You are on page 1of 27

Những Tổn Thương Cơ Bản Của Mô Và Tế Bào

Phí Đình Tiến


Mục Tiêu

▪ ĐN tổn thương, nguyên nhân, cơ chế


▪ Các loại tổn thương
▪ Mô tả được hiện tượng nở to, teo đét, ứ đọng nội bào, ứ đọng ngoại
bào, chất tế bào
▪ Các htượng quá sản, di sản, loạn sản
▪ So sánh các hiện tườn quá sản, dị sản, loạn sản
I.Tổn thương tế bào

▪ ĐN: Tổn thương tế bào là hiện tượng rối loạn các trạng thái có sẵn
trong tế bào

 Tổn thương tế bào có 3 loại :


 Tổn thương khả hồi (phục hồi): tb bị tổn thương có
thế phục hồi được T2 ban đầu
 Tổn thương thích nghi :là tổn thương mà tb tổn
thương k trở về trạng thái ban đầu nhưng tb còn
sống
 Tổn thương không phục hồi: chết tb
II.Những hiện tượng tổn thương

1,Hiện tượng nở to(Phì đại)

 Đn: là hiện tượng tăng kích thước và khối lượng tế bào làm tăng thể
tích mô
 Nguyên nhân: Do kích thích hocmon(Vd: Phì đại tuyến vú do kích
thích của testerone, estrogen làm buồng trứng vú phát
triển )
• Sinh lý
Do luyên tập (Vd: cơ bắp phát triển khi luyện tâp)

Do hoạt động bù (VD: cắt bỏ một bên thận hoặc phôi


thì bên còn lại phải nở to hơn để tăng hđ chức năng )

• Bệnh lý Phì đại thất trái do


cao huyết áp
Phì đại bệnh lý
Do huyết áp cao nên
để thắng được lực cản
trong ĐM thì thành
thất phải tăng kích
thước tb và số lượng
lên

Phì đại tế bào bệnh lý (cao huyết áp)


 Thường đi với sinh lý tb

Tử cung khi mang


thai để chứa con

Niêm mạc tử cung nở


to trong kinh nguyệt,
mang thai

Phì đại sinh lý


II.Những hiện tượng tổn thương

2, Hiện tượng teo đét


 Đn: là hiện tượng giảm kích thước và khối lượng làm giảm chức
năng tế bào

 Nguyên nhân :

• Sinh lý (sd tay phải nhiều hơn tay trái)


• Giảm hoạt động ( tuổi, nội tiết, giảm pb dd,tk, ít hd)
• Thiếu dd
• Thiếu oxi
• Mất hoặc rối loạn nội tiết
Teo đét do giảm hoạt
động

Teo đét do rối loạn


Tinh hoàn estrogen( chuyển giới sd
thuốc để làm tăng
estrogen)
II.Những hiện tượng tổn thương

3, Ứ động nội bào , ứ đọng ngoại bào .


 Ứ đọng nội bào

• ĐN: Sự tích lũy của 1 chất bất thường trong tb , chất dố có thể là

pr, chất béo, sắc tố vi lượng

• Nguyên nhân : Rối loạn chuyển hóa

• Thg là tổn thương phục hồi ,tuy nhiên có thể dẫn đên tổn thương

0 phục hồi nếu tro 1 thơi gian dài


• Có hai dạng:
Ứ đọng nước
+ Bh sớm thường gặp trong tt thiếu o2
+ Có hai loại Thoái hóa hạt (Sưng đục tb)

Thoái hóa hốc ( thoái hóa nước)


+ Đại thể: lớn, nhạt màu
+ Vi thể :xh các hốc nhỏ trong bào tương do từng đoạn lưới nội
sinh bị kéo dãn

• Thoái hóa hạt có nhân nằm


chính giữa
• Thoái hóa hốc có nhân lệnh
• Do hỏng kênh na k , tôn thương
thành tế bào
Ứ dọng mỡ :

+Thường xảy ra ở các cơ quan chuyển hóa axit béo như gan

,tim ,cơ.

+Nguyên nhân : tăng thu nhận chất béo , tăng tổng hợp chất

béo, giảm giáng hóa mỡ nội bào


 Ứ đọng ngoại bào

+ĐN: là sự xuật hiện của các chất vô cơ hữu cơ trong khoảng gian bào .

Gút
(Khi lượng axit ủic trong máu cao thì axit
uric sẽ thường tích tụ ở các khớp kết lớp
với các chất hữu cơ vô cơ tạo thành muối
urat gây pư viêm làm sưng đau nếu k ăn
uống điề độ thì ôe viêm sẽ to hơn gây biến
dạng )

Tế bào viêm làm co mạch , giảm k cho máu chảy ra ngoài


Tế bào viêm BK đa nhân trung tính , đại thực bào dọn dẹp
Cỡn bão cytokin là htg kích hoạt tb viêm quá mức làm ảnh hưởng đến tiên
liệu Bn của bs
II.Những hiện tượng tổn thương

4,Chết tb
Đặc Điểm Chết tế bào sinh lý Chết tế bào bệnh lý
(apoptosis) (necosis)

Được lập trình sẵn trong Do tác nhân vl hh sh


Nguyên nhân bộ máy di truyền gen.....
(vd hồng cầu 120 ngày thì
chết ở lách )

