Professional Documents
Culture Documents
01 02 03
2. Mô tả và phân tích 4 hình thái tổn thương đại thể của viêm lao
Roengen (1845-1932)
Waksman (1988-1973)
Viêm lao DỊCH TỄ HỌC BỆNH LAO
● Vào các thế kỷ XVIII-XIX, tại nhiều nước châu Âu xảy ra nhiều vụ
dịch lao lan tràn làm hàng chục vạn người chết
● Đầu thế kỷ XX, viêm lao vẫn còn là căn bệnh gây lo âu sợ hãi cho
nhiều người.
● Bệnh lao thường phát triển ở vùng cư dân có nhiều yếu tố thuận lợi
cho việc lây bệnh (môi trường sống ô nhiễm, điều kiện kinh tế kém,
chế độ dinh dưỡng thấp).
1. ĐẶC ĐIỂM CỦA VI KHUẨN LAO
Mycobacterium tuberculosis (trực khuẩn Knock):
khuẩn khác
1. ĐẶC ĐIỂM CỦA VI KHUẨN LAO
Mycobacterium tuberculosis (trực khuẩn Knock):
M. hominis M. bovis
1. ĐẶC ĐIỂM CỦA VI KHUẨN LAO
Sức đề kháng
Mycobacterium tuberculosis (trực khuẩn Kock):
- Cồn 90 độ, tồn tại được 3 phút, acid phenic 5% tiêu diệt sau
1 phút
• Vi khuẩn kháng với nhiều loại thuốc chống lao ngày càng
tăng
1. ĐẶC ĐIỂM CỦA VI KHUẨN LAO
Đường lây truyền
4. Đường máu
DÙNG TUBERCULIN
ĐỂ PHÁT HIỆN LAO
ü Thử nghiệm tuberculin dùng để xác định tình trạng nhạy cảm muộn biểu
hiện trong các phản ứng da như:
i) Phản ứng Mantoux: tiêm trong da 0,1 ml tuberculin
ii) Phản ứng bì Von Pirquet: đặt tuberculin trên vùng da
rạch khía
iii) Phản ứng Vollmer: dùng băng gạc có tẩm tuberculin;
thử nghiệm dương tính: trong khoảng 48-72 giờ xuất
hiện tại vùng mô tiêm một vùng đỏ phù nề, d> 5mm
HÌNH THÁI
TỔN THƯƠNG TỔN THƯƠNG ĐẠI THỂ
CỦA LAO TỔN THƯƠNG VI THỂ
Viêm lao
2. HÌNH THÁI TỔN THƯƠNG ĐẠI THỂ
CỦA LAO
Có thể gặp dưới 2 dạng:
a. Dạng lan tỏa: thường chiếm cả một thùy phổi hoặc một
vùng của màng não- não với hình thái xâm nhập bã đậu, thoái
hóa nhầy. Dạng này hiếm gặp.
b. Dạng khu trú: đây là loại phổ biến và có nhiều hình thái
khác nhau:
- Gồm nhiều củ kê
Củ - Không rõ ranh giới
sống - Vùng trung tâm có thể bị hoại tử bã đậu
4.3. U lao
• Là dạng viêm khu trú, biểu hiện thành khối hoại tử bã đậu, vài cm,
có hoặ không có vỏ xơ bao quanh
• Có thể thấy u lao ở phổi, ruột
5. CÁC DẠNG TỔN THƯƠNG LAO
Do nhiều tác nhân gây bệnh khác nhau (có thể không phải là VK) tạo nên
những hình thái gần giống với viêm lao
5.1. Bệnh Brucellosis
Có những tổn thương ở gan, lách, hạch và tủy xương gồm những cục
viêm dạng lao nhưng không hoại tử bã đậu
5. CÁC DẠNG TỔN THƯƠNG LAO
ü Nhiễm HIV/AIDS
Hình ảnh lâm sàng: đa dạng, phong phú tùy từng giai đoạn của bệnh.
