Professional Documents
Culture Documents
Những Tổn Thương Cơ Bản Của Mô Và
Những Tổn Thương Cơ Bản Của Mô Và
▪ ĐN: Tổn thương tế bào là hiện tượng rối loạn các trạng thái có sẵn
trong tế bào
Đn: là hiện tượng tăng kích thước và khối lượng tế bào làm tăng thể
tích mô
Nguyên nhân: Do kích thích hocmon(Vd: Phì đại tuyến vú do kích
thích của testerone, estrogen làm buồng trứng vú phát
triển )
• Sinh lý
Do luyên tập (Vd: cơ bắp phát triển khi luyện tâp)
Nguyên nhân :
• ĐN: Sự tích lũy của 1 chất bất thường trong tb , chất dố có thể là
• Thg là tổn thương phục hồi ,tuy nhiên có thể dẫn đên tổn thương
+Thường xảy ra ở các cơ quan chuyển hóa axit béo như gan
,tim ,cơ.
+Nguyên nhân : tăng thu nhận chất béo , tăng tổng hợp chất
+ĐN: là sự xuật hiện của các chất vô cơ hữu cơ trong khoảng gian bào .
Gút
(Khi lượng axit ủic trong máu cao thì axit
uric sẽ thường tích tụ ở các khớp kết lớp
với các chất hữu cơ vô cơ tạo thành muối
urat gây pư viêm làm sưng đau nếu k ăn
uống điề độ thì ôe viêm sẽ to hơn gây biến
dạng )
4,Chết tb
Đặc Điểm Chết tế bào sinh lý Chết tế bào bệnh lý
(apoptosis) (necosis)
o Là dạng hoại tử phố biến nhất, xảy ra ở hầu hết các cơ quan
o Sau tổn thương , tế bào vẫn còn hình dáng của chunhs do pr
đông laij và ngừng chuyến hóa
Hoại tử đông
• Hoại tử lỏng
o Thường gặp ở não do sự thiếu nâng đỡ của mô đệmmdo vậy tổ
chức thân kinh bị hoại tử tùy thuộc vào sự nhuyễn hóa toàn bộ
Hoại tử lỏng
• Hoại tử bã đậu
o Là hoại tử đặc trưng của lao
o Là ht mất cấu trúc
• Hoại tử thư
o Là hoại tử có thôi rữa tổ chức , dôi khi do sự hoạt động
của 1 loại vi khuẩn nào đó , đặc biệt là vi khuẩn kị khí .
o Tổ chức bị hoại tử thường có màu đen vì dự láng đọng
ion sulphidendo sự phân giat của hemoglobin (tp của
hồng cầu cn mang oxi từ phôi rôi đêm co2 quay lại phổi)
o Vi khuẩn kị khí thương có ở đại trang nên hoại tử ruột
thương là hoại tử thư , có thể gặp biến chứng của viêm
ruột thừa , thoát vị nghẹt nếu k cc đủ oxi
o Hoại tử ướt trai lại với hoại tử khô là luôn gặp ở ngón
chân cái do tắc mạch do huyết khối hoặc tắc mạch nhỏ
do đại tháo đường
• Hoại tử dạng tơ huyết
Viêm tụy cấp có giải phóng men lipase tụy, kq là có mỡ dự trữ chia tách thành
acid mỡ r kết hợp với cãni tạo thành bọt trắng=> nếu nặng bn chắc chắn bị giảm
canxi máu
III, Quá sản
▪ Đn: là tăng số lượng tế bào trong mô bằng hình thức sinh sản
Do kích thích hocmon (Vd tăng nồng độ estrogen trong
▪ Nguyên nhân :
chu kì kinh làm niêm mạc tử cung quá sản , phì đại
tuyến vú do estrogen ở nam làm tăng số lượng tế bào
đệm và tế bào tuyến vú nam )
Do u :trong hầu hết Do tăng nhu cầu chức năng :khi nhu cầu tăng ,các tế
các khô u đều có bào sẽ quá sản để đáp ứng nhu cầu của cơ thể (Vd nhu
hiện tượng quá sản cầu hocmon của tuyến cận giáp tăng làm tb quá sản để
tăng hocmon)
Do nhiễm khuẩn :thương gặp do viêm (Vd viêm bàng
qua gây quá sản các tb bàng quang ,vùng rìa các vùng
bị tổn thương rìa mép xh quá sản).Đây cx là cách để
hàn vào chống đỡ các tác nhân xâm nhập
Quá sản do nhu câu cn
Quá sản do hocmon
(cắt 1 bên tiều thùy gan)
IV,Dị Sản
▪ Đn là hình thức biến đổi hình thái tb này sang hình thái tế bào khác (là
từ tb trưởng thanhg này sang tb trưởng thành khác).
▪ Là hình thức thích nghi của tế bào với các tác nhân gây bệnh.
▪ Nguyên nhân Do viêm
Yếu tố hh
Cổ tử cung bị viêm
từ biểu mô lát tầng
bình thương thành
biểu mô trụ đơn vì
vậy ng phụ nữ
thường tiết nhiều
dịch âm đạo
V, Loạn sản
▪ Đn: là sự biến dổi hình thái cấu trúc tb, thay thế tế bào tuongr thanh
bằng tế bào non. Cơ thể kiểm soát được
▪ Phân loại Nghịch sản đơn giản
Đặc Điểm Tb non ít ,sắp xếp Tb non tb, sắp Tb non nhiều hơn
đúng trật tự xếp tb tb trưởng thành
Sắp xếp đạo lộn