Pư viêm kèm theo Không Có


Điều hóa số lượng, mật độ Dấp ứng tác nhân gây
Ý nghĩa tế bào bệnh
• Chết tế sinh lý

Nhân đông nhân tan nhân tiêu


• Chết tế bào bệnh lý
• Hoại tử đông

o Là dạng hoại tử phố biến nhất, xảy ra ở hầu hết các cơ quan
o Sau tổn thương , tế bào vẫn còn hình dáng của chunhs do pr
đông laij và ngừng chuyến hóa

Hoại tử đông
• Hoại tử lỏng
o Thường gặp ở não do sự thiếu nâng đỡ của mô đệmmdo vậy tổ
chức thân kinh bị hoại tử tùy thuộc vào sự nhuyễn hóa toàn bộ

Hoại tử lỏng
• Hoại tử bã đậu
o Là hoại tử đặc trưng của lao
o Là ht mất cấu trúc
• Hoại tử thư
o Là hoại tử có thôi rữa tổ chức , dôi khi do sự hoạt động
của 1 loại vi khuẩn nào đó , đặc biệt là vi khuẩn kị khí .
o Tổ chức bị hoại tử thường có màu đen vì dự láng đọng
ion sulphidendo sự phân giat của hemoglobin (tp của
hồng cầu cn mang oxi từ phôi rôi đêm co2 quay lại phổi)
o Vi khuẩn kị khí thương có ở đại trang nên hoại tử ruột
thương là hoại tử thư , có thể gặp biến chứng của viêm
ruột thừa , thoát vị nghẹt nếu k cc đủ oxi
o Hoại tử ướt trai lại với hoại tử khô là luôn gặp ở ngón
chân cái do tắc mạch do huyết khối hoặc tắc mạch nhỏ
do đại tháo đường
• Hoại tử dạng tơ huyết

Trong tăng huyết áp ác tính, các tiểu dộng mạch làm


cho hoại tử lớp cơ trơn => rò rỉ huyết tương ra mô kẽ
dẫn đên lắm đọng tơ huyết

Huyết tương 90% Nước Albumin :yếu tô chính


tạo nên ASTT

Protein Huyết Globulin :có gama


tương kháng thể

Fibrinogen : kệt hợp với


(th ở gan) các ez lk với
máu tạo thành
fibri yếu tố
đông máu
Hoại tử mỡ

• Là hoại tử do chấn thương trực tiếp vào tổ chức mỡ và mỡ tự


do ngoài tế bàogiair phòng lipase phân hủy mỡ
• Kq tạo khối sờ thấy đặc biệt là ở vị trí bề mặt như vú

Viêm tụy cấp có giải phóng men lipase tụy, kq là có mỡ dự trữ chia tách thành
acid mỡ r kết hợp với cãni tạo thành bọt trắng=> nếu nặng bn chắc chắn bị giảm
canxi máu
III, Quá sản

▪ Đn: là tăng số lượng tế bào trong mô bằng hình thức sinh sản
Do kích thích hocmon (Vd tăng nồng độ estrogen trong
▪ Nguyên nhân :
chu kì kinh làm niêm mạc tử cung quá sản , phì đại
tuyến vú do estrogen ở nam làm tăng số lượng tế bào
đệm và tế bào tuyến vú nam )

Do u :trong hầu hết Do tăng nhu cầu chức năng :khi nhu cầu tăng ,các tế
các khô u đều có bào sẽ quá sản để đáp ứng nhu cầu của cơ thể (Vd nhu
hiện tượng quá sản cầu hocmon của tuyến cận giáp tăng làm tb quá sản để
tăng hocmon)
Do nhiễm khuẩn :thương gặp do viêm (Vd viêm bàng
qua gây quá sản các tb bàng quang ,vùng rìa các vùng
bị tổn thương rìa mép xh quá sản).Đây cx là cách để
hàn vào chống đỡ các tác nhân xâm nhập
Quá sản do nhu câu cn
Quá sản do hocmon
(cắt 1 bên tiều thùy gan)
IV,Dị Sản

▪ Đn là hình thức biến đổi hình thái tb này sang hình thái tế bào khác (là
từ tb trưởng thanhg này sang tb trưởng thành khác).
▪ Là hình thức thích nghi của tế bào với các tác nhân gây bệnh.
▪ Nguyên nhân Do viêm

Rối loạn nội tiết

Rối loạn dinh dưỡng

Yếu tố hh
Cổ tử cung bị viêm
từ biểu mô lát tầng
bình thương thành
biểu mô trụ đơn vì
vậy ng phụ nữ
thường tiết nhiều
dịch âm đạo
V, Loạn sản

▪ Đn: là sự biến dổi hình thái cấu trúc tb, thay thế tế bào tuongr thanh
bằng tế bào non. Cơ thể kiểm soát được
▪ Phân loại Nghịch sản đơn giản

Nghịch sản vừa

Nghịch san nặng


Loại Nghịch sản đơn Nghịch sản vừa Nghịch sản nặng
giản
Đđ

Đặc Điểm Tb non ít ,sắp xếp Tb non tb, sắp Tb non nhiều hơn
đúng trật tự xếp tb tb trưởng thành
Sắp xếp đạo lộn

You might also like