1 2 3 4 5 6
XK xâm
Lan rộng Mạch
nhập qua Máu Hạch
trong 24h lympho
da
2. 1 Đặc điểm bệnh học giang mai thời kì I
TG xuấ Đặc Vị trí Đặc điểm TT Ghi chú
t hiện trưng
ü Lớp bì: mô hạt viêm, giàu tế bào ( lympho bào, mô bào, tương
bào +++) áo vỏ quanh vi mạch
ü Vi mạch tăng sản nhiều, viêm nội mô-> nội mô sưng, lấp kín
long mạch -> huyết khối nhỏ -> ổ viêm thoái hóa, hoại tử.
2. 2 Đặc điểm vi thể
GM II : XK lan rộng
Được điều trị có thể
trong máu gây ra tổn
khỏi hoàn toàn
thương nhiều cơ quan
Không có biểu hiện Kéo dài suốt đời hoặc chuyển qua
lâm sàng rõ rệt giai đoạn GM III
1. Củ:
Màu đồng đỏ, bì sâu, da nhẵn , có thể loét
Kích thước: hạt kê hoặc cục lớn (rời rạc hoặc
Gôm dính nhau)
Da, Thường
niêm ít, sâu, 2. Gôm GM
U GM
mạc sẹo
Kích thước : 0.5-1 cm.
Đơn độc,loét, bờ nhẵn, không mủ, không đau
3. Bạch sản niêm mạc : má, môi (có thể loét và
hóa ác).
5.1 Đặc điểm bệnh học Giang mai III
Đặc Vị trí Tính Đặc điểm tổn thương
5.1trưng
Đặc điểm bệnhchất
học Giang mai III
• Nặng , không khả hồi
• Tỉ lệ nam/nữ = 2/1
10% • Viêm mạch máu lớn: viêm toàn bộ thành
Gôm GM 15-20
Viêm mạch
năm
động
U GM sau
mạch → Mất cấu trúc chun,xơ cứng, giãn phồng
mụn
nhiễm mạch, dễ vỡ
• Viêm mạch máu nhỏ: viêm nội mạc
→ Hẹp lòng mạch
5.1 Đặc điểm bệnh học Giang mai III
Đặc Vị trí Tính Đặc điểm tổn thương
trưng chất
1. Xơ hóa vùng tủy sống
→ Triệu chứng Tabes
Viêm 7-
2. Tổn thương TK sọ, teo TK thị giác
TKTW 10%
3. Viêm màng não – não, nhồi máu não.
Gôm → Biến đổi tâm thần
Gôm GM nhiều vùng gây xơ xứng dẫn tới
Gan
U XƠ GAN
Bao khớp Tạo các cục viêm, không đau, xơ cứng
Đường
Thủng vòm khẩu cái
HH trên
Hủy vách ngăn xương mũi
Xương
Biến dạng chi dưới -> vòng cung
6. GIANG MAI THAI KÌ
Tháng thứ 3: Khi
Mẹ mắc bệnh không triêu chứng
trước khi có thai chẩn đoán bằng
huyết thanh học
2. Mô tả và phân tích 4 hình thái tổn thương đại thể của viêm
phong
• Kháng cồn, kháng acid, màu đỏ, thường xếp thành đám tròn hoặc bó que
song song nhau ở trong và ngoài tế bào.
1. ĐẶC ĐIỂM CỦA VI KHUẨN PHONG
• Tồn tại bên ngoài cơ thể được 1-2 tuần, nhất là nơi tối và ẩm thấp.
• Sinh sản chậm: 12 ngày (có thể lâu khoảng 25 ngày).
• Thời gian ủ bệnh âm thầm, trung bình 3-5 năm.
