Professional Documents
Culture Documents
ĐẠI CƯƠNG
VỀ VIÊM
SƠ LƯỢC
Loại trừ
Tác nhân gây viêm
Biểu hiện đáp ứng tại tổn thương,
chỗ của cơ thể nhiễm khuẩn,
yếu tố kích thích
VIÊM CẤP
LÀNH
VIÊM MẠN
LÀNH
U HẠT
LÀNH
NGUYÊN NHÂN
Nguyên nhân bên ngoài
– Vi sinh vật: VSV, KST và côn trùng nguyên nhân
phổ biến nhất
– Cơ học: chấn thương gây giập nát tổ chức
– Hóa chất: acid, base..
– Vật lý: tia X, tia xạ, tia tử ngoại, nhiệt độ quá cao hay
quá thấp
– Sinh học: Sự kết hợp KN - KT
Nguyên nhân bên trong
Mast cell
CÁC TẾ BÀO
TẾ BÀO, VAI TRÒ
PROTEIN
Bradykinin
- Tổn thương tiên phát: do tác nhân gây viêm làm tổn
thương trực tiếp các tế bào điều kiện tiên quyết
- Tổn thương thứ phát: do những rối loạn tại ổ viêm. Các
tế bào bị hủy họai giải phóng ra tại ổ viêm rối loạn trao
đổi chất, gây độc tế bào xung quanh tổn thương tổ chức
xung quanh, ổ viêm lan tràn. Mức độ phụ thuộc nguyên
nhân, mức độ phản ứng của cơ thể
Rối loạn tuần hoàn tại ổ viêm
• Nhanh, xảy ra ngay sau khi yếu tố gây viêm tác động lên
cơ thể
• Các giai đoạn:
Co mạch
• Các tiểu động mạch giãn. • Da màu đỏ tươi: máu giàu oxy
• Tăng lưu lượng, áp lực máu • Nóng: tăng chuyển hóa
• Ổ viêm được tưới lượng máu • Sưng, căng phồng: tăng áp lực thủy tĩnh,
lớn giàu oxy năng lượng và tính thấm thành mạch
chuyển hóa ái khí cho tế bào • Đau: dịch rỉ viêm chèn ép mô xung quanh
thực bào • Có thể có sốt
Rối loạn vận mạch
Sung huyết tĩnh mạch
Cơ chế
- Tăng áp lực thủy tĩnh trong mạch máu ổ viêm phù
nhưng chưa nhiều protein
- Tăng tính thấm thành mạch: do ion H+, NO, histamine,
PG… giãn các khe giữa TB nội mô thành mạch thoát
protein gđ sung huyết TM, làm dịch rỉ viêm giàu protein
- Tăng áp lực thẩm thấu trong ổ viêm: do tích tụ các ion,
chất phân tử nhỏ gây phù trong giai đoạn ứ máu
Hình thành dịch rỉ viêm
• Tế bào thực bào nuốt, tiêu hủy VSV, các tế bào, vật chất
khác (Metchnikoff).
• Đối tượng thực bào: VSV, mảnh tế bào, tế bào đã chết.
• Tế bào thực bào
• Môi trường thực bào
Tế bào thực bào
• 37 – 39oC.
• pH trung tính.
• Opsonin hóa
Bạch cầu thực bào
• Hiện tượng:
- Bạch cầu tiếp cận đối tượng thực bào bắt giữ bằng chân
giả bao quanh đối tượng tạo túi chứa (phagosome)
- Tiêu đối tượng thực bào: lysosome được đưa tới và giải
phóng enzyme vào túi
• Cơ chế: Nhờ các enzym và phản ứng oxy hoá
• Kết quả: có nhiều trường hợp
- Bị tiêu diệt hoàn toàn
- Không bị tiêu hủy và tồn tại lâu dài trong tế bào (bụi than)
- Không bị tiêu hủy và theo TB đến nơi khác gây bệnh (lao)
- Không bị tiêu hủy và thoát ra ngoài TB
- Làm chết TB thực bào (lao, liên cầu)
• Yếu tố tăng cường thực bào: thân nhiệt, pH, Ig, Bổ thể
Rối loạn chuyển hoá tại ổ viêm
• Giai đoạn sung huyết động mạch: máu đến nhiều cung
cấp oxy đủ nhu cầu, vận chuyển được các sản phẩm
chuyển hóa ra khỏi ổ viêm chuyển hóa ái khí, môi
trường chưa bị toan hóa.
• Từ giai đoạn sung huyết tĩnh mạch: cung cấp oxy thấp
hơn nhu cầu chuyển hóa yếm khí tạo ra sản phẩm
thoái hóa dở dang của glucid (acid lactic), lipid (thể
cetonic), protid (polypeptide) pH giảm nhiễm toan
Tăng sinh tế bào,
lành vết thương
• Tăng sinh tế bào bạch cầu
• Nếu yếu tố gây viêm tồn tại thời gian ngắn, không phá hủy
cấu trúc mô tế bào tái sinh, phục hồi
• Nếu yếu tố gây viêm bị tiêu diệt nhưng đã phá hủy cấu trúc
mô trầm trọng thay thế bằng mô xơ
• Nếu yếu tố gây viêm còn tồn tại Viêm mạn tính
• Nguyên bào xơ giữ vai trò chủ yếu trong hàn gắn vết thương
có thụ thể tiếp nhận protein khung đỡ (collagen,
fibronectin)
• Quá trình tái tạo là quá trình động:
- Dọn dẹp, loại bỏ tế bào chết
- Tạo mạng lưới protein khung đỡ tái tạo mô
Chronic inflammation: viêm mạn
MACROPHAGE
PLASMA CELL
EOSINOPHILS
LYMPHOCYTE
Slide 3.40
VIÊM MẠN
• Phân biệt với viêm cấp khi thời gian kéo dài hơn 2 tuần
• Nguyên nhân
• (1): đáp ứng viêm cấp không thành công.
• (2): khởi phát ngay từ đầu đối với các loại vi khuẩn có vở lipid
dày khiến các tế bào thực bào không tiêu hủy được.
• Ví dụ: lao, giang mai hoặc các loại bụi
3
QUAN HỆ GIỮA
PHẢN ỨNG VIÊM
VÀ CƠ THỂ
Ảnh hưởng của cơ thể đối với ổ viêm