
Sự tiêu hóa virus bởi đại thực bào
33
Sự tiêu hóa đối với vi khuẩn
Khi đối tượng
thực bào là vi
khuẩn, nó sẽ
bị tiêu diệt bởi
các gốc có tính
oxy hóa rất
mạnh như
OH-, H2O2, O2-,
HClO,…
34
Diễn biến của viêm cấp
Tan hoàn toàn: Khi mô chỉ bị tổn thương nhẹ và sẽ
phục hồi hoàn toàn.
Hóa sẹo: Khi tổn thương nặng gây mất nhiều mô và
được thay thế bởi mô xơ.
Áp xe hóa: Thường do vi khuẩn sinh mủ, mô bị hoại tử
nhiều, hóa lỏng.
Chuyển thành viêm mạn: Khi phản ứng viêm cấp
không loại trừ hoàn toàn tác nhân gây viêm.
35
1.4 Các chất trung gian hóa học
37
Vai trò của các chất trung gian hóa học
38
Sự tương tác giữa các hệ thống trong
huyết tương
39
2 VIÊM MẠN TÍNH
40
VIÊM MẠN TÍNH
Hình ảnh
viêm da mạn
tính
41
Nguyên nhân của viêm mạn tính
42
Các hiện tượng chính trong viêm mạn
43
2.1 THÂM NHẬP TẾ BÀO VIÊM ĐƠN
NHÂN
Tế bào viêm đơn nhân (inflammatory
mononuclear cells) bao gồm: lympho bào, tương
bào và đại thực bào.
Trong 1 số nhiễm ký sinh trùng có thể gặp bạch
cầu ái toan (eosinophil).
44
Các loại tế bào viêm đơn nhân
Hình ảnh viêm
mạn tính ở vòi
trứng với sự xâm
nhập của các tế
bào viêm đơn
nhân. Gồm:
lympho bào,
tương bào và đại
thực bào (mũi
tên). 45
Đại thực bào
Gồm 3 bước:
47
Lympho bào
49
2.2 TĂNG SINH MÔ LIÊN KẾT –
MẠCH MÁU
Tăng sinh
mạch máu
Tăng sinh mô
liên kết
50
Tăng sinh mạch máu
53
Đặc trưng của viêm hạt
54
U hạt lao (u hạt hoại tử) điển hình
Một u hạt lao điển hình
gồm 5 thành phần:
Hoại tử trung tâm (hoại tử bã
đậu)
Tế bào khổng lồ Langhans
Tế bào dạng biểu mô
(epithelioid histiocyte)
Lympho bào
Mô xơ
55
Tế bào dạng biểu mô (mô bào dạng
biểu mô)
Là những tế bào
có nhân hình
bầu dục (hoặc
hình đế giày),
đứng sát và liên
kết lỏng lẻo với
nhau. 56
Tế bào khổng lồ Langhans
Quá mẫn qua trung gian tế bào (type IV) chống lại tác nhân gây
viêm.
60
Sự hình thành u hạt
Đại thực bào trình diện kháng
nguyên cho lympho T.
Lympho T CD4+ hoạt hóa tiết ra
các yếu tố làm tăng sinh mạch
(TNF alpha), tăng khả năng thực
bào của đại thực bào (Interferon
gamma) và chuyển thành tế bào
dạng biểu mô.
Lympho CD8+ tiêu diệt đại thực
bào chứa vi khuẩn lao. 61
4 QUÁ TRÌNH SỬA CHỮA
62
4.1 TÁI TẠO
63
Một số hình ảnh tái tạo mô sau tổn
thương
Sự tái tạo các ống thận trên mô hình chuột. Đặc trưng bởi các
ống thận ái kiềm, nhân chen chúc và tăng tỷ lệ nhân chia. 64
Sự tái tạo bất thường khi tổn thương
quá nặng
Hình ảnh các “tiểu
thùy gan giả” gặp
trong xơ gan. Các
tiểu thùy gan có
hình dạng bất
thường (bờ tròn),
không có tĩnh mạch
trung tâm, các dây
tế bào gan chạy theo
nhiều hướng khác 65
nhau.
Hoại tử cơ tim trong nhồi máu cơ tim
Các tế bào cơ
tim hoại tử,
mất nhân, mô
kẽ xâm nhập
bạch cầu đa
nhân.
66
Hoại tử nhu mô não trong nhồi máu
não
Các neuron không
còn khả năng sinh
sản. Đã hoại tử là
hoại tử lỏng và
không còn khả năng
tái tạo.
67
4.2 HÓA SẸO
Định nghĩa: Là sự thay thế mô mất đi bằng mô liên kết, xảy ra khi
lượng mô bị mất đi quá lớn hoặc tế bào mất đi không còn khả
năng sinh sản.
Quá trình: Gồm 3 giai đoạn.
Tạo thành mô hạt (granulation tissue)
Hóa sợi (fibrosis)
Hóa xơ (sclerosis)
68
Tạo thành mô hạt
Đặc trưng bởi 2 yếu tố: Tăng sinh nguyên bào xơ và hình thành
các mạch máu tân tạo. 69
Hóa sợi
Mô hạt được thay thế
dần bởi mô liên kết
sợi do sự tăng cường
tổng hợp collagen bởi
nguyên bào xơ và
được giảm bớt bởi
nguyên bào xơ – cơ.
70
Hóa sẹo - Sẹo lồi
Do sự tổng hợp collagen quá mức của nguyên bào xơ tạo thành sẹo
lồi. 71
Hóa sẹo - Sẹo co kéo
Do sự hoạt động quá
mức của nguyên bào
xơ – cơ sẽ dẫn đến
sẹo cơ kéo, có thể làm
ảnh hưởng tới hoạt
động chức năng hay
chít hẹp các cơ quan.
72
73