1. ĐẶC ĐIỂM CỦA VI KHUẨN PHONG
Đường lây truyền
• Thể bệnh
• Tiếp cận thân mật trực tiếp: giữa vợ chồng (một người bị bệnh) là 3-6%
• Tuổi: dưới 15 tuổi dễ lây
• Giới: nam/nữ = 2/1
• Dễ lây truyền ở vùng nhiệt đới ẩm, nhiều mưa
• Dễ lan rộng nơi đông dân
• Vệ sinh kém → bệnh lan truyền
1. ĐẶC ĐIỂM CỦA VI KHUẨN PHONG
Phản ứng mitsuda (1919)
2. Phong củ
• Vi thể: viêm bì không đặc hiệu gồm nhiều limpho bào, mô bào, lan tỏa hoặc
quanh các phần phụ da
• Phong bất định, trực khuẩn thường âm tính hoặc có ít, rời rạc
• Mitsuda thường không rõ:
+ (-): → phong u, giáp biên,
+ (+): → phong củ
2.4. PHONG GIÁP BIÊN
Đại thể
• Phong giáp biên (BB) (Borderline lepra): là thể phong đang chuyển dạng và
trung gian giữa thể phong u và thể phong củ
• Gồm những dát, sẩn, kích thước khá lớn kèm những tổn thương vệ tinh,
nhỏ ở vùng kế cận
2.4. PHONG GIÁP BIÊN
Vi thể: có tổn thương nhị dạng
• Tùy kết quả điều trị, sức đề kháng, phong giáp biên → phong u (dạng
phong cận u BL) hoặc → phong củ (qua dạng phong cận củ BT)
• Mitsuda thay đổi tùy vào tiến triển của bệnh
• Trực khuẩn họp thành đám nhỏ, ít thành glôbi
3. MỘT SỐ TỔN THƯƠNG KHÁC
• Viêm dây thần kinh:
+ Sợi thần kinh bì da → rối loạn chức năng
+ Thân thần kinh vùng đầu, chi trên, chi dưới
Ø Hậu quả: (1) vô cảm (2) đau (3) rối loạn vận động: liệt dây thần kinh mặt →
giác mạc vô cảm → viêm → mù (4) rối loạn dinh dưỡng ở da
• Tổn thương xương: nhiều ổ tiêu xương, hủy xương, có thể lan đến khớp →
biến dạng và cụt đầu chi
3. MỘT SỐ TỔN THƯƠNG KHÁC
• Tổn thương hạch limpho: trực khuẩn theo mạch limpho → hạch → hạch
sưng to, không đau, không viêm quanh hạch
+ Mô hạch: tăng sản trung tâm mầm, giàu limpho B, nhiều tương bào, tế bào
phong chứa nhiều glôbi
+ Mạch limpho: trực khuẩn ở lớp nội mạc, lớp áo giữa và áo ngoài của mạch
3. MỘT SỐ TỔN THƯƠNG KHÁC
• Tổn thương nhãn cầu: 30-70% số bệnh nhân phong, gồm viêm giác mạc,
viêm củng mạc, viêm thể mimống mắt do vi khuẩn xâm nhập trực tiếp vào
mắt, biến chứng của liệt dây thần kinh mắt, dây tam thoa, rối loạn dinh
dưỡng
• Tổn thương niêm mạc đường hô hấp trên: 75-80% phong u. Niêm mạc
viêm phù (thường niêm mạc mũi, thanh quản), xuất dịch, viêm mủ, chảy
máu, loét thủng hoặc teo, xơ hóa, khứu giác giảm hoặc mất
3. MỘT SỐ TỔN THƯƠNG KHÁC
• Tổn thương tạng:
+ Gan: 90% phong u. Gan to, trực khuẩn có trong các xoang mạch, tế bào
Kupffer.
+ Phổi: nhiều trực khuẩn trong đàm
+ Hệ tim mạch: trực khuẩn → tế bào nội mô → tế bào phong → huyết tắc ở
các vi mạch
3. MỘT SỐ TỔN THƯƠNG KHÁC
• Tổn thương lỗ đáo: 15% bệnh nhân phong (90% phong củ).
+ Hiếm khi dưới 20 tuổi
+ Giới: nam> nữ.
+ Vị trí: 1/3 trước lòng bàn chân, khó lành. Do:
- viêm dây thần kinh
- rối loạn vận mạch và thần kinh giao cảm
- nhiễm khuẩn
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ
CHÚ Ý LẮNG NGHE !
Do you have any questions?